Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 2 Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới

Giới thiệu chung Khái niệm: –Phương thức giao dịch là những cách mà người mua và người bán sử dụng để giao dịch với nhau –Phương thức giao dịch quyết định địa điểm, cách thức giao dịch hai bên

pdf79 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 2 Các phương thức giao dịch trên thị trường thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI Giới thiệu chung Khái niệm: –Phương thức giao dịch là những cách mà người mua và người bán sử dụng để giao dịch với nhau –Phương thức giao dịch quyết định địa điểm, cách thức giao dịch hai bên Giới thiệu chung  Phương thức giao dịch ra đời do các nguyên nhân sau: – Sự phát triển của lực lượng sản xuất – Sự phát triển của các phương tiện vận tải – Sự phát triển của công nghệ thông tin A.Các phương thức giao dịch thông thường  Khái niệm: là những phương thức giao dịch có thể diễn ra ở mọi nơi, mọi lúc và hai bên thường tự do thoả thuận về các điều kiện giao dịch  Các phương thức giao dịch thông thường bao gồm: – Giao dịch trực tiếp – Mua bán qua trung gian – Mua bán đối lưu – Tái xuất khẩu – Gia công quốc tế 2.1. GIAO DỊCH TRỰC TIẾP  2.1.1. Khái niệm – Giao dịch trực tiếp hay còn gọi là xuất nhập khẩu trực tiếp là hình thức giao dịch, trong đó người bán (người sản xuất, người cung cấp) và người mua giao dịch trực tiếp với nhau (bằng cách gặp mặt, thư từ, điện tín) để bàn bạc thỏa thuận về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao dịch khác. 2.1. GIAO DỊCH TRỰC TIẾP  Trong thương mại quốc tế giao dịch trực tiếp ngày càng phát triển bởi lẽ: – Các phương tiện thông tin rất phát triển. – Trình độ, năng lực giao dịch của người tham gia thương mại quốc tế ngày càng cao 2.1.2. Ưu, nhược điểm của phương thức giao dịch trực tiếp  2.1.2.1.Ưu điểm – Giảm chi phí trung gian – Dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra hiểu lầm, sai sót – Cho phép người xuất khẩu nắm bắt được nhu cầu của thị trường về số lượng, chất lượng, giá cả – Giúp xây dựng chiến lược tiếp thị quốc tế phù hợp 2.1.2. Ưu, nhược điểm của phương thức giao dịch trực tiếp  2.1.2.2.Nhược điểm – Dễ bị ép giá, dễ sai lầmnên rủi ro sẽ lớn. – Khối lượng hàng giao dịch lớn mới có thể bù đắp được chi phí cho giao dịch trực tiếp – Chi phí tiếp thị thị trường nước ngoài cao – Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp đòi hỏi có những cán bộ nghiệp vụ kinh doanh XNK giỏi 2.1.3. Cách thức tiến hành xuất nhập khẩu trực tiếp  Nghiên cứu thị trường và thương nhân  Đánh giá hiệu quả của thương vụ kinh doanh thông qua việc xác định tỷ giá xuất khẩu và tỷ giá nhập khẩu.  Tổ chức giao dịch đàm phán hoặc thông qua gởi các thư từ giao dịch thương mại  Ký kết hợp đồng kinh doanh XNK  Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu hoặc nhập khẩu đã ký kết 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT)  2.2.1. Khái niệm và phân loại – Giao dịch qua trung gian trong TMQT là phương thức giao dịch, trong đó mọi việc kiến lập quan hệ giữa người mua với người bán và việc qui định các điều kiện giao dịch đều phải thông qua người thứ ba. Người thứ ba này gọi là trung gian buôn bán.  Phân loại – Đại lý – Môi giới 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT)  2.2.1.1.Đại lý (Agent) – Khái niệm:Là một người hoặc một công ty ủy thác cho người khác, công ty khác thực hiện việc mua bán hoặc dịch vụ phục vụ cho việc mua bán như quảng cáo, vận tải và bảo hiểm – Quan hệ giữa người ủy thác và người đại lý thể hiện trên hợp đồng đại lý. 