Bài giảng Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương (tiếp)

Khái niệm  Nghiệp vụ thị trường mở (OMO-Open Market Operation): Là việc Ngân hàng Nhà nước thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại giấy tờ có giá với các tổ chức tín dụng. (Điều 2- Quy chế NVTTM)

pdf82 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
23/04/2014 1 NGHIỆP VỤ NHTW GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế Trường Đại học Kinh tế quốc dân Chương 4 Nghiệp vụ Thị trường mở của NHTW 23/04/2014 2 Tài liệu tham khảo:  Luật NHNN 2010  Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05-01-2007 v/v Ban hành Quy chế Nghiệp vụ TTM;  Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN ngày 30-9-2008, bổ sung Quy chế ban hành theo QĐ 01/2007/QĐ-NHNN  Quyết định số 11/2010/QĐ-NHNN ngày 06-01-2010 về Danh mục GTCG được sử dụng trong các giao dịch của NHNN 23/04/2014 3 1. Khái quát về Thị trường mở 1.1. Khái niệm  Nghiệp vụ thị trường mở (OMO- Open Market Operation): Là việc Ngân hàng Nhà nước thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại giấy tờ có giá với các tổ chức tín dụng. (Điều 2- Quy chế NVTTM) 23/04/2014 4 1.2. Hình thức giao dich trong nghiệp vụ TTM  - Giao dịch mua có kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, đồng thời tổ chức tín dụng cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định 23/04/2014 5 1.2. Hình thức giao dich trong nghiệp vụ TTM  - Giao dịch bán có kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định. 23/04/2014 6 1.2. Hình thức giao dich trong nghiệp vụ TTM  - Giao dịch mua hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết bán lại giấy tờ có giá.  - Giao dịch bán hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết mua lại giấy tờ có giá. 23/04/2014 7 1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở  1.3.1.Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.  1.3.2. Trái phiếu Chính phủ, bao gồm:  a. Tín phiếu Kho bạc;  b. Trái phiếu Kho bạc;  c. Trái phiếu công trình Trung ương;  d. Công trái xây dựng Tổ quốc.  đ. Trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành. 23/04/2014 8 1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở  1.3.3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, bao gồm:  a. Trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn;  b. Trái phiếu do Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn. 23/04/2014 9 1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở  1.3.4. Trái phiếu Chính quyền địa phương do Ủy ban nhân dân Tỉnh/ Thành phố phát hành  ( VD: Trái phiếu do UBND TP.Hà Nội và UBND TP.Hồ Chí Minh phát hành). 23/04/2014 10 Các loại giấy tờ có giá phải có đủ các điều kiện sau đây:  Được lưu ký tại NHNN trước khi đăng ký bán;  Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của TCTD  Tổ chức phát hành không được sử dụng các loại giấy tờ có giá do tổ chức đó phát hành để tham gia giao dịch với NHNN;  Được phát hành bằng đồng Việt Nam;  GTCG được mua hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 91 ngày, GTCG được bán hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 90 ngày. 23/04/2014 11 1.4.Các chủ thể tham gia nghiệp vụ TTM 1.4.1. Ngân hàng Trung ương  NHTW tham gia NVTTM với tư cách là người tổ chức, điều hành, đồng thời là người mua/hoặc người bán trên thị trường. 23/04/2014 12 1.4.1. Ngân hàng Trung ương  NHTW là người có quyền quyết định trong từng phiên giao dịch về: - Chủng loại hàng hóa mua bán; - Khối lượng hàng hóa mua bán; - Phương thức giao dịch; - Thời gian tiến hành mua bán; - Phương thức thanh toán,..  Tất cả các chủ thể khác đều phải chấp hành quyết định của NHTW khi muốn tham gia NVTTM. 