Bài giảng Chương 4: Thiết kế mạng truy nhập

Chi phí cho mạng truy nhập chiếm tỉtrọng cao (≈50% chi phí toàn bộ mạng). ‹Ảnh hưởng đến và phụthuộc vào đặc điểm địa lý cũng nhưxã hội của địa bàn xã hội. ‹Phải xây dựng mạng sao cho đảm bảo mỹquan, ít phải thay đổi, mở rộng. ‹Mạng phải được thiết kếsao cho tổng chi phí vận hành và thiết kếlà thấp nhất. ‹Phát triển được nhiều loại hình dịch vụkhác nhau (thoại, sốliệu, truyền hình.). ‹Đáp ứng được yêu cầu trong tương lai vềsựthay đổi công nghệvà dịch vụ. ‹Sửdụng được tối đa hệthống thiết bịmạng sẵn có.

pdf14 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 4: Thiết kế mạng truy nhập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
16 November 2010 145 Kết luận chương 3 ‹ Nội dung chương 3 đã giới thiệu một số công nghệ truy nhập điển hình: ŠHữu tuyến : PLC, xDSL, MC, truy nhập quang (AON, PON). Š Vô tuyến: truy nhập vệ tinh, wifi, wimax 16 November 2010 146 Chương 4: Thiết kế mạng truy nhập ‹ Chi phí cho mạng truy nhập chiếm tỉ trọng cao (≈ 50% chi phí toàn bộ mạng). ‹ Ảnh hưởng đến và phụ thuộc vào đặc điểm địa lý cũng như xã hội của địa bàn xã hội. ‹ Phải xây dựng mạng sao cho đảm bảo mỹ quan, ít phải thay đổi, mở rộng. ‹ Mạng phải được thiết kế sao cho tổng chi phí vận hành và thiết kế là thấp nhất. ‹ Phát triển được nhiều loại hình dịch vụ khác nhau (thoại, số liệu, truyền hình...). ‹ Đáp ứng được yêu cầu trong tương lai về sự thay đổi công nghệ và dịch vụ. ‹ Sử dụng được tối đa hệ thống thiết bị mạng sẵn có. 16 November 2010 147 Tiến trình thiết kế ‹ Tiến trình thiết kế: Phân vùng -> Khảo sát -> Dự báo -> Chiến lược phát triển -> Lập kế hoạch ‹Phân vùng: • Mục đích: Phân nhỏ vùng định quy hoạch hoặc thiết kế nhằm đảm bảo về số lượng, chất lượng cho thuê bao hiện tại và tương lai. • Phương pháp phân vùng: Vùng phân bố cố định -> Vùng tập trung -> Vùng phân bố. 16 November 2010 148 Khảo sát ‹ Mục đích: Khảo sát điều kiện thực tế, tính toán để đưa ra dự báo nhu cầu cho từng vùng. ‹ Thủ tục khảo sát thực tế: Kh¶o s¸t hiÖn tr−êng X¸c ®Þnh vïng kh¶o s¸t Thu thËp, s¾p xÕp c¸c tµi liÖu, sè liÖu Nghiªn cøu hå s¬ nhu cÇu Gi¶ ®Þnh c¸c ®iÒu kiÖn t−¬ng lai vµ møc ®é ph¸t triÓn trong vïng Dù b¸o 16 November 2010 149 Khảo sát – Thu thập và sắp xếp tư liệu, số liệu ‹ Phải có một bản đồ thành phố xếp chồng lên bản đồ mạng cáp nội hạt. ‹ Cần phải thu thập các số liệu quan trọng sau: Š Các kế hoạch nhà ở. Š Các kế hoạch xây dựng cao ốc. Š Các kế hoạch phát triển mạng giao thông vận tải. Š Các kế hoạch tái phát triển thành phố, khu vực, các hồ sơ phân định mạng cáp. Š Các tài liệu khảo sát điều kiện chung. Š Báo cáo khảo sát trước đây và các bản báo cáo về các vùng tương tự. Š Các số liệu về phát triển mạng cáp trong một thời gian dài trước đây (nếu có). Š . 