Bài giảng Chương 7: Chức năng điều khiển (tiết 1)

.1 Khái niệm Điều khiển là chức năng quản trị liên quan đến vấn đề tuyển dụng và đào tạo, lãnh đạo, động viên và thúc đẩy nhân viên hoàn thành các mục tiêu với hiệu quả cao

pdf22 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 9224 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 7: Chức năng điều khiển (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7 CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN I. Khái niệm II. Tuyển dụng & đào tạo III. Lãnh đạo IV. Động viên I. KHÁI NIỆM I.1 Khái niệm Điều khiển là chức năng quản trị liên quan đến vấn đề tuyển dụng và đào tạo, lãnh đạo, động viên và thúc đẩy nhân viên hoàn thành các mục tiêu với hiệu quả cao. PHẠM VĂN NAM - UEH I. KHÁI NIỆM  Đối tượng điều khiển {Con người – cơng việc – hiệu quả }  Cơ sở của sự điều khiển {quyền lực quản trị - lợi ích thụ hưởng}  Nghệ thuật điều khiển {duy trì kỷ luật – động viên tinh thần} PHẠM VĂN NAM - UEH I. KHÁI NIỆM I.2 Vai trò của điều khiển Giúp tổ chức đạt được mục tiêu trên cơ sở của lãnh đạo hiệu quả. Khơi dậy những nỗ lực của nhân viên để họ thực hiện công việc tốt hơn.  Là chức năng liên kết các chức năng khác của quản trị. PHẠM VĂN NAM - UEH II. TUYỂN DỤNG & ĐÀO TẠO II.1 Tuyển dụng nhân viên Tuyển dụng là việc tìm kiếm người có khả năng và trình độ phù hợp để giao phó một chức vụ hay công việc. 1.Xác định nhu cầu nhân sự 2.Mô tả công việc & xây dựng tiêu chuẩn 3.Tìm kiếm ứng viên 4.Tuyển chọn PHẠM VĂN NAM - UEH II. TUYỂN DỤNG & ĐÀO TẠO II.2 Đào tạo nhân viên Là quá trình cung cấp những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cần thiết cho nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu trong công việc 1. Đào tạo nhập cuộc 2. Đào tạo thường xuyên 3. Đào tạo cho tương lai PHẠM VĂN NAM - UEH III. LÃNH ĐẠO III.1 Khái niệm Lãnh đạo là làm cho công việc được hoàn thành bởi người khác. Lãnh đạo là chỉ dẫn, ra lệnh và đi trước làm gương.  Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng đến người khác để đạt được các mục tiêu.  Phong cách lãnh đạo là tập hợp các cách thức mà nhà quản trị sử dụng để tác động đến nhân viên trong quá trình quản trị. PHẠM VĂN NAM - UEH III. LÃNH ĐẠO III.2 Các phong cách lãnh đạo a/ Quan điểm của Kurt Lewin PC Độc đốn  Buộc cấp dưới tuân thủ  Không lắng nghe ý kiến  Thông tin từ trên xuống PC Dân chủ  Dân chủ bàn bạc  Thông tin phản hồi PC Tự do HĐ  Để cấp dưới tự do hành động  Dựa trên tính sáng tạo. • Thơng tin đa chiều PHẠM VĂN NAM - UEH III. LÃNH ĐẠO b/ Quan điểm của Đại học Ohio Dựa vào 2 biến số Quan tâm đến công việc Quan tâm đến con người Tạo ra 4 phong cách S1,S2,S3,S4 với những đặc điểm khác nhau Phong cách S2 là tốt nhất PHẠM VĂN NAM - UEH Quan tâm đến cơng việc Quan tâm đế con người THẤP CAO CAO THẤP S1 S2S3 S4 PHẠM VĂN NAM - UEH III. LÃNH ĐẠO c/ Quan điểm của R.Blake và J.Mouton Dựa vào 2 biến số Quan tâm đến sản xuất Quan tâm đến con người Tạo ra phong cách 1,1 – 1,9 – 9,1 – 5,5 – 9,9 PHẠM VĂN NAM - UEH 1.9 9.9 5.5 1.1 9.1 Quan tâm đến sản xuất Quan tâm đến con người PHẠM VĂN NAM - UEH III. LÃNH ĐẠO III.3 Lựa chọn phong cách lãnh đạo Tùy thuộc vào đặc điểm của nhà quản trị Tùy thuộc vào đặc điểm của nhân viên Tùy thuộc vào đặc điểm công