Bài giảng Giám sát thi công và nghiệm thu công tác xây dựng công trình khai thác mỏ

Nguyên tắc chung để giám sát thi công vànghiệm thu công trình khai thác mỏ được nêu tóm tắt sau đây: Chỉ được phép đưa bộ phận công trình (hạng mục công trình hoặc công trình) đã xây dựng xong vào sử dụng sau khi đã tiến hành công tác nghiệm thu theo những quy định của tiêu chuẩn TCXDVN 371.2006. Chỉ được nghiệm thu những công việc xây lắp, kết cấu, thiết bị, máy móc, bộ phận công trình, giai đoạn thi công, hạng mục công trình vàcông trình hoàn toàn phù hợp với thiết kế được duyệt, tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn này vàcác tiêu chuẩn qui phạm thi công vànghiệm thu kỹ thuật chuyên môn liên quan. Đối với công trình có sai sót hoặc hưhỏng, nhưng những sai sót hoặc hưhỏng đó không ảnh hưởng đến độ bền vững vàcác điều kiện sử dụng bình thường của công trình thì có thể chấp nhận nghiệm thu nhưng phải tiến hành những công việc sau đây: - Lập bảng thống kê các sai sót hoặc hưhỏng (theo mẫu ghi ở phụ lục N của TCXDVN 371:2006 ) vàquy định thời hạn sửa chữa để nhàthầu thực hiện; - Các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi vàkiểm tra việc sửa chữa các sai sót hoặc hưhỏng; - Tiến hành nghiệm thu lại sau khi các sai sót hoặc hưhỏng đã được sửa chữa khắc phục xong.

pdf52 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giám sát thi công và nghiệm thu công tác xây dựng công trình khai thác mỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng về giỏm sỏt thi cụng và nghiệm thu khai thỏc mỏ www.Gia24.vn Bμi giảng Môn Học Giám sát thi công vμ nghiệm thu công tác xây dựng công trình khai thác mỏ Ng−ời soạn : PGs LÊ KIều Tr−ờng Đại học Kiến trúc Hμ nội Hμ nội, 2-2007 www.Gia24.vn giám sát thi công vμ nghiệm thu các công tác xây dựng công trình khai thác mỏ Ng−ời soạn bμi giảng vμ trình bμy: PGs Lê Kiều Chủ nhiệm Bộ môn Công nghệ vμ Tổ chức sản xuất Xây dựng Tr−ờng Đại học Kiến trúc Hà nội I. Phần mở đầu 1.1 Nhiệm vụ chung của giám sát thi công và nghiệm thu các công tác xây dựng công trình khai thác mỏ Nguyên tắc chung để giám sát thi công vμ nghiệm thu công trình khai thác mỏ đ−ợc nêu tóm tắt sau đây: Chỉ đ−ợc phép đ−a bộ phận công trình (hạng mục công trình hoặc công trình) đã xây dựng xong vμo sử dụng sau khi đã tiến hμnh công tác nghiệm thu theo những quy định của tiêu chuẩn TCXDVN 371.2006. Chỉ đ−ợc nghiệm thu những công việc xây lắp, kết cấu, thiết bị, máy móc, bộ phận công trình, giai đoạn thi công, hạng mục công trình vμ công trình hoμn toμn phù hợp với thiết kế đ−ợc duyệt, tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn nμy vμ các tiêu chuẩn qui phạm thi công vμ nghiệm thu kỹ thuật chuyên môn liên quan. Đối với công trình có sai sót hoặc h− hỏng, nh−ng những sai sót hoặc h− hỏng đó không ảnh h−ởng đến độ bền vững vμ các điều kiện sử dụng bình th−ờng của công trình thì có thể chấp nhận nghiệm thu nh−ng phải tiến hμnh những công việc sau đây: - Lập bảng thống kê các sai sót hoặc h− hỏng (theo mẫu ghi ở phụ lục N của TCXDVN 371:2006 ) vμ quy định thời hạn