16 November 2010 150 Khảo sát thực tế 1. Phân loại nhà ở: Š Nhà riêng trong thành phố. Š Nhà biệt thự. Š Nhà cho thuê hoàn toàn. Š Nhà vừa ở vừa cho thuê. Š Nhà tạm dọc đường quốc lộ. Š Nhà xóm liều. Š Nhà kho và nhà ở tạm. Š 2. Phân loại khu vực theo mức sống: Š Mức sống thấp. 9 Thành phố. 9 Nông thôn Š Mức sống trung bình. 9 Thành phố. 9 Nông thôn Š Mức sống cao. 9 Thành phố. 9 Nông thôn Š Mức sông thượng lưu. 16 November 2010 151 Dự báo (1) ‹ Khái niệm: “Dự báo là công việc xác định, tính toán nhu cầu phát triển thuê bao dịch vụ viễn thông trong khoảng thời gian tiếp theo với phạm vi nhất định nào đó”. ‹ Vai trò: Š Giúp cho quá trình thiết kế, quy hoạch mạng được thực hiện dễ dàng và chính xác. Š Giảm chi phí đầu tư mạng, mang lại hiệu quả cao, giúp quản lý và khai thác mạng hiệu quả hơn. ‹ Phân loại: ŠTheo quy mô: zDự báo toàn vùng (vĩ mô) zDự báo từng vùng (vi mô). ŠTheo thời gian: zDự báo ngắn hạn (1–3 năm) zDự báo trung hạn (5-7 năm). zDự báo dài hạn (10-15 năm) 16 November 2010 152 Dự báo (2) ‹ Các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của dự báo: Š Khoảng thời gian và mức độ cần dự báo. Š Phương pháp sử dụng. Š Kinh nghiệm của chuyên gia dự báo. Š Độ chính xác của số liệu khảo sát. ‹ Các mô hình dự báo: Š Mô hình đường cong phát triển. Š Mô hình kinh tế lượng. Š Mô hình kinh tế xã hội. 16 November 2010 153 Trình tự dự báo nhu cầu ‹ Xác định đối tượng dự báo. ‹ Sắp xếp các điều kiện đã biết. ‹ Nghiên cứu dữ liệu ‹ Phân tích xu hướng của nhu cầu. ‹ Lựa chọn các mô hình dự báo và tính toán các giá trị dự báo. ‹ Xác định giá trị dự báo. 16 November 2010 154 Mô hình đường cong phát triển ‹ Khái niệm: Là phương pháp kéo dài những quy luật đã hình thành trong quá khứ để dự báo sự hình thành trong tương lai. ‹ Đặc điểm: Š Bảo toàn nhịp điệu, quan hệ và những đối tượng trong quá khứ với tương lai. Š Để đảm bảo chính xác yêu cầu khoảng thời gian trong quá khứ gấp 10 lần khoảng thời gian tương lai. ‹ Ưu điểm: Đơn giản. ‹ Nhược điểm: Š Không giải thích được kết quả dự báo. Š Không giải thích được ảnh hưởng của môi trường khách quan đến kết quả dự báo. ‹ Các mô hình dự báo: Tuyến tính, đường cong bậc 2, hàm mũ và logistic. 16 November 2010 155 Mô hình đường cong phát triển y = a+bt (b>0) 0 y(t) a t y = a + bt + ct2 (c>0) t y(t) 0 a 1. Mô hình tuyến tính: 2. Mô hình đường cong bậc 2: •Rất đơn giản nhưng lại phụ thuộc quá ít tham số đầu vào nên độ chính xác không cao. •Ít được áp dụng trong thực tế hoặc chỉ áp dụng cho khoảng thời gian ngắn. •Chủ yếu áp dụng để dự báo ngắn hạn và trung hạn. Tuy nhiên thời kỳ áp dụng phải được lựa chọn cẩn thẩn, có xét cả giai đoạn, xu hướng nhu cầu hoặc lưu lượng hiện tại 16 November 2010 156 Mô hình đường cong phát triển y = k + a.ebt (a>0, b>1) t 0 y(t) t K 1+m. e-bt y = 0 y(t) (m>0, b>0) K K 1+ m 3. Mô hình hàm số mũ: 4. Mô hình logistic: •Chủ yếu áp dụng để dự báo ngắn hạn và trung hạn. •Thường áp dụng cho các nước đang phát triển. •Chủ yếu áp dụng để dự báo dài hạn. •K là giá trị thuê bao bão hoà, được xác định bởi chính sách của ngành, của chính phủ hoặc so sánh tương quan với nước khác. 