23/04/2014 13 1.4.2. Các đối tác của NHTW  a- Trên thế giới  Ở các nước khác, đối tác của NHTW tham gia NVTTM có thể gồm các chủ thể như: - Các NHTM - Các tổ chức TCTG phi ngân hàng - Các hãng kinh doanh (các DN) - Các cá nhân và hộ gia đình - Các nhà giao dịch chuyên nghiệp (Dealers) 23/04/2014 14 1.4.2. Các đối tác của NHTW b- Ở Việt Nam  Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở. 23/04/2014 15 1.4.2. Các đối tác của NHTW  Các TCTD phải có đủ các điều kiện sau:  Có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước  Có đủ các phương tiện cần thiết để̉ tham gia nghiệp vụ thị trường mở gồm: máy FAX, máy vi tính nối mạng internet;  Có giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường mở 23/04/2014 16 1.5. Phương thức hoạt động của nghiệp vụ TTM 1.5.1. Giao dịch song phương  Là giao dịch được thực hiện trực tiếp giữa NHTW với một hoặc một số đối tác được NHTW lựa chọn mà không thông qua đấu thầu.  Giao dịch song phương có thể được thực hiện theo 2 cách: - NHTW giao dịch trực tiếp với đối tác được lựa chọn - NHTW đóng vai trò như những thành viên tham gia TTCK để thực hiện các giao dịch trực tiếp trên thị trường này.23/04/2014 17 1.5. Phương thức hoạt động của nghiệp vụ TTM 1.5.2. Giao dịch theo phương thức đấu thầu a. Đấu thầu khối lượng:  Là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo. 23/04/2014 18 1.5. Phương thức hoạt động của nghiệp vụ TTM b. Đấu thầu lãi suất:  Là việc xét thầu trên cơ sở lãi suất dự thầu, khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng và khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán.  Trong đấu thầu lãi suất, NHTW có thể áp dụng dưới hình thức một giá (phương thức đấu thầu kiểu Hà Lan), hoặc nhiều giá (phương thức đấu thầu kiểu Mỹ).  Các tổ chức tham gia đấu thầu tự đăng ký số tiền ứng với mỗi mức LS do mình chọn. 23/04/2014 19 2. Nghiệp vụ Thị trường mở của NHNN Việt Nam  NVTTM của NHNN Việt Nam được áp dụng từ 12/7/2000, đánh dấu bước phát triển mới trong điều hành CSTT, từ các công cụ trực tiếp sang các công cụ gián tiếp.  Thông qua việc mua/bán các GTCG với các đơn vị thành viên của TTM, NVTTM là công cụ tạo cho NHNN khả năng linhh hoạt, chủ động tác động đến dự trữ của các TCTD, từ đó tác động đến lượng tiền cung ứng theo mục tiêu của CSTT. 23/04/2014 20 2. Nghiệp vụ Thị trường mở của NHNN Việt Nam  Luật NHNN 2010, Chương III, Mục 1, Điều 15. Nghiệp vụ thị trường mở, quy định: - Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng. - Ngân hàng Nhà nước quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở. 23/04/2014 21 2. Nghiệp vụ Thị trường mở của NHNN Việt Nam  2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của TTM  2.2. Phương thức giao dịch và phương thức đấu thầu  2.3. Quy trình nghiệp vụ TTM 23/04/2014 22 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của TTM  2.1.1. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở được NHNN thành lập, do một Phó Thống đốc làm Trưởng ban và các thành viên là đại diện của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở được tổ chức và hoạt động theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.  (Điều 3. Quy chế NVTTM) 23/04/2014 23 Ban Điều hành nghiệp vụ TTM  Có thẩm quyền quyết định các nội dung chủ yếu trong phiên giao dịch NVTTM:  1. Khối lượng các loại GTCG cần mua hoặc bán  2. Quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng GTCG NHNN cần mua hoặc bán;  3. Các loại GTCG cần mua, bán;  4. Tỷ lệ giao dịch của các loại GTCG;  5. Phương thức đấu thầu;  6. Phương thức xét thầu;  7. Thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn ;  8. Lãi suất mua hoặc bán. 23/04/2014 24 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của TTM  2.1.2.Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật Các TCTD có đủ điều kiện sau đây:  1. Có TK tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước  2. Có đủ các phương tiện cần thiết để tham gia NVTTM gồm: máy FAX, máy vi tính nối mạng internet;  3. Có giấy đăng ký tham gia NVTTM =>được NHNN cấp giấy công nhận là thành viên tham gia NVTTM.23/04/2014 25 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của TTM 2.1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở gồm: (1) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước. (2) Trái phiếu Chính phủ (3) Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (4) Trái phiếu Chính quyền địa phương (5) GTCG đối với giao dịch mua có kỳ hạn. 23/04/2014 26 2.1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua NVTTM Trái phiếu Chính phủ, bao gồm:  Tín phiếu Kho bạc;  Trái phiếu Kho bạc;  Trái phiếu công trình Trung ương;  Công trái xây dựng Tổ quốc;  Trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành. 23/04/2014 27 2.1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua NVTTM Trái phiếu được CP bảo lãnh, bao gồm:  Trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn. Trái phiếu Chính quyền địa phương do UBND thành phố Hà Nội phát hành UBND thành phố Hồ Chí Minh phát hành. 23/04/2014 28 2.1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua NVTTM Riêng đối với giao dịch mua có kỳ hạn. NHNN chỉ giao dịch đối với:  Công trái xây dựng Tổ quốc;  Trái phiếu do NH Phát triển Việt Nam và NH CSXH phát hành được CP bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn;  Trái phiếu Chính quyền địa phương do UBND thành phố Hà Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh phát hành. 23/04/2014 29 GTCG được giao dịch qua NVTTM phải thỏa mãn các điều kiện:  Có thể mua, bán được và nằm trong danh mục các loại GTCG được giao dịch quaNVTTM  Được phát hành bằng đồng Việt Nam;  Được lưu ký tại NHNN trước khi đăng ký bán; (bao gồm GTCG do TCTD lưu ký trực tiếp tại NHNN và lưu ký tại TK của NHNN mở tại Trung tâm giao dịch chứng khoán);  GTCG được mua hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 91 ngày, GTCG được bán hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 90 ngày. 23/04/2014 30 2.1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua NVTTM  Danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước qui định trong từng thời kỳ. (Điều 8. Quy chế NVTTM, QĐ 27 bổ sung) 23/04/2014 31 2.1.4. Quy ước về thời gian  Ngày giao dịch NV thị trường mở được tính theo ngày làm việc, không tính ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết.  Trường hợp ngày mua lại hoặc ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá trùng với ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết, thì ngày thanh toán và chuyển giao giấy tờ có giá được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. 23/04/2014 32 2.1.4. Quy ước về thời gian  Ngày đấu thầu: Là ngày Ngân hàng Nhà nước tổ chức đấu thầu, xét thầu, thông báo kết quả đấu thầu.  Ngày thanh toán: Là ngày tổ chức tín dụng trúng thầu thực hiện giao, nhận giấy tờ có giá và thanh toán với Ngân hàng Nhà nước. 23/04/2014 33 2.1.4. Quy ước về thời gian  Ngày mua lại: Là ngày bên mua bán lại và chuyển giao quyền sở hữu GTCG đã mua (đối với giao dịch mua, bán có kỳ hạn) cho bên bán, bên bán thanh toán tiền mua lại GTCG cho bên mua theo giá mua lại.  Thời hạn bán: Là số ngày kể từ ngày đấu thầu của phiên mua, bán có kỳ hạn đến ngày mua lại (tính cả ngày đấu thầu và không tính ngày mua lại). (Điều 11. Quy chế NVTTM, QĐ 27bổ sung ) 23/04/2014 34 2.2. Phương thức giao dịch và phương thức đấu thầu 2.2.1. Phương thức giao dịch Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định mỗi phiên giao dịch chỉ áp dụng một trong các phương thức sau:  Giao dịch mua có kỳ hạn;  Giao dịch bán có kỳ hạn;  Giao dịch mua hẳn;  Giao dịch bán hẳn. (Điều 9. Quy chế NVTTM ) 23/04/2014 35 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại a- Khái niệm: Giao dịch không hoàn lại là việc NHTW mua, bán GTCG với các đối tác của mình mà không có bất kì một cam kết nào về việc bán hoặc mua lại các GTCG đó. (Giao dịch không hoàn lại còn gọi là giao dịch mua hẳn, bán hẳn/ mua đứt, bán đứt).  