Bài giảng Chương 9: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định

Những thông tin được sử dụng để thực hiện việc ra quyết định là những thông tin thích hợp Thông tin thích hợp là những chi phí hoặc doanh thu phát sinh trong tương lai Thông tin thích hợp là những chi phí hoặc doanh thu chêch lệch giữa các phương án. Thông tin thích hợp là những chi phí cơ hội Thông tin không thích hợp : các khoản chi phí hoặc doanh thu giống nhau giữa các phương án, chi phí chìm, định phí

pdf18 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 9: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 9 THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH Ví dụ I. Nhận diện thông tin thích hợp Những thông tin được sử dụng để thực hiện việc ra quyết định là những thông tin thích hợp Thông tin thích hợp là những chi phí hoặc doanh thu phát sinh trong tương lai Thông tin thích hợp là những chi phí hoặc doanh thu chêch lệch giữa các phương án. Thông tin thích hợp là những chi phí cơ hội Thông tin không thích hợp : các khoản chi phí hoặc doanh thu giống nhau giữa các phương án, chi phí chìm, định phí Chương 9 THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH I. NHẬN DIỆN THÔNG TIN THÍCH HỢP II. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH II. Ứng dụng Phương pháp + + (-) (-) + + (-) (-) + + (-) (-) Doanh thu liên quan: •dt1 •Dt2 • Chi phí liên quan: • cp 1 •Cp 2 • Tổng Phương án nPhương án 2Phương án 1  Máy cũ đang sử dụng:  Giá trị ban đầu: 50triệu  Giá trị còn lại: 40triệu  Giá bán hiện tại: 20triệu  Chi phí hoạt động mỗi năm: 40 triệu  Doanh thu hàng năm : 100  Máy mới dự kiến mua:  Nguyên giá : 60triệu  Chi phí hoạt động hàng năm: 28triệu  Doanh thu hàng năm: 100  Cả 2 máy đều có thời gian sử dụng 4 năm nữa và sau 4 năm không có giá trị tạn dụng  Công ty nên tiếp tục sử dụng máy cũ hay mua máy mới? Ví dụ 1 (152)(160)Cộng chi phí (112) (60) 20 (160) Chi phí liên quan: Chi phí hoạt động (40x4) Giá trị máy mới Giá bán máy cũ Mua máy mới Giữ máy cũ Chỉ tiêu ( tính cho 4 năm ) Kết luận: Sau 4 năm, nếu giữ máy cũ, chi phí phát sinh thêm là 160. Đối với máy mới , chi phí phát sinh thêm sau 4 năm là 152, ít hơn 8. VÀ doanh thu từ hai phương án tạo ra giống nhau. Vậy nên chọn phương án bán máy cũ, mua máy mới 1. Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận Ví dụ 2 Ví dụ 2 60 40 20 13 7 15 (8) 160 72 88 14 74 40 34 180 100 80 16 64 45 19 400 112 188 43 145 100 45 Doanhthu Biến phí Số dư đảm phí Định phí trực tiếp Số dư bộ phận Định phí gián tiếp Lợi nhuận (lỗ) Hàng gia dụng Hàng thiết yếu Hàng may mặc Tổng cộngChỉ tiêu Đơn vị:triệu đồng Tiếp tục hay ngừng kinh doanh ngành hàng gia dụng ? 60 (40) (13) 7 Tiếp tục kinh doanh hàng gia dung 0 0 0 0 Ngừng kinh doanh hàng gia dụng Doanh thu liên quan Chi phí liên quan: Biến phí Định phí trực tiếp Chỉ tiêu Quyết định nên sản xuất hay mua ngoài. 