Bài giảng Chương 2: Mua bán hàng hóa

.1 Khái niệm mua bán hàng hóa Khoản 8 Điều 3 LTM 2005 “Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận

pdf85 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1878 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Mua bán hàng hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 MUA BÁN HÀNG HÓA Văn bản pháp luật Luật thương mại 2005 (Chương II: Điều 24-73) Bộ Luật Dân Sự 2005 NĐ 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 về hoạt động MBHH quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài NĐ 158/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 về hoạt động MBHH qua Sở giao dịch hàng hóa Nghị Định 90/2007/NĐ-CP ngày 31/5/2007 quy định về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam Văn bản pháp luật NĐ 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 về hoạt động MBHH và các hoạt động có liên quan trực tiếp đến MBHH của DN có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam NĐ 59/2006/NĐ-CP ngày 12/06/2006 quy định chi tiết Luật thương mại về HH, DV cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện NĐ 43/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/05/2009 sửa đổi, bổ sung danh mục HH, DV cấm kinh doanh của NĐ 59/2006/NĐ-CP 1. Khái quát về MBHH 1.1 Khái niệm mua bán hàng hóa Khoản 8 Điều 3 LTM 2005 “Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận” 1. Khái quát về MBHH 1.1 Khái niệm Đặc điểm:  Chủ thể của hoạt động MBHH trong thương mại là các thương nhân (Khoản 1 Điều 2 LTM 2005) hoặc là thương nhân và các chủ thể khác có nhu cầu về hàng hóa khi các chủ thể đó chọn Luật Thương mại để áp dụng (Khoản 3 Điều 1 LTM 2005). 1.1 Khái niệm Đặc điểm:  Đối tượng của quan hệ MBHH theo quy định của LTM là hàng hóa gồm: (a) tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai; (b) những vật gắn liền với đất đai. (Khoản 2 Điều 3 LTM 2005) Đặc điểm - Áp dụng quy định Điều 174 BLDS 2005 về động sản, bất động sản - So sánh với tài sản trong dân sự Đ163 BLDS 2005 Quyền sử dụng đất? Giấy tờ có giá (cổ phiếu, trái phiếu)? Đặc điểm Mở rộng - Đối chiếu với khái niệm hàng hóa trong thương mại theo pháp luật các quốc gia, theo Công ước Viên 1980 - Đối chiếu với khái niệm hàng hóa theo quy định K 3, Điều 5 Luật TM 1997 1. Khái quát về MBHH 1.1 Khái niệm Đặc điểm:  Quá trình thực hiện hành vi mua bán hàng hóa gắn liền với quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ bên bán sang bên mua 1. Khái quát về MBHH 1.2 Các hoạt động MBHH Căn cứ vào dấu hiệu chủ thể, đối tượng và căn cứ xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ MBHH - Mua bán hàng hóa quốc tế - Mua bán hàng hóa trong nước) 1.2 Các hoạt động MBHH 1.2.1 MBHH quốc tế Luật TM 2005 chủ yếu căn cứ vào sự dịch chuyển hàng hóa qua biên giới quốc gia hoặc vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu hải quan riêng theo quy định của pháp luật (như khu chế xuất hoặc khu ngoại quan) 1.2 Các hoạt động MBHH 1.2.1 Mua bán hàng hóa quốc tế - Điều 27 LTM 2005: MBHHQT được thực hiện dưới các hình thức XK; NK; Tạm nhập, tái xuất; Tạm xuất, tái nhập; Chuyển khẩu. 1.2.1 Mua bán hàng hóa quốc tế - Xuất khẩu: XK hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật (K1, Đ28 LTM) - Nhập khẩu: XK hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật (K2, Đ28 LTM) 1.2.1 Mua bán hàng hóa quốc tế • Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc HH được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam và có làm thủ tục NK vào Việt Nam và làm thủ tục XK lại chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam ( Khoản 1 Điều 29 LTM 2005) 1.2.1 Mua bán hàng hóa quốc tế • Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc HH được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam và có làm thủ tục XK ra khỏi Việt Nam và làm thủ tục NK lại chính hàng hóa đó vào Việt Nam ( Khoản 2 Điều 29 LTM 2005) 1.2.1 Mua bán hàng hóa quốc tế • Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng hóa từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục NK vào Việt Nam và không làm thủ tục XK ra khỏi Việt Nam (Khoản 1 Điều 30 LTM 2005) 1.2.1 Mua bán hàng hóa quốc tế - Hoạt động MBHH quốc tế được quy định cụ thể trong Nghị định 12/2006/NĐ-CP - Lưu ý: Luật áp dụng đối với quan hệ MBHHQT không có yếu tố nước ngoài 1.2 Các hoạt động MBHH 1.2.1 MBHH trong nước Không có sự dịch chuyển hàng hóa qua biên giới quốc gia hoặc vào khu vực hải quan riêng biệt có quy chế riêng như khu chế xuất hoặc kho ngoại quan 2. Hợp đồng MBHH 2.1 Khái niệm Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận của các chủ thể của quan hệ mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa. 2. Hợp đồng MBHH 2.1 Khái niệm Đặc điểm:  Chủ thể - Thương nhân với thương nhân (Khoản 1 Điều 2 LTM 2005) - Thương nhân với chủ thể khác không nhằm mục đích sinh lợi nếu chủ thể này chọn luật áp dụng là Luật Thương mại (Khoản 3 Điều 1 LTM 2005). 2. Hợp đồng MBHH 2.1 Khái niệm Đặc điểm:  Hình thức hợp đồng (Điều 24 LTM) Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với những loại hợp đồng mà pháp luật quy định phải được giao kết bằng văn bản thì phải tuân theo quy định đó. 2. Hợp đồng MBHH 2.1 Khái niệm Đặc điểm:  Đối tượng: là hàng hóa, bao gồm Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai; những vật gắn liền với đất đai. (Khoản 2 Điều 3 LTM 2005) 2. Hợp đồng MBHH 2.1 Khái niệm Đặc điểm:  Đối tượng: Hàng hóa: Được phép lưu thông (Đ 25, 26 LTM) Hàng hóa cấm XNK, cần giấy phép XNK (Phụ lục 1-3 – NĐ 12/2006/NĐ-CP) Nghị Định 59/2006/NĐ-CP về HHDV cấm KD, hạn chế KD, KD có điều kiện; NĐ 43/2009/NĐ- CP 2. Hợp đồng MBHH 2.2 Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực Từ Điều 122 đến Điều 138 BLDS 2005  Các bên tham gia vào quan hệ HĐ phải có năng lực chủ thể để ký kết HĐ  Mục đích và nội dung của HĐ không được vi phạm điều cấm của PL, không trái đạo đức xã hội  HĐ phải được giao kết trên nguyên tắc tự nguyện và bình đẳng  HĐ phải đáp ứng quy định của pháp luật về hình thức. 2. Hợp đồng MBHH 2.3 Xác lập hợp đồng (Điều 390 – Điều 405 BLDS 2005): • (i) Đề nghị giao kết hợp đồng; • (ii) Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng; • (iii)Thời điểm giao kết hợp đồng MBHH 2. Hợp đồng MBHH 2.3 Xác lập hợp đồng (i) Đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 390 BLDS) Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên được xác định cụ thể 2. Hợp đồng MBHH 2.3 Xác lập hợp đồng (ii) Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng (Đ 396 BLDS) Là sự trả lời của bên được đề nghị với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị 2. Hợp đồng MBHH 2.3 Xác lập hợp đồng (iii) Thời điểm giao kết hợp đồng MBHH (Đ 404 BLDS)  Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng MBHH (Đ 405 BLDS) HĐMBHH có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác 2. Hợp đồng MBHH 2.4 Nội dung của hợp đồng LTM không quy định những nội dung bắt buộc của hợp đồng MBHH Điều 402 BLDS 2005 liệt kê một số các nội dung mà tùy theo từng loại hợp đồng mà các bên có thể thỏa thuận. 2. Hợp đồng MBHH 2.4 Nội dung của hợp đồng Các điều khoản của HĐMBHH: (i) tên hàng; (ii) số lượng (trọng lượng); (iii) chất lượng; (iv) giá và phương thức thanh toán; (v) thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng; (vi) quyền và nghĩa vụ của các bên; (vii) trách nhiệm do vi phạm hợp đồng và việc áp dụng các chế tài trong thương mại; (viii) bất khả kháng; (ix) giải quyết tranh chấp và (x) các điều khoản khác. 