sửa chữa để nhμ thầu thực hiện; - Các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi vμ kiểm tra việc sửa chữa các sai sót hoặc h− hỏng; - Tiến hμnh nghiệm thu lại sau khi các sai sót hoặc h− hỏng đã đ−ợc sửa chữa khắc phục xong. Khi nghiệm thu công trình cải tạo có thiết bị, máy móc đang hoạt động phải tuân theo nội quy, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hμnh vμ các quy định về an toμn, vệ sinh của đơn vị sản xuất. Các biên bản nghiệm thu trong thời gian xây dựng vμ biên bản bμn giao đ−a công trình vμo sử dụng lμ căn cứ để thanh toán sản phẩm xây lắp vμ quyết toán giá thμnh công trình đã xây dựng xong. www.Gia24.vn Đối với các công việc xây dựng đã đ−ợc nghiệm thu nh−ng thi công lại hoặc các máy móc thiết bị đã lắp đặt nh−ng thay đổi bằng máy móc thiết bị khác thì phải tiến hμnh nghiệm thu lại. Đối với công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng sau khi nghiệm thu đ−ợc chuyển sang nhμ thầu khác thi công tiếp thì phải đ−ợc nhμ thầu đó nghiệm thu xác nhận vμo biên bản. Phải tổ chức nghiệm thu các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng tr−ớc khi bị che lấp kín. Đối với các công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng đã qua sửa chữa hoặc xử lý gia cố thì phải tiến hμnh nghiệm thu lại theo ph−ơng án xử lý kỹ thuật đã đ−ợc đơn vị thiết kế vμ chủ đầu t− phê duyệt. Công việc xây dựng, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình xây dựng đã qua sửa chữa hoặc xử lý gia cố nếu đáp ứng đ−ợc yêu cầu bền vững vμ các yêu cầu sử dụng bình th−ờng của công trình thì đ−ợc nghiệm thu theo ph−ơng án xử lý kỹ thuật đã đ−ợc đơn vị thiết kế vμ chủ đầu t− phê duyệt. Nghiêm cấm nghiệm thu hạng mục công trình, bộ phận công trình, kết cấu xây dựng, công việc xây dựng sau khi sửa chữa hoặc xử lý gia cố nh−ng vẫn không đáp ứng đ−ợc yêu cầu bền vững vμ các yêu cầu sử dụng bình th−ờng của công trình. Công tác quản lý chất l−ợng thi công trên công tr−ờng của các bên tham gia xây dựng công trình phải thực hiện theo qui định của tiêu chuẩn TCVN 5632: 1991. Chủ đầu t− hoặc đơn vị giám sát thi công xây dựng của chủ đầu t− cần th−ờng xuyên kiểm tra công tác quản lý chất l−ợng thi công xây dựng trên công tr−ờng của nhμ thầu xây lắp. Kết quả kiểm tra có thể ghi chép theo mẫu tại phụ lục A của tiêu chuẩn nμy. Công trình xây dựng phải đ−ợc kiểm soát chất l−ợng thi công theo các qui định: a. Phải tiến hμnh kiểm tra, nghiệm thu chất l−ợng tại hiện tr−ờng tất cả các loại vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn tr−ớc khi sử dụng; b. Mọi công việc xây dựng đều phải kiểm tra, kiểm soát chất l−ợng ngay trong khi đang thi công vμ phải tiến hμnh nghiệm thu sau khi đã hoμn thμnh; c. Ch−a có sự kiểm tra vμ chấp nhận nghiệm thu của chủ đầu t− hoặc đơn vị giám sát thi công xây dựng của chủ đầu t− thì không đ−ợc tiến hμnh thi công công việc tiếp theo, bộ phận công trình xây dựng tiếp theo, giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo. Chủ đầu t− có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu đ−a công trình vμo sử