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT) Phân loại đại lý – Theo nội dung quan hệ giữa người đại lý với người ủy thác • Đại lý thụ ủy (Mandatory) • Đại lý hoa hồng (Commission Agent) • Đại lý kinh tiêu (Merchant Agent) 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT) Theo phạm vi quyền hạn được đại lý ủy thác – Đại lý toàn quyền (Universal Agent) – Tổng đại lý (General Agent) – Đại lý đặc biệt (Special Agent) 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT) Căn cứ vào số lượng đại lý được chỉ định thực hiện cùng một nghiệp vụ ở cùng một khu vực, có hai loại đại lý: Đại lý độc quyền (Sole Agent) Đại lý phổ thông (Đại lý thông thường) 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT) Hợp đồng đại lý: – Các bên trong hợp đồng – Loại đại lý – Đối tượng hợp đồng – Số lượng: Min/Max – Chất lượng – Giá cả: ceilling price/floor price 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT) Quyền và trách nhiệm hai bên –Ủy thác: • Thông báo đầy đủ yêu cầu • Cung cấp hàng hoá và dịch vụ đầy đủ • Thanh toán đầy đủ tiền hàng và thù lao 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT) Đại lý: – Thực hiện đầy đủ các công việc được giao – Cần mẫn hợp lý ( reasonable diligence) – Thông báo thường xuyên tình hình thị trường cho bên kia – Có thể nhận thêm các dịch vụ khác 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT)  2.2.1.2.Môi giới – Người môi giới (Broker) – Khái niệm:Là thương nhân trung gian giữa bên mua và bên bán, được bên mua hoặc bên bán ủy thác tiến hành bán hoặc mua hàng hóa hay cung ứng một dịch vụ nào khác. – Thường hoạt động trong các lĩnh vực mua bán nông sản, khoáng sản, thuê tàu, mua bảo hiểm. 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT) Những lưu ý: – Người môi giới không đứng tên của chính mình, mà đứng tên của người ủy thác – Không chiếm hữu hàng hóa – Không chịu trách nhiệm cá nhân trước người ủy thác về việc khách hàng không thực hiện hợp đồng 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT) 2.2.2. Ưu, nhược điểm của phương thức giao dịch qua trung gian 2.2.2.1. Ưu điểm  Sử dụng được kiến thức, kinh nghiệm của người TG  Tận dụng cở sở vật chất của TG  Sử dụng được các dịch vụ của TG  Hình thành được mạng lưới buôn bán, tiêu thụ rộng khắp 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT) 2.2.2.2. Nhược điểm Công ty XNK mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường. Vốn hay bị bên nhận đại lý chiếm dụng Công ty phải đáp ứng những yêu sách của đại lý và môi giới Lợi nhuận bị chia sẻ 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT) 2.2.2.3.Những vấn đề cần lưu ý khi áp dụng Ưu tiên mua bán trực tiếp, chỉ dùng trung gian khi:  Khi thâm nhập vào thị trường mới  Khi mới đưa vào thị trường một mặt hàng mới.  Khi tập quán đòi hỏi phải bán hàng qua trung gian  Khi mặt hàng đòi hỏi sự chăm sóc đặc biệt, ví dụ: hàng tươi sống 2.2. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN (AGENT) 2.2.2.4. Những điều cần chú ý khi các doanh nghiệp Việt Nam làm đại lý hàng hóa cho thương nhân nước ngoài:  Thứ nhất: chỉ được thực hiện làm đại lý đối với những, mặt hàng có đăng ký kinh doanh ghi trong giấy phép  Thứ hai, khi làm đại lý bán hàng cho nước ngoài, thương nhân Việt Nam phải mở tài khoản riêng tại ngân hàng để thanh toán tiền bán hàng đại lý theo hướng dẫn của Ngân hàng Việt Nam  Thứ ba, thương nhân Việt Nam phải yêu cầu các đối tác nước ngoài chuyển tiền ngoại tệ có khả năng chuyển đổi được qua Ngân hàng để bên phía Việt Nam dùng tiền này mua hàng.  