16 November 2010 157 Mô hình kinh tế lượng ‹ Đưa ra tương quan giữa yếu tố cần dự báo (số thuê bao hoặc mật độ thuê bao) với các chỉ tiêu kinh tế xã hội ‹ Công thức: Yt = at + b1x1t + b2x2t + ... + bnxnt + εt •Yt: nhu cầu thuê bao hoặc mật độ thuê bao •x1t, x2t,... xnt: các biến độc lập (chẳng hạn tổng thu nhập tỉnh -GPP (Gross Provincial Product), chi tiêu đầu tư tiêu dùng dân số, số hộ gia đình, ... ). •εt: thể hiện độ sai lệch của dự báo 16 November 2010 158 Mô hình kinh tế xã hội ‹ Xuất phát từ những nghiên cứu về xã hội, kinh tế liên quan tới việc phân bố thu nhập hộ gia đình và hàm mật độ dịch vụ . 0 20 40 60 80 100% 1 11 21 31 41 51 Mức thu nhập Hàm phân bố thu nhập hộ gia đình Hàm mật độ dịch vụ 16 November 2010 159 Lựa chọn công nghệ − Truy nhập cáp kim loại (công nghệ xDSL) − Truy nhập bằng các hệ thống cáp quang với các hình thức khác nhau như FTTC, FTTB, FTTH − Truy nhập vô tuyến − Truy nhập bằng mạng VSAT . 16 November 2010 160 Thiết lập chi phí 16 November 2010 161 Thiết kế mạng cáp đồng nội hạt 16 November 2010 162 BÀI TẬP (1) ‹ Xác định vị trí đặt thiết bị CTNV (phòng đấu dây, tủ cáp, hộp cáp ..) SYn= yn-1+xnYj= yj-1+yiY2= y1+y2Y1=y1 Syn=∑yjn..yj=∑yj1y2=∑yi2y1=∑yi1 Xm= xm-1+xmxm= ∑xmjxmnxmjxm2xm1 Xi= xi-1+xixi= ∑xijxinxijxi2xi1 X2= x1+x2x2=∑x2jx2nx2jx22x21 X1=x1x1=∑x1jx1nx1jx12x11 S = Xm /2= Yn /2 Xi-1 < S < Xi Yj-1 < S < yj 16 November 2010 163 Ví dụ 1 16 November 2010 164 Ví dụ 2 16 November 2010 165 Bài tập (2) ‹ Tìm vị trí tiếp theo của bể cáp: Tính toán vị trí bể cáp MH2 và khoảng cách giữa hai bể với giả thiết trong hình vẽ sau: LAB= 40m, LCD= 50m R1= 20m, R2= 20m α1= 900, α2= 600 Fk= 500N Fc= 0 Gms= 0.25 Cáp kéo bể là loại cáp FS-JF-LAP/0,4/200 (850 kg/km) 16 November 2010 166 Giải bài tập •Sử dụng bảng từ AB -> A’C •Xác định A’D = A’C + CD •Sử dụng bảng từ A’D -> A’’E •Xác định A’’F (bài toán vật lý thông thường). •Xác định EF = A’’F-A’’E. •Sử dụng bảng xác định BC, DE. •Xác định AF: AF = AB + BC + CD + DE + EF 16 November 2010 167 Bảng giá trị tương đương Bảng giá trị tương đương cho R=10 m 16 November 2010 168 Bảng giá trị tương đương R= 5m và R=2,5 m R= 20 m 16 November 2010 169 Bài tập 3 ‹ Dự báo nhu cầu dịch vụ viễn thông yNyN-1.yi.y2y1 1313129986yi 7654321xi xNxN-1.xi.x2x1 Trung bình x: Trung bình y: 16 November 2010 170 Bài tập 3 (tiếp) Hệ số tương quan r: Hệ số hồi qui: 16 November 2010 171 Bài tập 3 Cho lưu lượng trong bảng sau hãy xác định giá trị ở ô còn trống Năm tài khóa 84 85 86 87 88 89 90 91 92 . 95 Lưu lượng thực tế 23 36 51 69 91 113 137 160 185 16 November 2010 172 Câu hỏi chương 4 1. Dự báo là gì? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả dự báo . 2. Trình bầy mô hình tuyến tính trong dự báo nhu cầu. Vẽ hình minh hoạ. 3. Trình bầy mô hình hàm mũ trong dự báo nhu cầu. Vẽ hình minh hoạ. 4. Trình bầy mô hình logistic trong dự báo nhu cầu. Vẽ hình minh hoạ. 5. Có những mô hình dự báo nào? So sánh.
Tài liệu liên quan