23/04/2014 36 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại Theo Quy chế NVTTM năm 2007:  Mua hẳn là việc NHNN mua và nhận quyền sở hữu GTCG từ Các TCTD, không kèm theo cam kết bán lại GTCG.  Bán hẳn là việc NHNN bán và chuyển giao quyền sở hữu GTCG cho Các TCTD, không kèm theo cam kết mua lại GTCG. 23/04/2014 37 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại b- Đặc điểm:  Giao dịch không hoàn lại chỉ được thực hiện một chiều: NHTW chỉ bán hoặc chỉ mua;  Giao dịch không hoàn lại tác động trực tiếp đến dự trữ của ngân hàng, qua đó tác động đến lượng tiền cung ứng và lãi suất thị trường : 23/04/2014 38 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại  Tác động cụ thể + NHTW bán hẳn GTCG -> dự trữ sơ cấp của ngân hàng giảm -> lượng tiền cung ứng giảm, lãi suất thị trường tăng. + NHTW mua hẳn GTCG -> dự trữ sơ cấp của ngân hàng tăng -> lượng tiền cung ứng tăng, lãi suất thị trường giảm.  Giao dịch không hoàn lại có tác động dài hạn đối với các biến số tiền tệ. 23/04/2014 39 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại  Giao dịch không hoàn lại được sử dụng trong trường hợp NHTW muốn điều chỉnh lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế một cách rõ ràng và dứt khoát.  Giao dịch không hoàn lại làm cho việc thực thi CSTT thiếu sự linh hoạt và uyển chuyển do các tác động dài hạn của nó đối với các biến số tiền tệ.  Tuy nhiên, nó không hoàn toàn cứng nhắc vì NHTW có thể ngay lập tức thực hiện các giao dịch ngược chiều để giảm bớt sự tác động thái quá của giao dịch trước. 23/04/2014 40 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại  Các GTCG được sử dụng trong giao dịch không hoàn lại thông thường phải thoả mãn các điều kiện: - Là các công cụ nợ - Mức rủi ro thấp - Được phát hành bởi các tổ chức đủ điều kiện - Thời hạn còn lại tối đa 91 ngày 23/04/2014 41 2.2.1.2. Giao dịch có hoàn lại (giao dịch có kỳ hạn) a- Khái niệm: Giao dịch có hoàn lại là việc NHTW mua, bán các GTCG với đối tác của mình có kèm theo hợp đồng mua lại - tức là GTCG đã được mua (bán) sẽ được bán (mua) lại vào một ngày xác định trong tương lai, (còn được gọi là giao dịch có kỳ hạn) 23/04/2014 42 2.2.1.2. Giao dịch có hoàn lại Theo quy chế NVTTM năm 2007:  Mua có kỳ hạn: là việc NHNN mua và nhận quyền sở hữu GTCG từ Các TCTD, đồng thời Các TCTD cam kết sẽ mua lại và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định.  Bán có kỳ hạn: là việc NHNN bán và chuyển giao quyền sở hữu GTCG cho các Các TCTD, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu GTCG đó sau một thời gian nhất định. 23/04/2014 43 2.2.1.2. Giao dịch có hoàn lại b- Đặc điểm của giao dịch có hoàn lại:  Giao dịch có kỳ hạn được thực hiện 2 chiều: NHTW vừa đóng vai trò là người mua, vừa đóng vai trò là người bán; quyền sở hữu GTCG chỉ được chuyển giao tạm thời trong thời hạn 2 bên đã cam kết. 23/04/2014 44 b- Đặc điểm của giao dịch có hoàn lại:  Giao dịch có kỳ hạn không ảnh hưởng đến trạng thái dự trữ của các ngân hàng vì nó mang tính chất như một giao dịch hoán đổi. - Kết thúc hợp đồng, trạng thái dự trữ của các ngân hàng sẽ trở lại như ban đầu => Giao dịch có hoàn lại triệt tiêu được những ảnh hưởng không dự tính trước tới dự trữ của ngân hàng. 23/04/2014 45 b- Đặc điểm của giao dịch có hoàn lại:  So với giao dịch không hoàn lại, giao dịch có hoàn lại có chi phí giao dịch rẻ hơn.  Giao dịch có kỳ hạn giúp cho việc thực thi CSTT có sự mềm dẻo và linh hoạt.  