Thứ tư, hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý mua bán với thương nhân nước ngoài phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo qui định của pháp luật Việt Nam.  Thứ năm, hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu do thương nhân Việt Nam làm thủ tục như đối với hàng hóa xuất nhập khẩu khác. 2.3. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU (COUNTER-TRADE) 2.3.1. Khái niệm Buôn bán đối lưu (Counter – Trade) trong thương mại quốc tế là phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là người mua, lượng hàng trao đổi với nhau, có giá trị tương đương 2.3. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU (COUNTER-TRADE) 2.3.2. Yêu cầu cân bằng Cân bằng về mặt hàng hóa Cân bằng về giá cả Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau Cân bằng về điều kiện giao hàng 2.3. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU (COUNTER-TRADE) 2.3.3. Các hình thức buôn bán đối lưu chủ yếu 2.3.3.1.Hàng đổi hàng (Barter) Hàng đổi hàng trực tiếp hay còn gọi là hàng đổi hàng thông thường Hàng đổi hàng tổng hợp (Nghiệp vụ buôn bán có thanh toán bình hành – Clearing) 2.3. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU (COUNTER-TRADE) Ưu, nhược điểm của hình thức hàng đổi hàng Ưu điểm –Điều tiết thừa thiếu –Tránh hoặc giảm bớt việc chuyển dịch tiền có liên quan tới giao hàng hợp đồng 2.3. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU (COUNTER-TRADE) Nhược điểm – Hàng hóa, bất kể về mặt nào, số lượng, chất lượng, quy cách đều phải là cái đối phương cần và có thể chấp nhận – Khó xác định số lượng, chất lượng hàng tương ứng – Rủi ro trong giao nhận hàng hóa 2.3. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU (COUNTER-TRADE) 2.3.3.2.Mua đối lưu (Counter – Purchase) Khái niệm: Hình thức mua bán được thực hiện làm hai lần và ngược chiều nhau, trong đó ngưới bán trong thương vụ thứ nhất cam kết là người mua trong thương vụ thứ hai, cả hai thương vụ đều được thanh toán bằng tiền và giá trị hàng hoá không nhất thiết phải tương đương. 2.3. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU (COUNTER-TRADE) 2.3.3.3. Mua lại sản phẩm (Product Buy- back) Khái niệm:là việc một bên giao máy móc thiết bị không phải để lấy tiền mà để đổi lấy những hàng hóa là sản phẩm của máy móc thiết bị đó. 2.3. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU (COUNTER-TRADE) 2.3.3.4.Trao đổi bù trừ (Compensation): Khái niệm:Là hai bên trao đổi hàng hóa với nhau trên cơ sở ghi giá trị hàng giao, đến cuối kỳ hạn, hai bên mới so sánh đối chiếu giữa trị giá hàng giao với trị giá hàng nhận  Nếu sau khi bù trừ tiền hàng như thế mà còn số dư thì số tiền đó được giữ lại để chi trả theo yêu cầu của bên chủ nợ về những khoản chi tiêu của bên chủ nợ tại nước bị nợ. 2.3.3.4.Trao đổi bù trừ (Compensation) Ví dụ: Một công ty ở Việt Nam giao cho công ty ở Đài Loan một lô mủ cao su trị giá 1 triệu USD, công ty Đài Loan giao lại cho công ty Việt Nam phân bón trị giá 600.000 USD. Số tiền chênh lệch 400.000 USD công ty Đài Loan sẽ trả bằng tiền hoặc giao bổ sung bằng hoàn hóa theo yêu cầu của bên phía Việt Nam. 2.3. BUÔN BÁN ĐỐI LƯU (COUNTER-TRADE) 2.3.3.5. Hình thức chuyển nợ hay còn gọi là hình thức buôn bán trao tay, buôn bán tam giác (Switch) Khái niệm:Bên nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền hàng cho một bên thứ ba để bên thứ ba này trả tiền. Hình thức này đảm bảo cho các công ty khi nhận hàng đối lưu không phù hợp có thể bán hàng đó đi. 2.4. GIA CÔNG QUỐC TẾ 2.4.1. Khái niệm Gia công hàng xuất khẩu là phương thức sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Trong đó người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách. Toàn bộ sản phẩm làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để nhận tiền công (gọi là phí gia công) theo thoả thuận. 