Bài giảng Các ngành giun

Nhận biết sán lông sống tự do nhưng mang đầy đủ các đặc điểm của ngành giun dẹp. -Hiểu được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. -Giái thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng. -Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức. -Có ý thức vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán cho gia súc.

doc23 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 9192 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các ngành giun, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III. CÁC NGÀNH GIUN Tuần6 NGÀNH GIUN DẸP N.Soạn:20/9/09 Tiết 11: SÁN LÁ GAN N.Dạy :22/9/09 I.Mục tiêu: -Nhận biết sán lông sống tự do nhưng mang đầy đủ các đặc điểm của ngành giun dẹp. -Hiểu được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. -Giái thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng. -Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức. -Có ý thức vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán cho gia súc. II.Phương tiện dạy- học: -GV: +Tranh sán lông, sán lá gan +Tranh vòng đời của sán lá gan -HS: +Sử dụng hình 11.1, 11.2 +Kẻ bảng(sgk/42) III.Phương pháp:Quan sát ,thảo luận nhóm ,hỏi đáp. IV.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra: +Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang? Ngành Ruột khoang có ích lợi và tác hại như thế nào? 2.G.T.B.M: Khác với R.K.Giun dẹp cơthể có đối xứng hai bên và dẹp theo hướng lưng bụng.chúng gồm sán lông (sống tự do) ,sán lá gan và sán dây(sống kí sinh).Hiểu biết về sán lá gan sẽ giúp con người vệ sinh cho gia súc để nâng cao hiệu quả chăn nuôi. 3.Các hoạt động dạy - học: *HĐ1: I/ Nơi sống, cấu tạo và di chuyển *MT: Tìm hiểu nơi sống, cấu tạo và di chuyển của sán lá gan -GVyêu cầu HS đọc đoạn thông tin và quan sát hình 11.1® trả lời các câu hỏi: +?Sán lá gan kí sinh ở đâu? +?Hình dạng, màu sắc cơ thể của sán lá gan như thế nào? +?So sánh với sán lông thì sán lá gan có bộ phận nào tiêu giảm? Cơ quan nào phát triển? Tại sao? +?Sán lá gan di chuyển bằng cách nào? Nhờ bộ phận nào để di chuyển? -Cá nhân đọc thông tin và quan sát hình11.1 ® Ghi nhớ kiến thức để trả lời câu hỏi *Nêu được : Sán lá gan kí sinh ở gan, mật trâu, bò +Hình lá dẹp +Mắt, lông bơi tiêu giảm +Giác bám phát triển +Di chuyển bằng cách chun dãn, phồng dẹp cơ thể nhờ các cơ: cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng:chui rúc ,luồn lách *TK: +Sống kí sinh ở gan, mật trâu, bò. +Hình lá dẹp, dài 2-5cm, màu đỏ máu. +Mắt, lông bơi tiêu giảm. Giác bám phát triển. +Di chuyển:Chui rúc,luồn lách bằng cách chun dãn, phồng dẹp cơ thể nhờ cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng. * HĐ2: II/ Dinh dưỡng: *MT: Tìm hiểu dinh dưỡng của sán lá gan -GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin và ghi nhớ kiến thức +?Sán lá gan hút chất dinh dưỡng như thế nào? +?Quá trình tiêu hóa diễn ra như thế nào? -HS tự đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi +Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng +Chất dinh dưỡng đưa vào hai nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể *TK: +Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng tư môi trường kí sinh +Quá trình tiêu hóa: Chất dinh dưỡng đưa vào hai nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. -Sán lá gan chưa có hậu môn. *HĐ3: III/ Sinh sản: *MT: Xác định được cơ quan sinh dục và tìm hiểu được vòng đời của sán lá gan 1.Cơ quan sinh dục: -GV yêu cầu HS đọc đoạn trông tin®ghi nhớ +?Cơ quan sinh dục của sán lá gan có cấu tạo như thế nào? Tại sao nói sán lá gan lưỡng tính? -GV tổ chức HS thảo luận nhóm: +?Chọn trong cụm từ: bình thường, tiêu giảm, phát triển... để điền vào bảng cho thích hợp và giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hiện tượng ấy? G.V nhận xét và cho đáp án đúng. 2.Vòng đời: -GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin(tr.42) và quan sat, nghiên cứu hình 11.2,hoạt động nhóm +Trình bày vòng đời của sán lá gan. +Cho biết vòng đời của sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau: +Trứng sán không gặp nước? +Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp? +Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất +Kén bám vào rau, bèo nhưng trâu, bò không ăn phải? +Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan? +Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? +?Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm thế nào? -GV gọi đại diện hai nhóm lên viết sơ đồ vòng đời của sán lá gan -Yêu cầu 1-2 HS lên chỉ trên tranhvà trình bày vòng đời của sán lá gan. -HS đọc thông tin, ghi nhớ -Nêu được: Cơ quan sinh dục sán lá gan dạng ống gồm hai bộ phận: +Cơ quan sinh dục đực +Cơ quan sinh dục cái -Làm bài tập: Thảo luận nhóm để chọn từ thích hợp điền vào bảng -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Đọc đoạn thông tin và quan sát, nghiên cứu hình 11.2 -Thảo luận để trả lời các câu hỏi -HS nêu được: +Không nở thành ấu trùng. +Ấu trùng sẽ chết. +Ấu trùng không phát triển +Kén hỏng và không nở thành sán được -HS dựa vào hình 11.2 để trình bày +Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ +Xử lí phân diệt trứng,xử lí rau diệt kén. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung . -1-2 HS lên chỉ trên tranh về vong đời của sán lá gan. *TK: +Sán lá gan lưỡng tính: Cơ quan sinh dục dạng ống, gồm hai bộ phận: -Cơ quan sinh dục đực -Cơ quan sinh dục cái và tuyến noãn hoàng +Vòng đời: Trâu, bò ® Trứng ® Ấu trùng có lông ® Ốc ­ ¯ Bám vào rau, bèo ¬ Kết kén ¬ Môi trường nước *Vòng đờí sán lá gan có đặc điểm thay đổi vật chủ qua nhiều giai đoạn ấu trùng thích nghi với kí sinh. *Kết luận chung: HS đọc SGK V.Kiểm tra đánh giá: 1.Cấu tạo sán lá gan thích nghi đời sống kí sinh như thế nào? 2.Sán lá gan có những sai khác về hình dạng so với sán lông như: a.Giác bám phát triển b.Không có lông bơi c.Thiếu giác quan d.Cả a, b, c đều đúng 2.Sán lông và sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì: a.Cơ thể dẹp,đối xứng hai bên. b.Có lối sống kí sinh. c.Có lối sống tự do d.Sinh sản hữu tính. VI. Dặn dò: HS học bài, làm bài tập ;Đọc mục :Em có biết. -Vẽ hình 11.2 -Nghiên cứu bài12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp. . Tuần6 MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ N.Soạn:24/9/09 Tiết12 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP N.Dạy :26/9/09 I.Mục tiêu: -HS nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh -Thông qua các đại diện của ngành Giun dẹp nêu đựợc các đặc điểm chung của Giun dẹp -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh -Giaó dục ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường. II.Phương tiện day - học: -GV: +Tranh hình 12.1, 12.2, 12.3 +Bảng phụ kẻ theo mẫu bảng trang 45 -HS: Kẻ bảng(tr.45) vào vở III.Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề IV.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra: +Cấu tạo sán lá gan thích nghi đời sống như thế nào? +.Trình bày vòng đời của sán lá gan? 2.G.T.B.M: Ngoài sán lá gan sống kí sinh ta nghiên cứu tiếp một số Giun dẹp khác 3.Các hoạt động day- học: *HĐ1: I/ Một số Giun dẹp khác *MT: Nhận biết một số Giun dẹp kí sinh khác và biện pháp phòng chống. -Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin SGK và quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3 ®thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: +Kể tên một số giun dẹp sống kí sinh? +Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? +Chúng xâm nhập vào cơ thể bằng con đường nào? +Để phòng chống giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? -GV nhận xét và bổ sung. -Yêu cầu HS đọc phần “Em có biết” ở cuối bài để trả lời câu hỏi: +Sán kí sinh gây hại như thế nào? +Em làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun san? -GV cho HS tự rút ra kết luận -HS tự quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3 và ghi nhớ -Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời: +Kể được tên +Bộ phận kí sinh là ở máu,ruột, gan, cơ. Vì những cơ quan này có nhiều chất dinhdưỡng +Qua ăn uống, qua da. +Cần giữ vệ sinh ăn uống:ăn chín uống sôi, ăn rau sống phải qua sát trùng:Giữ vệ sinh môi trường;Tẩy giun định kì -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung -Đọc “em có biết” trả lời được: +Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng làm vật chủ gầy yếu +Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm *TK: + Sán lá máu(máu người) +Sán dây(ruột non người và cơ bắp trâu, bò,lợn,chó) +Sán bã trầu (ruột lợn) -Phòng chống:+Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường. +Không