việc phải giải quyết PHẠM VĂN NAM - UEH IV. ĐỘNG VIÊN IV.1 Khái niệm Động viên là tạo ra sự nỗ lực hơn ở nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thoả mãn nhu cầu cá nhân Tại sao cần động viên ? Muốn động viên nhân viên, nhà quản trị phải tạo ra động lực thúc đẩy họ làm việc PHẠM VĂN NAM - UEH ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC LÀ GÌ ? Muốn tạo động lực thì phải làm cho họ muốn làm công việc ấy. Tạo động lực liên quan đến sự khích lệ, không thể là sự đe doạ hay dụ dỗ PHẠM VĂN NAM - UEH IV.2 Lý thuyết của Maslow (5 nhu cầu) Sinh học An toàn Xã hội Tôn trọng Tự thể hiện PHẠM VĂN NAM - UEH THUYẾT NHU CẦU CỦA MASLOW NHU CẦU SINH HỌC Thực phẩm Không khí Nước Giấc ngủ NHU CẦU AN TOÀN Sự đảm bảo Sự ổn định Hoà bình NHU CẦU XÃ HỘI Được chấp nhận Được yêu thương Được là thành viên của tập thể. Tình bạn NHU CẦU TỰ TRỌNG Thành đạt Tự tin Tự trọng Được công nhận NHU CẦU TỰ THỂ HIỆN Phát triển cá nhân. Tự hoàn thiện. PHẠM VĂN NAM - UEH IV.3 Thuyết E. R. G (Giáo sư Clayton Alderfer ) Sinh lý An toàn Xã hội Tôn trọng Tự thể hiện NC phát triển Growth needs NC quan hệ Relatedness needs NC tồn tại Existence needs Nc theo đuổi cùng một lúc PHẠM VĂN NAM - UEH IV.4 Thuyết X, Y Thuyết X của McGregor là những giả định rằng con người không thích làm việc và cần phải được kiểm soát và chỉ dẫn. Thuyết Y của McGregor là ý kiến cho rằng con người, trong điều kiện thích hợp sẽ yêu thích công việc, tìm kiếm trách nhiệm và tự kiểm soát. PHẠM VĂN NAM - UEH THUYẾT 2 YẾU TỐ CỦA HERZBERG Các yếu tố duy trì (Liên quan đến quan hệ giữa các cá nhân và tổ chức, bối cảnh làm việc hoặc phạm vi công việc ) Các yếu tố động viên (Liên quan đến tính chất công việc, nội dung công việc & những tưởng thưởng ) Phương pháp giám sát Hệ thống phân phối thu nhập Quan hệ với đồng nghiệp Điều kiện làm việc Công việc ổn định Chính sách của công ty Địa vị Quan hệ giữa các cá nhân Sự thử thách công việc Các cơ hội thăng tiến Ý nghĩa cũa các thành tựu Sự nhận dạng khi công việc được thực hiện. Ý nghiã của các trách nhiệm Sự công nhận Sự thành đạt Ảnh hưởng của yếu tố duy trì Ảnh hưởng của yếu tố động viên Khi đúng Khi sai Không có sự bất mãn Bất mãn Không tạo ra sự hưng phấn hơn. Ảnh hưởng tiêu cực (chán nản, thờ ơ,.) Khi đúng Khi sai Thoả mãn Không thoả mãn Hưng phấn trong quá trình làm việc (hăng hái hơn, có trách nhiệm hơn) Không có sự bất mãn (Vẫn giữ được mức bình thường) PHẠM VĂN NAM - UEH Thuyết mong đợi (kì vọng) Do Victor H.Vroom xây dựng, với công thức Động cơ thúc đẩy = Mâ x K x S M = Mức say mê : giá trị của phần thưởng khi thực hiện tốt công việc. K = Kỳ vọng đạt được : kết quả công việc được giao (tính hiện thực) S = Sự cam kết của nhà quản trị : sự chắc chắn sẽ nhận được phần thưởng PHẠM VĂN NAM - UEH CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Điều khiển là gì? Theo bạn vai trò quan trọng nhất của chức năng điều khiển là gì? 2. Phân tích mối quan hệ giữa tuyển dụng và đào tạo. 3. Lãnh đạo là gì? Tính chất cơ bản của lãnh đạo là gì? 4. Có thể có một phong cách lãnh đạo đúng cho mọi trường hợp không? Tại sao? 5. Động viên là gì? Tại sao nhà quản trị cần phải động viên nhân viên? 6. Chỉ ra sự khác biệt giữa các lý thuyết động viên PHẠM VĂN NAM - UEH
Tài liệu liên quan