dụng. Quá trình giám sát cần chú ý vμo các b−ớc sau đây: • Kiểm tra vật liệu sử dụng trong từng công tác , đối chiếu giữa các yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu với catalogues của vật liệu đ−ợc cung ứng, đối chiếu giữa vật liệu đ−ợc giới thiệu trong catalogues với hiện vật sẽ sử dụng. www.Gia24.vn Nếu thấy khác biệt hay có điều gì nghi ngờ về chất l−ợng cần có giải trình của nhμ thầu xây lắp vμ ng−ời cung ứng vật t−. • Vật t− sẽ sử dụng cần có nguồn gốc rõ rμng về nhμ sản xuất, ng−ời bán hμng vμ các chỉ tiêu kỹ thuật ghi rõ trong catalogues. Chất l−ợng vật liệu phải phù hợp với catalogues vμ catalogues phải phù hợp với các yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu. • Vật t− sử dụng cần đ−ợc vận chuyển từ nguồn cung cấp đến công trình theo đúng chỉ dẫn về vận chuyển vμ bốc rỡ. Quá trình vận chuyển vật t− không đ−ợc lμm cho sản phẩm bị biến đổi tính chất , thay đổi hình dạng, kích th−ớc hình học cũng nh− các tác động khác lμm biến đổi chất l−ợng của sản phẩm. Khi bốc xếp phải đảm bảo nhẹ nhμng, vật t− không bị các tác động va đập cơ học, các thay đổi tính chất hoá học, sinh học so với các tiêu chí chất l−ợng đã thoả thuận khi th−ơng l−ợng hợp đồng mua bán. • Vật t− cần l−u giữ, cất chứa thì nơi cất chứa, l−u giữ phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu , các qui định về cất chứa trong catalogues. Không để lẫn lộn vật t− gây ra những thay đổi về tính chất của vật t− trong quá trình bảo quản vμ l−u giữ. • Cần kiểm tra chất l−ợng các khâu công tác tạo ra kết cấu nền tr−ớc thi công. Chuẩn bị đầy đủ điều kiện mặt bằng để tiếp nhận các khâu thi công. • Cần l−u ý đến các yêu cầu về an toμn lao động trong công tác thi công nh− biện pháp dμn giáo, sμn công tác, biện pháp chống cháy nổ, biện pháp chống độc, chống tác hại của hoá chất  • Tr−ớc khi tiến hμnh từng khâu xây dựng nhμ thầu cũng phải lập biện pháp thi công vμ t− vấn giám sát chất l−ợng bên cạnh chủ đầu t− phải xem xét kỹ vμ trình cho chủ nhiệm dự án duyệt tr−ớc khi thi công. Không tiến hành thi công khi ch−a duyệt biện pháp cụ thể. Công tác hoμn thiện cần gắn kết với đảm bảo an toμn lao động, phòng chống cháy vμ các qui định khác của Nhμ n−ớc nh− bảo vệ môi tr−ờng, hμi hoμ về mμu sắc cũng nh− các yếu tố khác về truyền thống văn hoá, tính dân tộc. Quá trình thi công không gây phiền phức, mất an toμn cho nhμ lân cận cũng nh− bảo đảm không toả hơi khó chịu, khói , bụi, n−ớc bẩn cho môi tr−ờng vμ khu vực xây dựng. Sự tuân thủ các qui định của bộ hồ sơ mời thầu vμ các tiêu chuẩn thi công hoμn thiện đồng thời phải tuân thủ các tiêu chuẩn khác liên quan đến việc xây dựng vμ hoμn thiện công trình. 