tiếp xúc với nguồn nước bị ô nhiễm. +Dùng thuốc tẩy giun định kì *HĐ2: II/ Đặc điểm chung: *MT: HS nêu được đặc điểm chung của ngành Giun dẹp -GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin SGK (tr.45) ®Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1/sgk(tr.45) -GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ -Gọi các nhóm lên chữa bài bằng cách điền thông tin vào bảng 1 -GV bổ sung hoàn thiện và cho HS xem bảng chuẩn kiến thức -Yêu cầu H.S xem lại thông tin bảng1®Rút ra đặc điểm chung của ngành Giun dẹp. -Cá nhân đọc thông tin nhớ lại kiến thức của bài trước -Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 -HS chú ý lối sống có liên quan đến một số đặc điểm cấu tạo -Đại diện các nhóm lên điền thông tin vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -H.S nêu được đặc điểm chung của ngành Giun dẹp S.T.T Đạidiện Đặc điểm so sánh Sán lông (sống tự do) Sán lá gan (kí sinh) Sán dây (kí sinh) 1 Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên + + + 2 Mắt và lông bơi phát triển + - - 3 Phân biệt đầu đuôi ,lưng bụng + + + 4 Mắt và lông bơi tiêu giảm - + + 5 Giác bám phát triển - + + 6 Ruột phân nhánh chưa có hậu môn + + + 7 Cơ quan sinh dục phát triển - + + 8 Phát triển qua các giaiđoạn ấu trùng - + + *TK: +Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên. +Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn. +Phân biệt đầu đuôi, lưng, bụng. +Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm: giác bám,cơ quan sinh sảnphát triển,ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian. *Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK V.Kiểm tra đánh giá: + Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp.Tại sao lấy điểm “dẹp” đặt tên cho ngành +Kể một số loài giun dẹp thường gặp? Chúng gây ra những tác hại gì? *B.T: Đánh dấu √ vào trước ý trả lời đúng. -Đặc điểm cấu tạo đặc trưng của sán dây do thích nghi với kí sinh trong ruột người. a.Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên. d.Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn √ b.Có 4 giác bám,1số có thêm móc bám e.Phân biệt đầu đuôi, lưng bụng √ c.Dinh dưỡng thẩm thấu qua thành cơ thể. √ g.Mỗi đốt có một cơ quan sinh sản lưỡng tính VI.Dặn dò: -HS học bài, làm bài tập -Vẽ hình 12.1, 12.3(B) -Nghiên cứu bài13 : Cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của Giun đũa. .. Tuần7 NGÀNH GIUN TRÒN N.Soạn:1/10/09 Tiết13 GIUN ĐŨA N.Dạy :3/10/09 I.Mục tiêu: -HS nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo. di chuyên, dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi đời sống kí sinh -Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng trừ -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh -Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường II.Phương tiện dạy - học: -GV: tranh phóng to hình 13.2, 13.3, 13.4 -HS: sử dụng hình trong SGK III.Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề IV.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra: +Trình bày đặc điểm chung của ngành Giun dẹp? 2.G.T.B.M: Giun tròn khác với giun dẹp ở chỗ;tiết diện ngang cơ thêtròn,bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa.chúng sống trong nước, đất ẩm, kí sinh ở cơ thể Đ.V, T.V và người.Chúng ta sẽ tìm hiểu giun đũa một đại diện của giun tròn thường kí sinh ở ruột non người,nhất là trẻ em. 3.Các hoạt động dạy - học: *HĐ1: I/Cấu tạo ngoài *MT: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của giun đũa -GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin và quan sát hình 13.1 và trả lời câu hỏi: +Giun đũa có hình dạng như thế nào? +Hãy phân biệt giun đực và giun cái. +Vì sao giun đũa sống trong ruột non người mà không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa? -HS đọc đoạn thông tin và quan sát hình 13.1 ®trả lời câu hỏi -Nêu được: +Hình dạng +Vì có vỏ cuticun chống tác động của dịch tiêu hóa. *TK: +Cơ thể giống chiếc đũa dài 25cm +Giun cái to,dài ; giun đực nhỏ ngắn đuôi cong. + Có lớp vỏ cuticun bảo vệ cơ thể. *HĐ2: II/Cấu tạo trong và di chuyển *MT: Tìm hiểu cấu tạo trong và di chuyển của giun đũa -GVyêu cầu HS đọc đoạn thông tin và quan sát hình 13.2 +Thành cơ thể giun đũa có cấu tạo như thế nào? +Khoang cơ thể giun đũa có đặc điểm như thế nào? +Ống tiêu hóa có đặc điểm như