Các GTCG sử dụng trong giao dịch không hoàn lại phải là GTCG có tính thanh khoản cao và thoả mãn các quy định của NHTW. 23/04/2014 46 b- Đặc điểm của giao dịch có hoàn lại:  Giao dịch có kỳ hạn được sử dụng trong trường hợp NHTW muốn thị trường tiền tệ thay đổi tạm thời hoặc muốn thay đổi cơ cấu tiền dự trữ để tạo điều kiện cho các TCTD hoạt động kinh doanh tốt hơn. 23/04/2014 47 2.2.2. Phương thức đấu thầu Đấu thầu khối lượng Đấu thầu khối lượng là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo. (Theo khoản 1, điều 12 – Quy chế nghiệp vụ TTM) 23/04/2014 48 2.2.2. Phương thức đấu thầu Đấu thầu lãi suất Đấu thầu lãi suất là việc xét thầu trên cơ sở lãi suất đặt thầu, khối lượng đặt thầu tương ứng của Các TCTD và khối lượng giấy tờ có giá NHTW cần bán (mua). (Theo khoản 2, điều 12 – Quy chế nghiệp vụ TTM) 23/04/2014 49 2.2.2.1. Đấu thầu khối lượng Đặc điểm của đấu thầu K.lượng:  NHNN thông báo cho các TCTD mức lãi suất đấu thầu;  NHNN quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng GTCG NHNN cần mua hoặc bán trước mỗi phiên đấu thầu;  TCTD đăng ký dự thầu khối lượng các loại GTCG cần mua hoặc bán theo mức lãi suất NHNN thông báo; 23/04/2014 50 Xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD  Cách xác định khối lượng trúng thầu của từng TCTD trong đấu thầu KL - Bước 1: Tính tổng khối lượng đặt thầu của Các TCTD - Bước 2: So sánh tổng khối lượng đặt thầu của Các TCTD với khối lượng GTCG NHTW cần mua (bán) => Khối lượng trúng thầu của các TCTD và khối lượng trúng thầu của từng TCTD 23/04/2014 51 Nguyên tắc xác định khối lượng trúng thầu  Nếu tổng khối lượng đặt thầu của các TCTD nhỏ hơn (hoặc bằng) khối lượng GTCG NHTW cần mua (bán), thì khối lượng trúng thầu của các TCTD bằng tổng khối lượng đặt thầu và khối lượng trúng thầu của từng TCTD chính là khối lượng đặt thầu của TCTD đó. 23/04/2014 52 Nguyên tắc xác định khối lượng trúng thầu  Nếu tổng khối lượng đặt thầu của Các TCTD lớn hơn khối lượng GTCG NHTW cần mua(bán), thì khối lượng trúng thầu của Các TCTD bằng khối lượng GTCG NHTW cần mua (bán) và khối lượng trúng thầu của từng TCTD sẽ được phân bổ tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng và được tính đến đơn vị đồng. 23/04/2014 53 Xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD Khối lượng trúng thầu của A =Tỷ lệ phân bổ thầu x Khối lượng đặt thầu của A 23/04/2014 54 Xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD  Tỷ lệ phân bổ thầu = (Khối lượng GTCG NHTW cần mua(bán) /Tổng khối lượng đặt thầu của Các TCTD ) x 100% 23/04/2014 55 Xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD Trường hợp tại đơn dự thầu của TCTD trúng thầu đăng ký nhiều loại GTCG cần mua hoặc bán, NHNN xét thầu xác định theo thứ tự từng loại GTCG như sau:  GTCG có tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị GTCG tại thời điểm định giá và giá thanh toán thấp hơn;  GTCG đăng ký bán hoặc đăng ký mua có khối lượng lớn hơn;  Thời hạn còn lại của các GTCG ngắn hơn. 23/04/2014 56 Hạn chế của đầu thầu KL:  Không có tính cạnh tranh vì ngân hàng nào tham gia đấu thầu cũng chắc chắn được mua (được bán) với khối lượng trúng thầu được phân bổ.  => Phương thức đấu thầu khối lượng ít được sử dụng, chỉ được sử dụng trong trường hợp NHTW xác định rõ mục tiêu cung ứng tiền trong 1 thời gian ổn định. 23/04/2014 57 Ví dụ 1  NHNN thông báo bán một khối lượng GTCG là 2000 tỷ đồng, lãi suất 11%/năm.  Có 5 NH tham gia đấu thầu: -VCB đăng ký mua 600 tỷ đồng -AgriBank đăng ký mua 400 tỷ đồng -BIDV đăng ký mua 650 tỷ đồng -ACB đăng ký mua 450 tỷ đồng -VietinBank đăng ký mua 400 tỷ đồng Xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD 23/04/2014 58 2.2.2.2. Đấu thầu lãi suất b- Đặc điểm của đấu thầu lãi suất:  NHTW không thông báo lãi suất đấu thầu,