1.2 Công việc của cán bộ t− vấn giám sát đảm bảo chất l−ợng của một đơn vị xây dựng 1.2.1 Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất l−ợng nói chung : T− vấn giám sát xây dựng đ−ợc chủ đầu t− giao cho , thông qua hợp đồng kinh tế , thay mặt chủ đầu t− chịu trách nhiệm về chất l−ợng công trình. Nhiệm vụ của giám sát thi công của chủ đầu t− : www.Gia24.vn (1) Về công tác giám sát thi công phải chấp hμnh các qui định của thiết kế công trình đã đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt , các tiêu chuẩn kỹ thuật , các cam kết về chất l−ợng theo hợp đồng giao nhận thầu. Nếu các cơ quan t− vấn vμ thiết kế lμm tốt khâu hồ sơ mời thầu thì các điều kiện kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu lμ cơ sở để giám sát kỹ thuật. (2) Trong giai đoạn chuẩn bị thi công : các bộ t− vấn giám sát phải kiểm tra vật t− , vật liệu đem về công tr−ờng . Mọi vật t− , vật liệu không đúng tính năng sử dụng , phải đ−a khỏi phạm vi công tr−ờng mμ không đ−ợc phép l−u giữ trên công tr−ờng . Những thiết bị không phù hợp với công nghệ vμ ch−a qua kiểm định không đ−ợc đ−a vμo sử dụng hay lắp đặt. Khi thấy cần thiết , có thể yêu cầu lấy mẫu kiểm tra lại chất l−ợng vật liệu , cấu kiện vμ chế phẩm xây dựng . (3) Trong giai đoạn xây lắp : theo dõi , giám sát th−ờng xuyên công tác thi công xây lắp vμ lắp đặt thiết bị . Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất l−ợng , kế hoạch chất l−ợng của nhμ thầu nhằm đảm bảo việc thi công xây lắp theo đúng hồ sơ thiết kế đã đ−ợc duyệt. Kiểm tra biện pháp thi công , tiến độ thi công , biện pháp an toμn lao động mμ nhμ thầu đề xuất . Kiểm tra xác nhận khối l−ợng hoμn thμnh , chất l−ợng công tác đạt đ−ợc vμ tiến độ thực hiện các công tác . Lập báo cáo tình hình chất l−ợng vμ tiến độ phục vụ giao ban th−ờng kỳ của chủ đầu t− . Phối hợp các bên thi công vμ các bên liên quan giải quyết những phát sinh trong quá trình thi công . Thực hiện nghiệm thu các công tác xây lắp . Lập biên bản nghiệm thu theo bảng biểu qui định . Những hạng mục , bộ phận công trình mμ khi thi công có những dấu hiệu chất l−ợng không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đã định trong tiêu chí chất l−ợng của bộ hồ sơ mời thầu hoặc những tiêu chí mới phát sinh ngoμi dự kiến nh− độ lún quá qui định , tr−ớc khi nghiệm thu phải lập văn bản đánh giá tổng thể về sự cố đề xuất của đơn vị thiết kế vμ của các cơ quan chuyên môn đ−ợc phép . (4) Giai đoạn hoμn thμnh xây dựng công trình : Tổ chức giám sát của chủ đầu t− phải kiểm tra , tập hợp toμn bộ hồ sơ pháp lý vμ tμi liệu về quản lý chất l−ợng . Lập danh mục hồ sơ , tμi liệu hoμn thμnh công trình xây dựng. Khi kiểm tra thấy công trình hoμn thμnh đảm bảo chất l−ợng , phù hợp với yêu cầu của thiết kế vμ tiêu chuẩn về nghiệm thu công trình , chủ đầu t− tổ chức tổng nghiệm thu lập thμnh biên bản . Biên bản tổng nghiệm thu lμ cơ sở pháp lý để lμm bμn giao đ−a công trình vμo khai thác sử dụng vμ lμ cơ sở để quyết toán công trình. 1.2.2. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất l−ợng trong công tác thi công công trình khai thác mỏ và an toàn : (i) Quan hệ giữa các bên trong công tr−ờng : Giám sát bảo đảm chất l−ợng trong công tác hoμn thiện vμ an toμn cho công trình nằm trong nhiệm vụ chung của giám sát bảo đảm chất l−ợng công trình lμ nhiệm vụ của bên chủ đầu t−. D−ới sự chỉ đạo trực tiếp của chủ nhiệm dự án đại diện cho chủ đầu t− có các cán bộ giám sát bảo đảm chất l−ợng công trình . Những