thế nào? So sánh với giun dẹp có điểm gì khác? +Đặc điểm cấu tạo của tuyến sinh dục? +Giun đũa di chuyển bằng cách nào? vì sao? -HS đọc đoạn thông tin và quan sát hình 13.2®Trả lời câu hỏi +Nêu được: Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển -Khoang cơ thể chưa chính thức -Ống tiêu hóa: từ lỗ miệng và kết thúc ở lỗ hậu môn -Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc -Di chuyển: cong cơ thể và duỗi ra→ chui rúc. Vì chỉ có cơ dọc *TK: ·Cấu tạo trong: +Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển +Chưa có khoang cơ thể chính thức +Ống tiêu hóa thẳng, có lỗ hậu môn +Tuyến sinh dụcdạng ống dài, cuộn khúc ·Di chuyển:cơ thể cong duỗi→chui rúc. *HĐ3: III/ Dinh dưỡng *MT: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của giun đũa -GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin -Thảo luận để trả lời câu hỏi sau: +Giun cái dài, mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? +Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận chúng sẽ như thế nào? +Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp (chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn?Vì sao? +Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui được vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào đối với người? -GVnhận xét bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận -HS đọc đoạn thông tin→Thảo luận nhóm(4) thống nhất để trả lời câu hỏi +Đẻ nhiều trứng. +Sẽ bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa. +Tốc độ tiêu hóa ở giun đũa cao hơn. Vì thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi theo một chiều. + Nhờ đầu thuôn nhọn,cơ dọc phát triển,giun con có kích thước nhỏ→ đau bụng dữ dội. -Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung *TK: +Thức ăn đi theo một chiềutheo ống ruột thẳng từ miệng đến hậu môn. +Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. *HĐ4: IV.Sinh sản *MT: Chỉ rõ vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh 1.Cơ quan sinh dục: -GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin ® Trả lời câu hỏi +Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? -GV giải thích thụ tinh trong +Vì sao giun đũa lại đẻ trứng với số lượng lớn( 200.000 trứng/ngày) 2.Vòng đời giun đũa: -GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 13.3, trả lời câu hỏi: +Trình bày vòng đời của giun đũa? +Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa? +Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun đũa từ 1-2 lần/ năm? -GV lưu ý: Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở môi trường ngoài nên dễ lây nhiễm ,dễ tiêu diệt -GV nên đưa một số tác hại của giun đũa: gây tắc ống mật, tắc ruột, suy dinh dưỡng cho vật chủ -GV yêu cầu HS rút ra kết luận và biện pháp phòng trừ -Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi -Một vài HS trình bày, các HS khác bổ sung -Giun đũa phân tính.Cơ quan sinh dục dạng ống dài. +Con cái :2 ống +Con đực:1ống -Thụ tinh trong. -Đẻ nhiều trứng. -Cá nhân đọc thông tin ghi nhớ kiến thức và quan sát hình 13.3, 13.4 ®Trao đổi nhóm(2) về vòng đời của giun đũa -Nêu dược: +Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ và nơi kí sinh -Đại diện nhóm trình bày viết sơ đồ vòng đời của giun đũa, các nhóm khác trả lời câu hỏi +Trứng giun thường bám vào thức ăn sống, vào tay +Diệt giun đũa hạn chế được số lượng trứng -HS tự rút ra được kết luận và biện pháp phòng trừ *TK: ·Vòng đời của giun đũa: Giun đũa ® Đẻ trứng ® Ấu trùng( trong trứng) (ruột người) (theo phân ra ngoài) ¯ Thức ăn sống ­ ¯ Máu ,gan,tim,phổỉ ← Ruột non (ấu trùng) ·Phòng chống: +Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường +Tẩy giun định kì *Kết luận chung: HS đọc SGK V.Kiểm tra đánh giá: +Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác sán lá gan? +Nêu tác hại của giun đũa và biện pháp phòng trừ? B.T:Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: 1.Lớp vỏ cuticun của giun đũa có tác dụng: a.Tránh sự tấn công của kẻ thù. b.Không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa. c.Thích nghi với đời sống kí sinh d.Dễ chui rúc. 2Thành cơ thể của giun đũa có 2 lớp: a.Lớp biểu bì và lớp cơ vòng b.Lớp cơ dọc và lớp cơ vòng c.Lớp cuticun và lớp cơ vòng d.Lớp biểu bì và lớp cơ dọc 3.Chọn từ cho sẵn trong ngoặc điền vào chỗ trống cho