120.000 110.000 30.000 70.000 60.000 90.000 480.000 12 11 3 7 6 9 48 Nguyên liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Biến phí sản xuất chung Lương nhân viên và phục vụ phân xưởng Khấu hao TSCĐ phân xưởng Chi phí chung phân bổ Cộng Tổng sốĐơn vịKhoản mục chi phí Bên ngoài đề nghị cung cấp bộ phận X với giá 42ngđ/cái. Công ty nên tự sản xuất bộ phận x hay mua ngoài? Ví dụ 3 0 0 0 0 (42) (42) (12) (11) (3) (7) - (33) Chi phí liên quan: Nguyên liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Biến phí sản xuất chung Lương nhân viên và phục vụ phân xưởng Khấu hao TSCĐ phân xưởng Chi phí chung phân bổ Giá mua ngoài Cộng Mua ngoài Sản xuất Khoản mục chi phí Kết luận: Nếu mua ngoài, tốn thêm 42 ngđ/bộ phận, còn tự sản xuất chỉ tốn thêm 33 ngđ/bộ phận. Công ty nên tự sản xuất Ví dụ 3: Quyết đinh nên bán hay tiếp tục sản xuất  Nguyên tắc:  Nếu doanh thu tăng thêm>chi phí tăng thêm sản xuất rồi mới tiêu thụ  Nếu doanh thu tăng thêm< chi phí tăng thêm quyết định bán ngay thành phẩm Ví dụ 3: Quyết đinh nên bán hay tiếp tục sản xuất  Ví dụ  Xí nghiệp lọc dầu có thể bán ngay sản phẩm dầu thô hoặc tiếp tục chế biến thành xăng, nhớtrồi mới bán  Xí nghiệp súc sản, có thể bán ngay thịt heo hoặc tiếp tục chế biến thành thành phẩm rồi mới bán Ví dụ 3: Quyết đinh nên bán hay tiếp tục sản xuất 60 90 40 10 30 20 20 150 240 100 60 90 50 30 120 160 80 50 40 40 (10) 1. Giá trị tiêu thụ ở điểm phân chia 2. Giá trị tiêu thụ khi chế biến thêm 3. Chi phí kết hợp phân bổ 4. Chi phí chế biến thêm 5. Doanh thu tăng thêm khi chế biến(2-1) 6. Lãi (lỗ) tại điểm phân chia(1-3) 7. Lãi (lỗ) tăng thêm do chế biến thêm(5-4) CBA Ví dụ 4: Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất có giới hạn  A.Trường hợp chỉ có một điều kiện giới hạn Ví dụ: có tối đa 20.000giờ máy, 2 600 360 3 500 200 Giờ máy Đơn giá Biến phí SpBSp A Cần sản xuất A hay sp B để đạt hiệu quả cao nhất? A.Trường hợp chỉ có một điều kiện giới hạn 600 360 240 500 200 300 Đơn giá (-)Biến phí Số dư đảm phí 1 sp Sản phẩm BSản phẩm A Số dư đảm phí (a) Số h sản xuất 1 sp(b) Số dư đảm phí 1 h máy (a/b) Tổng số h máy Tổng số dư đảm phí Sp BSp A 300 240 3 2 100 120 20.000 20.000 2.000.000 2.400.000 b.Trong trường hợp có nhiều điều kiện có giới hạn  Số giờ máy bị hạn chế , mức tiêu thụ bị hạn chế, vốn hạn chế  Bước 1: xác định hàm mục tiêu  Bước 2: Xác định các điều kiện giới hạn  Bước 3:Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị  Bước 4:Xác định phương trình sản xuất tối ưu b.Trong trường hợp có nhiều điều kiện có giới hạn  Ví dụ:cty đang sản xuất 2 loại sp X,Y Mỗi kỳ sản xuất chỉ sử dụng được tối đa 36đơn vị giờ máy và 24 đơn vị nguyên liệu, mức tiêu thụ tối đa là 3 đơn vị sản phẩm sản phẩm X sản phẩm Y Số dư đảm phí đvị 8 10 Số giờ sản xuất đơn vị 6 9 Nguyên liệu sử dụng 6 3
Tài liệu liên quan