ng−ời nμy lμ cán bộ của Công ty T− vấn vμ Thiết kế ký hợp đồng với chủ đầu t− , giúp chủ đầu t− thực hiện nhiệm www.Gia24.vn vụ nμy. Thông th−ờng chỉ có ng−ời chịu trách nhiệm đảm bảo chất l−ợng xây lắp nói chung , còn khi cần đến chuyên môn nμo thì Công ty t− vấn điều động ng−ời có chuyên môn theo ngμnh hẹp đến tham gia hỗ trợ cho ng−ời chịu trách nhiệm chung. Sơ đồ tổ chức vμ quan hệ điển hình một công tr−ờng * * * * * * * (ii) Phối hợp tiến độ lμ nhiệm vụ tr−ớc hết của chủ nhiệm dự án mμ ng−ời đề xuất chính lμ giám sát bảo đảm chất l−ợng . Tr−ớc khi bắt đầu tiến hμnh các công tác xây lắp cần lập tổng tiến độ . Tổng tiến độ chỉ cần vạch ra những việc thuộc bên thi công nμo vμo thời điểm nμo mμ mức chi tiết có thể tính theo tầng nhμ . Tổng tiến độ cho biết vμo thời gian nμo công tác nμo phải bắt đầu để các thμnh viên tham gia xây dựng toμn bộ công trình biết vμ phối hợp . Từ tổng tiến độ mμ các thμnh viên tham gia xây lắp vμ cung ứng lập ra bảng tiến độ thi công cho đơn vị mình trong đó hết sức chú ý đến sự phối hợp đồng bộ tạo diện thi công cho đơn vị bạn . Chủ đầu t− Nhμ thầu chính Thầu phụ Hoặc Nhμ máy *Chủ nhiệm dự án *T− vấn đảm bảo chất l−ợng *Các t− vấn chuyên môn *Kiểm soát khối l−ợng Chỉ huy Công tr−ờng Giám sát chất l−ợng vμ Phòng ban kỹ thuật của nhμ thầu Đội thi công Đội thi công Đội thi công www.Gia24.vn (iii) Chủ trì thông qua biện pháp thi công vμ biện pháp đảm bảo chất l−ợng. Tr−ớc khi khởi công , Chủ nhiệm dự án vμ t− vấn đảm bảo chất l−ợng cần thông qua biện pháp xây dựng tổng thể của công trình nh− ph−ơng pháp đμo đất nói chung , ph−ơng pháp xây dựng phần thân nói chung , giải pháp chung về vận chuyển theo ph−ơng đứng , giải pháp an toμn lao động chung, biện pháp thi công các công tác hoμn thiện, công tác lắp đặt trang thiết bị, các yêu cầu phối hợp vμ điều kiện phối hợp chung . Nếu đơn vị thi công thực hiện công tác theo ISO 9000 thì cán bộ t− vấn sẽ giúp Chủ nhiệm dự án tham gia xét duyệt chính sách đảm bảo chất l−ợng của Nhμ thầu vμ duyệt sổ tay chất l−ợng của Nhμ thầu vμ của các đợn vị thi công cấp đội . (iv) Chủ trì kiểm tra chất l−ợng , xem xét các công việc xây lắp lμm từng ngμy . Tr−ớc khi thi công bất kỳ công tác nμo , nhμ thầu cần thông báo để t− vấn đảm bảo chất l−ợng kiểm tra việc chuẩn bị . Quá trình thi công phải có sự chứng kiến của t− vấn đảm bảo chất l−ợng . Khi thi công xong cần tiến hμnh nghiệm thu chất l−ợng vμ số l−ợng công tác xây lắp đã hoμn thμnh. 1.3. Ph−ơng pháp kiểm tra chất l−ợng trên công tr−ờng : Thực chất thì ng−ời t− vấn kiểm tra chất l−ợng lμ ng−ời thay mặt chủ đầu t− chấp nhận hay không chấp nhận sản phẩm xây lắp thực hiện trên công tr−ờng mμ kiểm tra chất l−ợng lμ một biện pháp giúp cho sự khẳng định chấp nhận hay từ chối . Một quan điểm hết sức cần l−u tâm trong kinh tế thị tr−ờng lμ : ng−ời có tiền bỏ ra mua sản phẩm phải mua đ−ợc chính phẩm , đ−ợc sản phẩm đáp ứng yêu cầu của mình. Do tính chất của công tác xây dựng khó khăn , phức tạp nên chủ đầu t− phải thuê t− vấn đảm báo chất l−ợng. Cơ sở để nhận biết vμ kiểm tra chất