thích hợp. (phân tính,hậu môn, phát tán, ruột non,đẻ trứng,lưỡng tính ) Giun đũa kí sinh ở ....................... người. Ống tiêu hóa có thêm ruột sau và ........................Giun đũa..................,tuyến sinh dục dạng ống phát triển,....................nhiều có khả năng .....................rộng .VI.Dặn dò: -HS học bài, đọc mục: Em có biết; Kẻ bảng (sgk/51) -Vẽ hình 13.2 -Tìm hiểu một số giun tròn khác và rút ra đặc điểm chung của ngành giun tròn Tuần7 MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ N.Soạn:3/10/09 Tiết14 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN N.Dạy: 5/10/09 I.Mục tiêu: -HS hiểu biết thêm một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng trừ -Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích -Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân,ăn uống và vệ sinh môi trường. II.Phương tiện dạy - học: -GV: +Tranh:giun kim,.giun móc câu, giun rễ lúa và vòng đời giun kim ở trẻ em -HS: +Sử dụng các hình SGK +Kẻ bảng (tr.51) vào vở III.Phương pháp:Quan sát, hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra: +Nêu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun đũa? +Tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinhở người. 2.G.T.B.M: Tiếp tục tìm hiểu một số giun tròn kí sinh và rút ra đặc điểm chung của ngành. 3.Các hoạt động dạy - học: *HĐ1: I/ Một số giun tròn khác. *MT: Tìm hiểu một số giun tròn khác -GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin và quan sát hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 ®Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: +Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? +Trình bày vòng đời của giun kim? +Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? +Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? +Giun tròn kí sinh ở thực vật, động vật gây hại như thế nào? +Cần có những biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun sán kí sinh? -Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 ®Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời. Nêu được: +Giun kim (ruột già người);giun móc câu(tá tràng) +Phát triển trực tiếp +Gây ngứa hậu môn +Thói quen mút tay -Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung +Thực vật: làm thối rễ, năng suất thấp +Động vật: Gầy ốm, năng suất, chất lượng giảm +Cần giữ vệ sinh +Tẩy giun định kì *TK: +Giun kim +Giun rễ lúa +Giun tóc +Giun chỉ +Giun móc câu +Giun gây sần ở thực vật *HĐ2: II/ Đặc điểm chung *MT: Thông qua các đại diện nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn -GV tổ chức hoạt động nhóm, yêu cầu hoàn thành bảng 1: “Đặc điểm của ngành giun tròn” -GV kẻ sẵn bảng 1để HS lên sửa bài -GV thông báo kiến thức đúng trong bảng để các nhóm tự sửa +GV yêu cầu HS tìm được đặc điểm chung của ngành giun tròn rút ra kết luận về đặc điểm chung của ngành giun tròn -Trong nhóm,cá nhân tự nhớ lại kiến thức ®Trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành các nội dung ở bảng -Đại diện các nhóm ghi kết quả của nhóm vào bảng 1 -Nhóm khác nhận xét, bổ sung -Nêu được: +Hình dạng cơ thể +Cấu tạo đặc trưng +Nơi sống *TK: +Cơ thể hình trụ,thường thun hai đầu, có vỏ cuticun +Có khoang cơ thể chưa chính thức +Cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn. +Phần lớn giun tròn sống ki sinh ,một số nhỏ sông tự do. *Kết luận chung: HS đọc SGK V.Kiểm tra đánh giá: +Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, loài nào nguy hiểm hơn? Loài nào dễ phòng chống hơn? +Trong số các đặc điểm của ngành giun tròn, đặc điểm nào dễ nhận ra chúng? B.T: Chọn câu trả lời đúng nhất. 1.Kí sinh ở tá tràng người là: a.Giun móc câu b.Giun đũa c.Giun rễ lúa d.Giun kim. 2.Đặc điểm không đúng khi nói về giun tròn là: a.Cơ thể hình trụ b.Có khoang cơ thể chưa chính thức c.Cơ quan tiêu hóa dạng túi d.Phần lớn có lối sống kí sinh. 3.Đúng hay sai? Trứng giun kim có thể xâm nhập vào cơ thể người qua: a.Hô hấp c.Thức ăn,nước uống c.Da d.Tay bẩn VI.Dặn dò: - HS học bài, làm bài tập ;Vẽ hình 14.1 ; H14.2 ; H14.3 - Đọc mục: Em có biết - Nghiên cứu cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất . Tuần 8 NGÀNH GIUN ĐỐT N.Soạn 8/10/09 Tiết 15 GIUN ĐẤT N.Dạy 10/10/09 I.Mục tiêu: -HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất -Chỉ rõ đặc điểm t
Tài liệu liên quan