Bài giảng Lập trình Matlab cơ bản

 Matlab vừa là một ngôn ngữ lập trình vừa là một phần mềm ứng dụng tính toán rất hiệu quả.  Matlab - Matrix Laboratory  Matlab là một thương hiệu đã được thương mại hóa của tập đoàn MathWorks

pdf41 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1921 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lập trình Matlab cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/9/2013 1 BÀI GIẢNG GV:ThS. Võ Thiện Lĩnh Một số vấn đề cần tìm hiểu 1. Giới thiệu Matlab 2. Cơ sở về Matlab 3. Function files và Script files. 4. Đồ họa 5. Tạo giao diện trong Matlab. 6. Simulink. 5/9/2013 2 BÀI 1.GIỚI THIỆU  Matlab vừa là một ngôn ngữ lập trình vừa là một phần mềm ứng dụng tính toán rất hiệu quả.  Matlab - Matrix Laboratory  Matlab là một thương hiệu đã được thương mại hóa của tập đoàn MathWorks BÀI 1.GIỚI THIỆU Khả năng và những ứng dụng của Matlab  Thư viện dựng sẵn to lớn rất phong phú nhiều lĩnh vực  Giải quyết các vấn đề một cách số học  Matlab ứng dụng những thuật toán đã kiểm chứng nên kết quả đáng tin cậy.  Lệnh và hàm sử dụng rất đơn giản.  Có thể xây dựng những hàm riêng cho những ứng dụng đặc biệt.  Cung cấp thư viện hàm đồ họa rất mạnh.  Cung cấp gói ứng dụng Simulink đầy đủ để mô phỏng. 5/9/2013 3 BÀI 1.GIỚI THIỆU Quản lý không gian làm việc của Matlab  Cửa sổ trợ giúp (Help window)  Nút Start  Cửa sổ nhập lệnh (Command window)  Cửa sổ không gian làm việc (Workspace window)  Cửa sổ quá trình lệnh (Command History window)  Cửa sổ địa chỉ thư mục hiện thời (Current directory window) BÀI 2: CƠ SỞ VỀ MATLAB  Các biến và hằng số  Hàm lập sẵn  Một số ví dụ để làm quen với Matlab  Vector và ma trận  So sánh và phép tính logic  Các lệnh điều khiển chương trình 5/9/2013 4 I. Các biến và hằng số 1.Biến Tên_biến = giá trị hoặc biểu thức + Biến (variable) trong Matlab là 1 kí hiệu được sử dụng để chứa 1 giá trị. Gồm biến toàn cục(global), biến cục bộ(local). + Tên biến (variable name): bắt đầu bằng một chữ cái, tiếp theo là các chữ cái, chữ số hoặc kí tự gạch chân(_) . Tối đa là 31 kí tự, Matlab phân biệt rõ chữ hoa chữ thường. + Ví dụ : >> x = 5 ; >> x = x + 3 ; + Biến kiểu xâu kí tự ( string ) >> ten='Nguyen Van A' ten = Nguyen Van A Tránh đặt tên biến trùng với tên các hàm chuẩn, hoặc các từ khóa của Matlab I. Các biến và hằng số 2. Các hằng 5/9/2013 5 II. Hàm lập sẵn • sqrt(x) : hàm rút căn bậc hai • exp(x) : hàm e ( e = 2,71828…) • log(x) : hàm lôgarit tự nhiên ( cơ số e ) • log10(x): hàm lôgarit cơ số 10 • sin(x)/ cos(x) : hàm sin/ hàm cos • tan(x) / cot(x) : hàm tang/ hàm cotang • ........ >> help LỆNH Một số hàm liên quan đến số phức như sau: • abs(z) : lấy mođun (suất) của số phức. • anglc(z): lấy góc pha của số phức. • real(x): lấy phần thực. • imag(x) : lấy phần ảo. • conj(x) : trả về số phức liên hiệp của số phức z II. Hàm lập sẵn 1. Một số lệnh Lệnh Công dụng clc Xóa (lau) cửa sổ lệnh. Mang tính chất hình thức,giá trị các biến vẫn tồn tại. clear all Giải phóng toàn bộ biến ra khỏi bộ nhớ. Xóa Workspace clear var1 var2 Giải phóng các biến var1 var2 ra khỏi bộ nhớ. quit Thoát khỏi chương trình Matlab who Liệt kê các biến hiện hành có trong bộ nhớ. ; Dấu chấm phẩy ; ở cuối dòng lệnh ngăn không cho Matlab hiển thị các kết quả ra cửa sổ lệnh. … Khi dòng lệnh quá dài cần xuống dòng, dấu 3 chấm … ở cuối dòng lệnh báo cho Matlab biết dòng lệnh còn tiếp tục ở dòng tiếp theo. : Dấu 2 chấm : được dùng để phát sinh một mảng có các phần tử cách đều nhau. % Dấu phần trăm % Matlab xem những gì sau dấu % là lời bình 5/9/2013 6 II. Hàm lập sẵn 1. Một số lệnh Lưu phiên làm việc với Matlab -Lệnh 'diary' sử dụng cho mục đích này. Thực hiện: >> diary('diary_file_name') >> ........ (các câu lệnh của bạn ở đây) >> diary off II. Hàm lập sẵn 2. Một số ví dụ • >>z = sqrt(25) • >>y=sin(pi/4) • >>round(3.8) = 4, round(3.49) = 3, round(3.5) = 4 • >>y = 3^2+1 • >>x = y/5, z= y\5 • >> rem(10,3) • >>c=clock • >> z = 1 – 2i, abs(z), angle(z)*180/pi,real(z), imag(z) • Giải phương trình bậc 2 trong R : 2x2 + 5x - 3 = 0 5/9/2013 7 II. Hàm lập sẵn 2.Một số ví dụ(tt) Thành lập biểu thức: >>syms x y; >>S=2*x+3*y; Tính giá trị biểu thức S với: x=2; y=3 >>u=subs(S,{x,y},{2,3}) >>u= subs(S,x,y^2) Khai triển và rút gọn: >>v=x^2+2*x+1 >>a=factor(v),b=expand(a) >>c=factor(x^4-1), d=simplify(c) II. Hàm lập sẵn 2.Một số ví dụ (tt) 1.Giải phương trình bậc 2 trong R : 2x2 + 5x - 3 = 0 Sử dụng lệnh “solve” >>solve(‘2*x^2+5*x-3=0'); 2.Giải phương trình sau theo ẩn b và c: b2 +8c+2b=0 >>solve('b^2+8*c+2*b=0','c') >>solve('b^2+8*c+2*b=0',‘b') 3.Giải hệ phương trình sau: >> [x y] = solve('3*x+y+1', '4*y+2*x-1') 4.Giải hệ phương trình sau: 5/9/2013 8 II. Hàm lập sẵn 2.Một số ví dụ (tt) Tính đạo hàm biểu thức sau: x3 + 2x +5y theo x và y >> syms x y >> diff(x^3+2*x+5*y,x) >> diff(x^3+2*x+5*y,y) Tính đạo hàm bậc 2 của: sin(xy2) theo x và y >> diff(sin(x*y^2),x,2) >> diff(sin(x*y^2),y,2) II. Hàm lập sẵn 2.Một số ví dụ (tt) Tính tích phân sau: >> syms x y n >> int(x^n) >> int(x^n,n) %biến lấy tích phân là n: Tính tích phân sau: >> syms x a b >> int(x^2,a,b) Tính tích phân sau theo y: >>int(x*y^2,y,0,2) nx dx nx dn 2 b a x dx 2 2 0 xy dy 5/9/2013 9 II. Hàm lập sẵn 2.Một số ví dụ (tt) Giải phương trình vi phân sau: y’(t) + 4y(t) = e-t >> y=dsolve('Dy+4*y=exp(-t)') Giải phương trình vi phân sau: y’(t) + 4y(t) = e-t , y(0)=1 >> y=dsolve('Dy+4*y=exp(-t)','y(0)=1‘) Giải phương trình vi phân sau: y’’(t) + 4y(t) = e-2t , y(0)=1, y(pi)=0 >> y=dsolve('D2y+4*y=exp(-2*t)','y(0)=0','y(pi)=0') II. Hàm lập sẵn 3.Vector & ma trận Mảng: là tập hợp số, ký tự được sắp xếp có thứ tự • Mảng 1 chiều ( vectơ) -Vectơ hàng (row array) >>x=[2,7,0,-3] %cách nhau dấu ‘ , ’ hoặc khoảng trắng. -Vectơ cột (column array) >>v=[3;5;6;9] %cách nhau bằng dấu ‘ ; ’ • Mảng 2 chiều( ma trận) >> A=[2,4,6 ; 3,5,7 ; 4,6,8] A= 2 4 6 3 5 7 4 6 8 5/9/2013 10 II. Hàm lập sẵn 3.Vector & ma trận Mảng