l−ợng sản phẩm lμ sự đáp ứng các Yêu cầu chất l−ợng ghi trong bộ Hồ sơ mời thầu . Hiện nay chúng ta viết các yêu cầu chất l−ợng trong bộ Hồ sơ mời thầu còn chung chung vì các cơ quan t− vấn ch−a quen với cách lμm mới nμy của kinh tế thị tr−ờng . Những ph−ơng pháp chủ yếu của kiểm tra chất l−ợng trên công tr−ờng lμ : 1.3.1. Ng−ời cung ứng hàng hoá là ng−ời phải chịu trách nhiệm về chất l−ợng sản phẩm tr−ớc hết . Đây lμ điều kiện đ−ợc ghi trong hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu t− vμ nhμ thầu . Từ điều nμy mμ mọi hμng hoá cung ứng đ−a vμo công trình phải có các chỉ tiêu chất l−ợng đáp ứng với yêu cầu của công tác. Tr−ớc khi đ−a vật t− , thiết bị vμo tạo nên sản phẩm xây dựng nhμ thầu phải đ−a mẫu vμ các chỉ tiêu cho Chủ nhiệm dự án duyệt vμ mẫu cũng nh− các chỉ tiêu phải l−u trữ tại nơi lμm việc của Chủ đầu t− ở công tr−ờng. Chỉ tiêu kỹ thuật (tính năng ) cần đ−ợc in thμnh văn bản nh− lμ chứng chỉ xuất x−ởng của nhμ cung ứng vμ th−ờng yêu cầu lμ bản in chính thức của nhμ cung ứng . Khi dùng bản sao thì đại diện nhμ cung ứng phải ký xác nhận www.Gia24.vn vμ có dấu đóng xác nhận mμu đỏ vμ có sự chấp thuận của Chủ đầu t− bằng văn bản. Mọi sự thay đổi trong quá trình thi công cần đ−ợc Chủ đầu t− duyệt lại trên cơ sở xem xét của t− vấn bảo đảm chất l−ợng nghiên cứu đề xuất đồng ý. Nhμ cung ứng vμ nhμ thầu phải chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về sự t−ơng thích của hμng hoá mμ mình cung cấp với các chỉ tiêu yêu cầu vμ phải chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về chất l−ợng vμ sự phù hợp của sản phẩm nμy. Cán bộ t− vấn đảm bảo chất l−ợng lμ ng−ời có trách nhiệm duy nhất giúp Chủ nhiệm dự án kết luận rằng sản phẩm do nhμ thầu cung ứng lμ phù hợp với các chỉ tiêu chất l−ợng của công trình . Cán bộ t− vấn giám sát bảo đảm chất l−ợng đ−ợc Chủ đầu t− uỷ nhiệm cho nhiệm vụ đảm bảo chất l−ợng công trình vμ thay mặt Chủ đầu t− trong việc đề xuất chấp nhận nμy . 1.3.2. Kiểm tra của t− vấn kỹ thuật chủ yếu bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay tại hiện tr−ờng : Một ph−ơng pháp luận hiện đại lμ mỗi công tác đ−ợc tiến hμnh thì ứng với nó có một ( hay nhiều ) ph−ơng pháp kiểm tra t−ơng ứng. Nhμ thầu tiến hμnh thực hiện một công tác thì yêu cầu giải trình đồng thời lμ dùng ph−ơng pháp nμo để biết đ−ợc chỉ tiêu chất l−ợng đạt bao nhiêu vμ dùng dụng cụ hay ph−ơng tiện gì cho biết chỉ tiêu ấy . Biện pháp thi công cũng nh− biện pháp kiểm tra chất l−ợng ấy đ−ợc t− vấn trình Chủ nhiệm dự án duyệt tr−ớc khi thi công . Quá trình thi công , kỹ s− của nhμ thầu phải kiểm tra chất l−ợng của sản phẩm mμ công nhân lμm ra . Vậy trên công tr−ờng phải có các dụng cụ kiểm tra để biết các chỉ tiêu đã thực hiện. Thí dụ : ng−ời cung cấp bê tông hoặc vữa th−ơng phẩm phải chịu trách nhiệm kiểm tra c−ờng độ chịu nén mẫu khi mẫu đạt 7 ngμy tuổi . Nếu kết quả bình th−ờng thì nhμ thầu kiểm tra nén mẫu 28 ngμy . Nếu kết quả của 7 ngμy có nghi vấn thì nhμ thầu phải thử c−ờng độ nén ở 14 ngμy vμ 28 ngμy để xác định chất l−ợng bê tông . Nếu ba loại mẫu 7 , 