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.1 Thực hiện nghĩa vụ của bên bán a/ Giao hàng và các chứng từ liên quan đến hàng hóa  Giao hàng đúng chất lượng (Điều 34, Điều 39, Điều 40, Điều 41 LTM 2005) Bên bán phải giao hàng, chứng từ theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, cách thức đóng gói, bảo quản và các quy định khác trong HĐ (Điều 34 LTM) → So sánh Điều 430 BLDS 2005 (Chất lượng của vật mua bán) 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.1 Thực hiện nghĩa vụ của bên bán a/ Giao hàng và các chứng từ liên quan đến hàng hóa  Giao hàng đúng số lượng (Điều 34, Điều 41, Điều 43 LTM 2005) → So sánh với Điều 435 BLDS 2005 (Trách nhiệm giao vật không đúng số lượng) 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.1 Thực hiện nghĩa vụ của bên bán a/ Giao hàng và các chứng từ liên quan đến HH  Giao hàng đúng thời gian (Điều 37, Điều 38 LTM 2005) Bên bán phải giao hàng vào đúng thời điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 37 LTM) 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.1 Thực hiện nghĩa vụ của bên bán a/ Giao hàng và các chứng từ liên quan đến hàng hóa  Giao hàng đúng địa điểm (Điều 35 LTM 2005) → So sánh Điều 433, Khoản 2 Điều 284 BLDS 2005 Địa điểm giao tài sản do các bên thỏa thuận,nếu không có thỏa thuận thì áp dụng Điều 284 BLDS (Địa điểm thực hiện nghĩa vụ dân sự) 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.1 Thực hiện nghĩa vụ của bên bán a/ Giao hàng và các chứng từ liên quan đến hàng hóa  Giao hàng đúng phương thức (Điều 36 LTM 2005) Trách nhiệm khi giao hàng có liên quan đến người vận chuyển → So sánh Điều 434 BLDS 2005 (Phương thức giao tài sản: giao một lần, giao trực tiếp cho bên mua nếu không có thỏa thuận) 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.1 Thực hiện nghĩa vụ của bên bán a/ Giao hàng và các chứng từ liên quan đến hàng hóa  Giao chứng từ liên quan đến hàng hóa (Điều 42 LTM 2005) Trường hợp có thỏa thuận về việc giao chứng từ thì bên bán có nghĩa vụ giao chứng từ liên quan đến hàng hóa cho bên mua trong thời hạn, tại địa điểm và bằng phương thức đã thỏa thuận 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.1 Thực hiện nghĩa vụ của bên bán b/ Chuyển quyền sở hữu hàng hóa  Đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa bán ra Điều 45 LTM 2005 Bên bán phải bảo đảm (i) Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba (ii) Hàng hóa đó phải hợp pháp (iii) việc chuyển giao hàng hóa là hợp pháp 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.1 Thực hiện nghĩa vụ của bên bán b/ Chuyển quyền sở hữu hàng hóa  Chuyển quyền sở hữu hàng hóa (Điều 62 LTM 2005) Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác, quyền sở hữu được chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao (Điều 62 LTM) Điều 168 BLDS 2005 (Căn cứ vào tài sản là động sản hay bất động sản) 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.1 Thực hiện nghĩa vụ của bên bán c/ Bảo hành hàng hóa (Điều 49 LTM 2005) Trường hợp hàng hóa mua bán có bảo hành thì bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hóa đó theo nội dung và thời hạn đã thỏa thuận → áp dụng Điều 446 – Điều 448 BLDS 2005 về quyền yêu cầu bảo hành, phương thức thực hiện nghĩa vụ bảo hành, bồi thường thiệt hại trong thời gian bảo hành 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua a/ Tiếp nhận hàng hóa Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng theo thỏa thuận và thực hiện những công việc hợp lý để giúp bên bán giao hàng (Điều 56 LTM 2005) → Bên mua vi phạm nghĩa vụ nhận hàng bị áp dụng chế tài. → Áp dụng Điều 288 BLDS có thể đòi bên mua trả lại chi phí lưu kho, bảo quản hàng hóa 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua b/ Thanh toán tiền hàng • Về điều khoản giá cả: (Điều 52 LTM 2005) Trường hợp không có thỏa thuận về