có các phần tử cách đều Tên_mảng=[ ptử đầu a : gia số : ptử cuối b ]; Tên_mảng=linspace(a,b,n); n là số phần tử của mảng Tên_mảng=logspace(a,b,n); tăng theo hàm log Ví dụ: >>u= [0:1:10] Hoặc: >>u= linspace(0,10,11) II. Hàm lập sẵn 3.Vector & ma trận Tìm nghiệm của đa thức x3 + 6x2 -11x +290 >>a=[1,6,-11,290]; % các hệ số của đa thức. >>x=roots(a) Hoặc >>x=roots([1,6,-11,290]); Đa thức trên có 3 nghiệm là: x1= -10 và x2= 2+5i, x3= 2-5i Dùng hàm poly() kiểm tra lại ví dụ trên >>r=[-10,2+5i,2-5i]; % cho trước các nghiệm >>poly( r ) ans= 1 6 -11 290 Đa thức phải tìm là: x3 + 6x2 -11x +290. Lưu ý: các hệ số được sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến. 5/9/2013 11 II. Hàm lập sẵn 3.Vector & ma trận Tìm ma trận chuyển vị: >> A=[2,4,6 ; 3,5,7 ; 4,6,8] A= 2 4 6 3 5 7 4 6 8 Truy xuất 1 phần tử của ma trận >> A(2,3) % truy xuat ptu dong 2 cot 3 >> A(:,2) % trich vecto cot thu 2 >> A(3,:) % trich vecto dong thu 3 >> A(:,2:3) % tao ma tran con gom cot 2,3 cua A >> A(1:2,:) % tao ma tran con gom cac dong 1, 2 cua A >> A([1 3],[2 3]) % tao 1 ma tran con gom cac ptu dong 1,3 va cot 2,3 >> b=A’ b = 2 3 4 4 5 6 6 7 8 II. Hàm lập sẵn 3.Vector & ma trận Tên hàm Ý nghĩa size(A) Trả về 1 vectơ dòng [m n] chứa kích thước mảng A có m dòng n cột length(A) A là 1 ma trận , sẽ trả về số lớn nhất trong 2 số m,n max(A) + Nếu A là vectơ sẽ trả về ptử lớn nhất trong A + Nếu A là 1 ma trận sẽ trả về 1 vectơ dòng chứa các phần tử lớn nhất của mỗi cột. min(A) Tương tự như hàm max(A) nhưng lựa chọn phần tử bé nhất. sum(A) Tính tổng các ptử trong từng cột của ma trận A, kết quả chứa trong 1 vectơ dòng. sort(A) Sắp xếp mỗi cột cuả ma trận A theo thứ tự giá trị tăng dần từ dòng 1 đến dòng cuối , kết quả là 1 ma trận cùng kích thước với A [x,k] =max(A) Tương tự max(A) nhưng giá trị các phần tử lớn nhất được lưu trong vectơ dòng x và các chỉ số tương ứng được lưu trong vectơ dòng k [x,k] = min(A) Có ý nghĩa tương tự nhưng trả về các phần tử nhỏ nhất. [u,v,w]=find(A) Tìm những phần tử khác 0 của ma trận A. Vectơ u chỉ số dòng , v chỉ số cột của những ptử khác 0, w chỉ chứa các ptử khác 0 của A 5/9/2013 12 II. Hàm lập sẵn 3.Vector & ma trận Ví dụ: Cho mảng A=[1 2 -3 4 0 5 -6 ] >>[u,v,w]=find(A) >>[u,v,w]=find(A>2) >>[u,v,w]=find(A<0), b= A(u,v) >>size(A) >>length(A) >>max(A) >>min(A) >>sum(A) >>sort(A) Tương tự thực hiện các hàm với ma trận: III. Các phép tính về mảng 5/9/2013 13 III. Các phép tính về mảng Giải hệ phương trình 4x1 - 2x2 -10x3 = -10 2x1 +10x2 -12x3 = 32  -4x1 - 6x2 +16x3 = -16 Cách 1: >> A=[4 -2 -10;2 10 -12;-4 -6 16] >> B=[-10;32;-16] >> X=A\B % dùng cho tất cả Cách 2: >> C=inv(A) %ma trận đảo của A, dùng cho ma trận vuông >> X=C*B IV.Cấu trúc điều khiển 1. Cấu trúc IF if (biểu thức logic 1) Lệnh hoặc nhóm lệnh 1 elseif (biểu thức logic 2) Lệnh hoặc nhóm lệnh 2 else Lệnh hoặc nhóm lệnh 3 end Ví dụ : Tính giá trị của y theo các miền giá trị khác nhau của x như sau: Nếu x<0 , y=0 0 x 5 , y=x2 x>5 , y=25*x Lệnh như sau : if x>5 y=25*x elseif x>=0 y=x^2 else y=0 end  5/9/2013 14 IV.Cấu trúc điều khiển 1. Cấu trúc IF Ví dụ : Bài toán phân loại học sinh: – Nhập điểm vào: o điểm 9-10 xếp loại giỏi; o điểm 7-8 xếp loại khá; o điểm 5-6 xếp loại trung bình; o điểm 0,1,2,3,4 xếp loại yếu; – nếu điểm vào không phải số nguyên nằm giữa 0 và 10 thì thông báo điểm không hợp lệ. IV.Cấu trúc điều khiển 1. Cấu trúc IF 1. diem = input('Nhap diem :'); 2. if (diem == 9)|(diem == 10) 3. disp('Loai gioi') 4. elseif (diem == 7)|(diem == 8) 5. disp('Loai kha') 6. elseif (diem == 5)|(diem == 6) 7. disp('Loai trung binh') 8. elseif (diem>=0)&(diem<=4) 9. disp('Loai yeu') 10. else 11. disp(‘Diem vao khong hop le') 12. end 5/9/2013 15 IV.Cấu trúc điều khiển 2.Cấu trúc switch switch case n1 case n2 . . . . . . . . . . . . . . . case nn otherwise end Ví dụ: diem = input('Nhap diem :'); switch diem case {9,10} disp('Loai gioi') case {7,8} disp('Loai kha') case {5,6} disp('Loai trung binh') case {0,1,2,3,4} disp('Loai yeu') otherwise disp('Diem vao khong hop le') end IV.Cấu trúc điều khiển 3. Vòng lặp for Vòng lặp for: được sử dụng khi số lần lặp được biết trước . for n=array % một mảng bất kỳ, không nhất thiết là số tự nhiên .....Lệnh hoặc nhóm lệnh end Ví dụ : Tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên: S = 1+2+3+…+n n=input('Nhap so so hang can tinh tong n = '); S=0; %gia tri ban dau cua tong s for k=1:n S=S+k; end fprintf('Tong so %d so tu nhien dau tien la %d' ,n,S) %d : kết quả xuất là số nguyên. 5/9/2013 16 IV.Cấu trúc điều khiển 4. Vòng lặp while Vòng lặp while dùng khi không biết trước số lần lặp. while end Ví dụ : Tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên: S = 1+2+3+…+n n=input('Nhap so so hang can tinh tong n = '); k=0; S=0; %gia tri ban dau cua tong s while (k<=n) %kết thúc vòng lặp khi không còn thỏa đkiện S=S+k; k=k+1; end fprintf('Tong so %d so tu nhien dau tien la %d' ,n,S) IV.Cấu trúc điều khiển 4. Vòng lặp while Ví dụ 2: Nhập vào các số từ bàn phím. Tính tổng các số dương tới khi tổng này > 50 thì kết thúc .Đếm xem có bao nhiêu số đã nhập . 1. S=0; %tổng 2. k=0; %các số dương 3. m=0; % số lượng các số nhập vào 4. while S <= 50 5. x=input('Nhap cac so tu ban phim x = ') 6. m=m+1; 7. if x>0 8. S=S+x; 9. k=k+1; 10. end 11. end 12. disp('=> So cac so da nhap tu ban phim la : ') 13. disp(m) 14. disp('=> So cac so (+) nhap tu ban phim la : ') 15. disp(k) 5/9/2013 17 IV.Cấu trúc điều khiển 5. Lệnh break • Lệnh break cho phép chấm dứt sớm vòng lặp for hoặc while khi thỏa 1 điều kiện nào đó bên trong vòng lặp nhưng nó không chấm dứt việc thực thi chương trình. Ví dụ: for n=1:10 x=60-n^2; if x<0 break; end y=sqrt(x); end disp(y) Bài 3. Function file và Script files  Chúng ta có thể viết và lưu các chương trình Matlab trong những tập tin có phần mở rộng dạng .m, được gọi là các M-file (Ví dụ ptb2.m).  