2.4. GIA CÔNG QUỐC TẾ 2.4.2. Các loại hình gia công quốc tế 2.4.2.1. Căn cứ vào quyền sở hữu nguyên liệu Hình thức nhận nguyên liệu giao thành phẩm Hình thức mua đứt bán đoạn Hình thức kết hợp 2.4. GIA CÔNG QUỐC TẾ 2.4.2.2. Căn cứ vào giá gia công Gia công theo giá khoán Gia công thực thanh, thực chi 2.4.2.3. Căn cứ vào các bên tham gia Gia công 2 bên Gia công nhiều bên 2.4. GIA CÔNG QUỐC TẾ 2.4.3. Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu Hợp đng gia công phải được lập thành văn bản, bao gồm 10 nội dung sau: 1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng. 2. Tên, số lượng sản phẩm gia công 3. Giá gia công 4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán 5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công, định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công. 6. Danh mục và giá trị máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng để phục vụ gia công (nếu có). 7. Biện pháp sử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc sử lý máy móc, thiết bị thuê mượn, nguyên liệu, phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công. 8. Địa điểm và thời gian giao hàng 9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa. 10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng. 2.4. GIA CÔNG QUỐC TẾ 2.4.4. Tác dụng của hình thức gia công xuất khẩu 2.4.4.1. Ưu điểm Tác dụng chung v Góp phần phát triển phân công lao động v Hạ giá thành sản phẩm 2.4. GIA CÔNG QUỐC TẾ Với bên nhận gia công v Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động v Học hỏi kinh nghiệm, kiến thức, công nghệ của nước ngoài v Tạo vốn để xây dựng cơ sở vật chất ban đầu cho doanh nghiệp v Có thể bán thêm một số phụ kiện Là phương thức an toàn để thâm nhập thị trường 2.4. GIA CÔNG QUỐC TẾ Với bên đặt gia công Giảm giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh cho hàng hoá Di chuyển được những ngành công nghiệp không còn được ưa chuộng ra nước ngoài Tìm được nguồn nguyên phụ liệu cho hàng hóa 2.4. GIA CÔNG QUỐC TẾ 2.4.4.2.Nhược điểm: Với bên nhận gia công • Thu nhập từ gia công thấp • Chỉ được đảm nhiệm những công việc đơn giản • Nếu không quản lý tốt sẽ bị ảnh hưởng đến môi trường • Không xây dựng được thương hiệu 2.4. GIA CÔNG QUỐC TẾ Với bên đặt gia công • Chất lượng hàng hóa có nguy cơ giảm sút, là ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp • Bị lệ thuộc vào bên nhận gia công • Có khả năng bị ăn cắp nhãn hiệu • Tạo nên đối thủ cạnh tranh trong tương lai 2.5.GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨU 2.5.1. Khái niệm Tái xuất khẩu là hình thức thực hiện xuất khẩu trở lại sang các nước khác, những hàng hóa trước đây đã nhập khẩu từ nước ngoài nhưng chưa qua chế biến ở nước tái xuất. 2.5.2. Mục đích Mục đích của thực hiện giao dịch tái xuất là mua rẻ hàng hóa ở nước này bán đắt hàng hóa ở nước khác và thu về một số ngoại tệ lớn hơn số vốn bỏ ra ban đầu. 2.5.GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨU 2.5.3. Phân loại