14 , 28 có kết quả gây ra nghi vấn thì t− vấn kiểm tra yêu cầu lμm các thí nghiệm bổ sung để khẳng định chất l−ợng cuối cùng. Khi thi công cọc nhồi, nhất thiết tại nơi lμm việc phải có tỷ trọng kế để biết dung trọng của bentonite , phải có phễu March vμ đồng hồ bấm giây để kiểm tra độ nhớt của dung dịch khoan , phải có ống nghiệm để đo tốc độ phân tách n−ớc của dung dịch . . . Nói chung thì t− vấn đảm bảo chất l−ợng phải chứng kiến quá trình thi công vμ quá trình kiểm tra của ng−ời thi công vμ nhận định qua hiểu biết của mình thông qua quan sát bằng mắt với sản phẩm lμm ra . Khi nμo qui trình bắt buộc hay có nghi ngờ thì t− vấn yêu cầu nhμ thầu thuê phòng thí nghiệm kiểm tra vμ phòng thí nghiệm có nghĩa vụ báo số liệu đạt đ−ợc qua kiểm tra cho t− vấn để t− vấn kết luận việc đạt hay không đạt yêu cầu chất l−ợng. Để tránh tranh chấp , t− vấn không nên trực tiếp kiểm tra mμ chỉ nên chứng kiến sự kiểm tra của nhμ thầu vμ tiếp nhận số liệu để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận chất l−ợng sản phẩm . Khi có nghi ngờ , t− vấn sẽ chỉ định ng−ời kiểm tra vμ nhμ thầu phải thực hiện yêu cầu nμy . 1.3.3. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ : www.Gia24.vn Trong quá trình thi công , cán bộ , kỹ s− của nhμ thầu phải th−ờng xuyên kiểm tra chất l−ợng sản phẩm của công nhân lμm ra sau mỗi công đoạn hay giữa công đoạn khi thấy cần thiết . Những lần kiểm tra nμy cần có sự chứng kiến của t− vấn đảm bảo chất l−ợng. Mọi việc kiểm tra vμ thi công không có sự báo tr−ớc vμ yêu cầu t− vấn đảm bảo chất l−ợng chứng kiến , ng−ời t− vấn có quyền từ chối việc thanh toán khối l−ợng đã hoμn thμnh nμy . Kiểm tra kích th−ớc công trình th−ờng dùng các loại th−ớc nh− th−ớc tầm , th−ớc cuộn 5 mét vμ th−ớc cuộn dμi hơn . Kiểm tra độ cao , độ thẳng đứng th−ờng sử dụng máy đo đạc nh− máy thuỷ bình , máy kinh vĩ . Ngoμi ra , trên công tr−ờng còn nên có súng bật nảy để kiểm tra sơ bộ c−ờng độ bê tông . Những dụng cụ nh− quả dọi chuẩn , dọi laze , ống nghiệm , tỷ trọng kế , cân tiểu ly , lò xấy , viên bi thép , . . . cần đ−ợc trang bị . Nói chung trên công tr−ờng phải có đầy đủ các dụng cụ kiểm tra các việc thông th−ờng . Những dụng cụ kiểm tra trên công tr−ờng phải đ−ợc kiểm chuẩn theo đúng định kỳ . Việc kiểm chuẩn định kỳ lμ cách lμm tiên tiến để tránh những sai số vμ nghi ngờ xảy ra qua quá trình đánh giá chất l−ợng. Trong việc kiểm tra thì nội bộ nhμ thầu kiểm tra lμ chính vμ t− vấn bảo đảm chất l−ợng chỉ chứng kiến những phép kiểm tra của nhμ thầu . Khi nμo nghi ngờ kết quả kiểm tra thì nhμ thầu có quyền yêu cầu nhμ thầu thuê đơn vị kiểm tra khác . Khi thật cần thiết , t− vấn bảo đảm chất l−ợng có quyền chỉ định đơn vị kiểm tra vμ nhμ thầu phải đáp ứng yêu cầu nμy . 1.3.4. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm : Việc thuê các phòng thí nghiệm để tiến hμnh kiểm tra một số chỉ tiêu đánh giá chất l−ợng trên công tr−ờng đ−ợc thực hiện theo qui định của tiêu chuẩn kỹ thuật vμ khi tại công tr−ờng có sự không nhất trí về sự đánh giá chỉ tiêu chất l−ợng mμ b
Tài liệu liên quan