giá hàng hóa, không có thỏa thuận về phương pháp xác định giá và cũng không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá thì giá của hàng hóa được xác định theo giá của loại hàng hóa đó trong các điều kiện tương tự về phương thức giao hàng, thời điểm mua bán hàng hóa, thị trường địa lý, phương thức thanh toán và các điều kiện khác ảnh hưởng đến giá 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua b/ Thanh toán tiền hàng • Về điều khoản giá cả: → Điều 431 BLDS 2005 → có thỏa thuận giá thị trường thì giá thị trường tại thời điểm và địa điểm thanh toán → có thỏa thuận phương pháp xác định giá nhưng không rõ → giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng →Nhà nước quy định khung giá thì các bên thỏa thuận theo khung giá đó 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua b/ Thanh toán tiền hàng • Thanh toán: Điều 50, 51, 54, 55 LTM 2005  Địa điểm thanh toán (Điều 54 LTM) Trường hợp không có thỏa thuận: (i) thanh toán tại địa điểm kinh doanh của bên bán, nếu không có địa điểm kinh doanh thì thanh toán tại nơi cư trú của bên bán; (ii) địa điểm giao hàng hoặc giao chứng từ nếu thanh toán đồng thời với việc giao hàng hoặc chứng từ → K1 Đ 438 BLDS: Nếu không thỏa thuận thì sẽ trả tiền vào thời điểm và tại địa điểm giao tài sản 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua b/ Thanh toán tiền hàng  Thời hạn thanh toán (Điều 55 LTM) Thanh toán vào thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ liên quan đến hàng hóa (nếu không có thỏa thuận khác) → Bên mua không có nghĩa vụ thanh toán cho đến khi có thể kiểm tra xong hàng hóa, nếu có thỏa thuận kiểm tra hàng hóa trước khi giao →Trường hợp hàng hóa mất mát, hư hỏng sau thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, bên mua vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trừ trường hợp bên bán có lỗi 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua b/ Thanh toán tiền hàng  Phương thức thanh toán (Khoản 2 Điều 50 LTM) Bên mua phải tuân thủ các phương thức thanh toán, thực hiện việc thanh toán theo trình tự, thủ tục đã thỏa thuận và theo quy định của pháp luật → Khoản 4 Điều 431 BLDS : Phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua b/ Thanh toán tiền hàng  Chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán (Điều 306 LTM) → Trường hợp bên mua chậm thanh toán tiền hàng và các chi phí hợp lý khác, bên bán có quyền yêu cầu trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc PL có quy định khác →K 2 Điếu 305 BLDS: trả lãi theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm chậm trả 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua b/ Thanh toán tiền hàng  Ngừng thanh toán (Điều 51 LTM) Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, việc ngừng thanh toán tiền mua hàng chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau: - Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối.. - Bên mua có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng tranh chấp - Bên mua có bằng chứng về việc bên bán giao hàng không phù hợp hợp đồng → Bằng chứng không xác thực → bồi thường thiệt hại và chịu chế tài 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua Chuyển rủi ro (Điều 57 – Điều 61 LTM 2005) Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thời điểm chuyển rủi ro được xác định như sau: 1. Chuyển rủi ro trong trường hợp có địa điểm giao hàng xác định (Điều 57 LTM): Nếu bên bán có nghĩa vụ giao hàng tại một địa điểm nhất định → rủi ro về mất mát hư hỏng hàng hóa chuyển cho bên mua khi bên mua hoặc đại diện bên mua đã nhận hàng tại địa điểm đó 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua Chuyển rủi ro (Điều 57 – Điều 61 LTM 2005) 2. Chuyển rủi ro trong trường hợp không có địa điểm giao hàng xác định (Điều 58 