hoạt động tái xuất khẩu 2.5.3.1. Hình thức kinh doanh chuyển khẩu Nước xuất khẩu Nước tái xuất Nước nhập khẩu 2.5.GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨU Hình thức chuyển khẩu bao gồm các dạng  Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua Việt Nam  Hàng hóa được vận chuyển đến Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam mà đi luôn tới nước nhập khẩu  Hàng hóa vận chuyển tới Việt Nam tạm thời đưa vào kho ngoại quan rồi mới vận chuyển tới nước nhập khẩu, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam 2.5.GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨU 2.5.3.2. Hình thức kinh doanh “Tạm nhập, tái xuất” Nước xuất khẩu Nước tái xuất Nước nhập khẩu 2.5.GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨU 2.5.4. Tác dụng 2.5.4.1. Ưu điểm: Thu được lợi nhuận bằng ngoại tệ mạnh Thuận tiện trong những trường hợp như: một bên bị cấm vận hoặc hai bên không có hàng hoá phù hợp với nhu cầu của nhau 2.5.GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨU 2.5.4.2. Nhựơc điểm:  Dễ gặp rủi ro khi thị trường biến động  Không vượt qua được mọi rào cản trong cấm vận 2.5.GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨU 2.5.5. Hợp đồng tái xuất khẩu Ký ít nhất hai hợp đồng  Trùng về tên hàng, công dụng, phẩm chất, bao bì  Dung sai trong HĐ bán cao hơn trong HĐ mua  Qui định thời hạn giao hàng khi bán rộng rãi hơn khi mua  Thanh toán ngay khi bán, trả chậm khi mua 2.5.GIAO DỊCH TÁI XUẤT KHẨU 2.5.6. Phương thức thanh toán Sử dụng loại L/C giáp lưng (back to back L/C) Hoặc L/C chuyển nhượng (Transferable L/C) B. CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT Khái niệm: Là phương thức giao dịch diễn ra tại địa điểm và thời gian được qui định trước, hai bên không được tự do thoả thuận với nhau mà phải tuân theo những thể lệ của thị trường. Các phương thức giao dịch đặc biệt:  Giao dịch tại hội chợ và triển lãm  Đấu giá quốc tế  Đấu thầu quốc tế  Giao dịch tại sở thương mại  Giao dịch điện tử 2.6. GIAO DỊCH TẠI HỘI CHỢ VÀ TRIỄN LÃM 2.6.1. Khái niệm về hội chợ và triển lãm Hội chợ là thị trường hoạt động định kỳ, được tổ chức vào một thời gian và ở vào một địa điểm cố định trong một thời hạn nhất định, tại đó người Bán đem trưng bày hàng hóa của mình và tiếp xúc với người Mua để ký kết hợp đồng mua bán. Triển lãm là việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế hoặc của một ngành kinh tế, văn hóa, khoa học, kỹ thuật 2.6. GIAO DỊCH TẠI HỘI CHỢ VÀ TRIỄN LÃM 2.6.2. Các loại hình hội chợ triển lãm Theo nội dung có hai loại: v Hội chợ và triển lãm tổng hợp v Hội chợ và triển lãm chuyên ngành 2.6. GIAO DỊCH TẠI HỘI CHỢ VÀ TRIỄN LÃM 2.6.3. Kỹ thuật tiến hành nghiệp vụ tham gia hội chợ và triển lãm.  Nhận được lời mời của Ban tổ chức hội chợ (hoặc triển lãm) của nước ngoài  Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tổ chức  Báo cho các doanh nghiệp XNK hoặc các tổ chức kinh tế có thể tham dự 2.6. GIAO DỊCH TẠI HỘI CHỢ VÀ TRIỄN LÃM 2.6.3.2. Công việc chuẩn bị cho các hoạt động quảng cáo, mua bán tại hội chợ triển lãm  Nghiên cứu chính sách hỗ trợ của Nhà nước  Nghiên cứu tình hình kinh tế, chính trị, thương mại của nước đăng cai hội chợ hoặc triển lãm  Dự trù cho phí thực hiện triển lãm.  Tìm hiểu các vấn đề liên quan hội chợ hoặc triển lãm  Nghiên cứu tình hình hàng hóa và giá cả hiện hành  Chuẩn bị phiên dịch và nhân sự phục vụ hội chợ 2.7. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ 2.7.1. Khái niệm Đấu giá (Auction) trong TMQT là một phương thức bán hàng đặc biệt được tổ chức công khai tại thời gian và địa điểm nhất định, ở đó sau khi xem trước hàng hóa, những người đến mua tự do cạnh tranh giá cả và cuối cùng hàng hóa sẽ được bán cho người nào trả giá cao nhất 2.7. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ 2.7.2. Các loại hình bán đấu giá Đấu giá thương nghiệp Đấu giá phi thương nghiệp 2.7. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ 2.7.3. Đặc điểm  Địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định.  Các điều kiện mua bán (ngoại trừ giá cả) đều được qui định sẵn trong điều lệ mua bán đấu giá.  Người mua có thể xem, kiểm tra hàng trước khi đấu giá bắt đầu  Đấu giá là một loại giao dịch hàng giao ngay, cạnh tranh mua công khai 2.7. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ 2.7.4. Tác dụng của phương thức 2.7.4.1. Ưu điểm Về phía người bán: • Kích cầu nên bán được hàng với giá cao • Tăng tốc độ giao dịch Về phía người mua • Mua được hàng độc, không có ở nơi khác • Phẩm chất hàng hóa đảm bảo 2.7. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ 2.7.4.2. Nhược điểm Người mua thường phải mua với giá cao hơn dự tính Người bán cần đề phòng trường hợp người mua liên kết để gìm giá hàng. 2.7. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ 2.7.5. Các phương pháp ra giá của đấu giá quốc tế Đấu giá tăng giá Đấu giá giảm giá Đấu giá đưa giá kín 2.7. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ 2.7.6. Kỹ thuật tiến hành nghiệp vụ đấu giá quốc tế 2.7.6.1. Giai đoạn chuẩn bị  Chuẩn bị hàng hóa  Đăng quảng cáo để thông báo về ngày giờ, địa điểm  Xây dựng thể lệ đấu giá  Trưng bày hàng hóa để người mua có thể xem hàng 2.7. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ 2.7.6.2. Đấu giá chính thức Tiến hành theo mục lục đấu giá được qui định trước Người cạnh tranh mua phải đăng ký ghế ngồi trước Trước khi gõ búa thì người đấu giá và người cạnh tranh mua đều có quyền rút lại giá và hàng của mình. 2.7. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ 2.7.6.3. Ký kết hợp đồng và giao hàng  người thắng cuộc đến ban tổ chức ký kết hợp đồng và trả một phần tiền hàng Thanh toán tiền hoa hồng hoặc phí đấu giá cho cơ quan tổ chức đấu giá Kết quả đấu giá được công khai trên báo chí 2.8. ĐẤU THẦU QUỐC TẾ 2.8.1. Khái niệm Đấu thầu là một phương thức giao dịch, trong đó người mua (tức người gọi thầu) công bố trước các điều kiện mua hàng để người bán (người dự thầu) báo giá cả và các điều kiện trả tiền, sau đó người mua sẽ chọn mua của người báo giá rẻ nhất và điều kiện tín dụng phù hợp hơn cả với những điều kiện mà người mua đã nêu. 2.8. ĐẤU THẦU QUỐC TẾ Các bên tham gia đấu thầu  Bên mời thầu: chủ dự án, chủ đầu tư hoặc người đại diện  Bên dự thầu (nhà thầu): những công ty cạnh tranh để cung cấp hàng hoá dịch vụ  Người cấp vốn (chính phủ, nhà tài trợ nước ngoài)  Kỹ sư tư vấn: người được thuê để giám sát việc thực hiện đấu thầu 2.8. ĐẤU THẦU QUỐC TẾ 2.8.2. Đặc điểm của đấu thầu quốc tế  Chỉ có một người mua nhưng không hạn chế số ngưới bán  Hàng hóa trong đấu thầu quốc tế là những hàng hoá có khối lượng lớn  Được tiến hành trên cơ sở tự do cạnh tranh  Đấu thầu quốc tế bị ràng buộc bởi những điều kiện của các tổ chức cấp vốn 2.8. ĐẤU THẦU QUỐC TẾ 2.8.3. Tác dụng của đấu thầu quốc tế Đối với bên mời thầu Với người mua • Là phương thức thuận tiện với những người mua ít kinh nghiệm • Lựa chọn được nhà cung cấp có chất lượng mong
Tài liệu liên quan