Autocad nâng cao - Chương 1: Thiết lập môi trường bản vẽ

Các thông tin có được từ bản vẽ Hình dạng Vật liệu (bê tông, gỗ đá, ) Kích thước (thông qua Dim, thông qua tỷ lệ + kích thước trên bản vẽ) Tỷ lệ Đường nét (thấy khuất)

ppt18 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1855 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Autocad nâng cao - Chương 1: Thiết lập môi trường bản vẽ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AutoCAD NÂNG CAO Phân loại người Vẽ Biết sử dụng AutoCAD như là một công cụ vẽ Làm chủ môi trường vẽ Lập trình tự động hóa vẽ MỤC ĐÍCH Thiết lập bản vẽ theo đúng quy chuẩn VN Làm chủ môi trường bản vẽ Phiên bản CAD hiện có CAD 14, 2000, 2002, 2004, 2005, 2006 Số tiết 30 Tiết học lý thuyết 15 Tiết thực hành Điểm thi Bài tập lớn 25% Bài thi trên máy 75% NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1 : THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ Chương 2 : LAYOUT VÀ IN ẤN Chương 3 : LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU Chương 4 : TÙY BIẾN TRONG AUTOCAD AutoCAD Nâng cao Chương 1 : THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG BẢN VẼ I. Quy Định về bản vẽ Các thông tin có được từ bản vẽ Hình dạng Vật liệu (bê tông, gỗ đá,…) Kích thước (thông qua Dim, thông qua tỷ lệ + kích thước trên bản vẽ) Tỷ lệ Đường nét (thấy khuất) Quy Định về bản vẽ Các không gian trong CAD CAD cung cấp 2 không gian Model Space và Paper Space. Model Space Là không gian giấy vẽ Các đối tượng vẽ được thực hiện trên không gian này. Paper Space Cũng là một không gian vẽ. Thường dùng trong giai đoạn in ấn. Trong paper space (PS), bạn có thể chèn title block, tạo các layout viewport, dimension và thêm các notes trước khi in bản vẽ. Trong PS bạn có thể tham chiếu đến 1 hoặc nhiều vùng của MS với các tỉ lệ khác nhau thông qua các cửa sổ (viewport). Quy Định về bản Ý nghĩa của việc thiết lập môi trường bản vẽ Giúp người dùng thực hiện quá trình vẽ một cách nhanh hơn. Bản vẽ, quy cách vẽ được thống nhất thành tiêu chuẩn vẽ, mẫu hóa trong nhiều khâu Bản vẽ được tổ chức thể hiện một rõ ràng, mạch lạc. Thành quả lao động được tái sử dụng lại một cách chuyên nghiệp hơn Quy Định về bản Một số quy định chung 4.1 Khung và tỷ lệ bản vẽ Có 2 cách vẽ : Vẽ tự do : ko định giới hạn bản vẽ Vẽ theo khung : Bản vẽ được giới hạn theo khổ giấy (lệnh Limits) Các loại khung : khung A1,A2,A3,A4 Tỷ lệ bản vẽ là tỷ lệ giữa kích thước trên bản vẽ khi in ra và kích thước thực. Có các cách vẽ để thể hiện tỷ lệ bản vẽ như sau : Vẽ theo tỷ lệ 1:1, scale khung in (chủ yếu dùng khi vẽ trên Model Space) Vẽ theo tỷ lệ bản vẽ. Giữ nguyên khung in (chủ yếu dùng khi vẽ trên layout) Vẽ theo tỷ lệ bất kỳ, khống chế tỷ lệ khung in/ tỷ lệ bản vẽ (ít dùng) Lệnh MVSetup. Quy định về đường nét và cỡ chữ 4.2 Quy định về đường nét và cỡ chữ Quy định về đường nét khi in : Quy định về chiều cao của chữ : chiều cao chữ và dim là 2,5mm. Chiều cao chữ của tiêu đề là 5mm. Quy định về khoảng cách các Dim. Thiết lập môi trường vẽ. Text style Layer Dimesion Style Hatch LineType Block và Thuộc tính của Block Text style Phân biệt 2 loại font chữ : system font, shape font Hatch Command : Bhatch Thẻ Hatch Predefinied : Cho phép ta chọn mẫu mặt cắt trong file ACAD.PAT. Có 3 loại mặt cắt là ANSI (American National Standards Institute), ISO (International Standards Organisation) và Other Predefined Custom : Chọn mẫu mặt cắt được tạo từ các file .PAT User Defined : Dùng để chọn mẫu các đoạn thẳng song song. Block và Thuộc tính của Block Block và Thuộc tính của Block Block Ưu điểm Cách tạo Block Chèn block vào bản vẽ Các cách chỉnh sửa Block Thuộc tính của Block 2.1 Định nghĩa thuộc tính cho Block Định nghĩa thuộc tính Tạo thuộc tính cho khối Lệnh Attdef Gán thuộc tính cho Block Chèn Block và thuộc tính vào bản vẽ ATTDIA = 1 Xuất hiện hộp thoại ATTDIA = 0 không xuất hiện hộp thoại. Thuộc tính của Block 2.2. Điều khiển sự hiển thị của các thuộc tính Lệnh Attdisp OFF : các thuộc tính sẽ không được hiển thị lên ON : sẽ hiển thì các thuộc tính của block 2.3. Cập nhật thay đổi Lệnh Attsync 2.3. Hiệu chỉnh thuộc tính của block Lệnh Attedit Lệnh –Attedit Lệnh Eattedit Lệnh Batman Thuộc tính của Block 2.4. Trích thông tin thuộc tính Lệnh Attext (Attribute Extaction) Command : Attext Format file Select Object Output File File thông tin thuộc tính (Format file). Comma – delimited file (CDF) Space – delimited file (SDF) DXF Format Extract File (DXX) Thuộc tính của Block Thuộc tính của Block Cấu trúc của file mẫu thông tin thuộc tính (Template file) Giải thích định dạng mô tả (Fomat) : TWWWPPP T : ký tự đầu tiên sẽ quy định giá trị của thuộc tính là chữ hay số (C :character, N : number). WWW : sẽ quy định độ dài của giá trị thuộc tính (bao gồm cả dấu phẩy và dấu chấm phân cách giữa phần thập phân và phần nguyên). PPP : Độ chính xác đối với số còn đối với tất cả các ký tự ta dùng 000 Kỹ năng nâng cao Xuất thông tin thuộc tính block bằng lệnh Eattext III. Kỹ năng nâng cao 1. Ghi các thiết lập lại thành Template 2. Một số tùy chọn trong menu Option 3. Nhắc lại một số quy tắc bắt điểm Sử dụng lệnh OSNAP Sử dụng Shortcut menu Bật tắt chế độ bắt điểm 4. Các tải file Lisp vào CAD 5. Giới thiệu chương trình Better WMF 6. Quản lý lệnh tắt trong CAD Chỉnh sửa trong file Acad.pgp Chỉnh sửa thông qua menu Express Select, filter và Quick Select Phân tích Group và Block Express Tools Một số lệnh quan trọng trong Menu Express Các lệnh liên quan đến Layer Layon Layoff layiso laylck Laycur laymrg laydel Express Tools Một số lệnh quan trọng trong Menu Express Các lệnh liên quan đến Text TXTEXP : Explode Exlode Mtext (convert Mtext thành Text) TXT2MTXT (convert text thành MText) torient (rotate text) tjust : (căn lề text)