LTM): Nếu hợp đồng có quy định về vận chuyển hàng hóa và bên bán không có nghĩa vụ giao hàng tại một địa điểm nhất định → rủi ro về mất mát hư hỏng hàng hóa chuyển cho bên mua khi hàng hóa được giao cho người vận chuyển đầu tiên 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua Chuyển rủi ro (Điều 57 – Điều 61 LTM 2005) 3. Chuyển rủi ro trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển (Điều 59 LTM): Nếu hàng hóa đang được người nhận hàng để giao mà không phải là người vận chuyển→ rủi ro về mất mát hư hỏng hàng hóa chuyển cho bên mua khi (i) bên mua nhận được chứng từ sở hữu hàng hóa; (ii) khi người nhận hàng để giao xác nhận quyền chiếm hữu hàng hóa của bên mua 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua Chuyển rủi ro (Điều 57 – Điều 61 LTM 2005) 4. Chuyển rủi ro trong trường hợp hàng hóa đang trên đường vận chuyển (Điều 60 LTM): Nếu đối tượng của hợp đồng là hàng hóa đang trên đường vận chuyển→ rủi ro về mất mát hư hỏng hàng hóa chuyển cho bên mua kể từ thời điểm giao kết hợp đồng 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua Chuyển rủi ro (Điều 57 – Điều 61 LTM 2005) 5. Chuyển rủi ro trong trường hợp khác (Điều 61 LTM): Trừ các trường hợp quy định tại điều 57, 58, 59, 60 LTM→ rủi ro về mất mát hư hỏng hàng hóa chuyển cho bên mua kể từ thời điểm hàng hóa thuộc quyền định đoạt của bên mua và bên mua vi phạm hợp đồng do không nhận hàng → Lưu ý: Nếu hàng hóa không được xác định rõ bằng ký mã hiệu, chứng từ vận tải, không được thông báo cho bên mua hoặc không được xác định bằng bất cứ cách nào → bên mua không chịu rủi ro 2. Hợp đồng MBHH 2.5 Thực hiện hợp đồng 2.5.2 Thực hiện nghĩa vụ của bên mua Chuyển rủi ro (Điều 57 – Điều 61 LTM 2005) Luật thương mại không gắn thời điểm chuyển rủi ro vào thời điểm chuyển quyền sở hữu, mà phân biệt các thời điểm chuyển rủi ro khác nhau theo các quy định tại Điều 57 – Điều 61 LTM 2005. → So sánh với Điều 440 BLDS 2005: Bên mua chịu rủi ro đối với tài sản mua bán kể từ khi nhận tài sản, nếu không có thỏa thuận khác; Đối với HĐ mua bán tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, bên mua chịu rủi ro kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký, nếu không có thỏa thuận khác 3. MBHH qua Sở giao dịch hàng hóa 3.1 Khái niệm Điều 63 LTM: Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất định của một loại hàng hóa nhất định qua Sở giao dịch hàng hoá theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch hàng hoá với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định tại một thời điểm trong tương lai. 3. MBHH qua Sở giao dịch hàng hóa 3.1 Khái niệm - SGDHH là pháp nhân được thành lập và hoạt động dưới hình thức công ty TNHH, công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp và quy định của Nghị Định 158/2006/NĐ-CP. - Chức năng: Cung cấp điều kiện vật chất- kỹ thuật cần thiết để giao dịch hàng hóa; Điều hành các hoạt động giao dịch; Niêm yết các mức giá cụ thể hình thành trên thị trường giao dịch tại từng thời điểm - Điều kiện để thành lập SGDHH: Điều 8 Nghị Định158/2006/NĐ-CP 3. MBHH qua Sở giao dịch hàng hóa 3.1 Khái niệm Đặc điểm của hoạt động MBHH qua GDHH • Thứ nhất, về chủ thể tham gia giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa - Khách hàng: là tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của SGDHH, thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua SGDHH thông qua việc ủy thác cho thành viên kinh doanh của SGDHH 3. MBHH qua Sở giao dịch hàng hóa 3.1 Khái niệm Đặc điểm của hoạt động MBHH qua SGDHH • Thứ nhất, về chủ thể tham gia giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa - Thành viên kinh doanh của SGDHH: Điều kiện: Điều 21 Nghị định 158/2006/NĐ-CP Hoạt động tự doanh hoặc nhận ủy thác mua bán hàng hóa qua SGDHH cho k