Matlab dùng 2 loại M-file là script file (tập tin lệnh) và function file (tập tin hàm). Script file: dùng cho chương trình đơn giản Function file : dùng cho chương trình phức tạp 5/9/2013 18 I. Script file Script file: là M-file đơn giản nhất, không có đối số. Được dùng khi thi hành một loạt lệnh MATLAB theo một trình tự nhất định. Cấu trúc đề nghị của một Script file: 1. Phần chú thích : Viết các dòng chú thích cho chương trình. 2. Phần đầu vào: các giá trị đầu vào. 3. Phần tính toán. 4. Phần trình bày kết quả: Dùng 1 số hàm của Matlab để trình bày kết quả. I. Script file Ví dụ1 : Soạn script file để tính diện tích của tam giác khi biết tọa độ 3 điểm trong không gian. Diện tích tam giác được tính bằng công thức tích hữu hướng của 2 vectơ. 5/9/2013 19 I. Script file 1. %File dientich.m : Chuong trinh tinh dien tich tam giac 2. %Du lieu dau vao : Toa do 3 diem A B C là [x,y,z] 3. %Du lieu dau ra : Dien tich tam giac ABC 4. %Bien p chi vecto huu huong cua 2 vecto ABxAC 5. disp('CHUONG TRINH TINH DIEN TICH TAM GIAC') 6. disp(' TOA DO 3 DIEM') 7. a=input('Toa do diem A ='); 8. b=input('Toa do diem B ='); 9. c=input('Toa do diem C ='); 10. p=cross(b-a,c-a);% Tinh huu huong cua 2 vecto ABxAC 11. S=0.5*norm(p);% Dien tich tam giac ABC 12. disp('Dien tich tam giac ABC : ') 13. disp(S) I. Script file • Ví dụ: Tính tổng S=1+(1/2) + 1/3 +...+1/n n=input ('nhap vao gia tri n '); S=0; i=1; while i<=n S=S+(1/i); i=i+1; end disp ('tong cua day la ') disp(S) 5/9/2013 20 II. Function file • Việc xây dựng hàm cũng được thực hiện tương tự như script file. Tuy nhiên, đối với hàm ta cần quan tâm đến các tham số truyền cho hàm và các kết quả trả về sau khi thực hiện. • Có 3 điểm cần lưu ý: - Tên hàm phải được đặt trùng với tên file lưu trữ. - Phải có từ khóa function ở dòng đầu tiên. -Trong một hàm có thể xây dựng nhiều hàm con (điều này không có trong script file). -Kết thúc hàm con phải có từ khóa end (điều này không cần trong hàm ‘mẹ’). function [giá trị ra] = function_name(giá trị vào) II. Function file 1. Hàm chỉ có đối số vào: function tenham(in1,in2,…) Ví dụ: Giải pt bậc 4: ax4+bx3+cx2+dx+e=0 Chương trình: 1. function ptbac4(a,b,c,d,e) 2. P=[a,b,c,d,e]; 3. X=roots(P); 4. for i=1:length(X) 5. disp(['Nghiem thu',' ',num2str(i),'=',' ',num2str(X(i))]) 6. end Save chương trình với tên là: ptbac4.m 5/9/2013 21 II. Function file 2. Hàm chỉ có đối số ra: function [out1,out2,…]=tenham Ví dụ: Xắp xếp thứ tự phần tử trong mảng X từ nhỏ lớn 1. function A=sapxep 2. X=input('Nhap mang X[ ]: '); 3. N=length(X); 4. i=1; 5. while(i<=N) 6. [tam(i),j]=min(X); 7. X(j)=[ ];%xoa phan tu thu j cua mang X 8. i=i+1; 9. end 10. A=tam; 11. end II. Function file 3. Hàm có đối số vào/ra: function[x,y,...]=tenham(a,b,c,…) Ví dụ1: giải pt bậc 2: ax2+bx+c=0 1. function [x1,x2]=gptb2(a,b,c) 2. if nargin<3 3. error('Vui long nhap du 3 he so cua phuong trinh') 4. elseif a==0 5. x1=-c/b; 6. x2=[ ]; 7. else 8. D = b^ 2 - 4*a*c; 9. x1 = (-b+sqrt(D))/(2*a); 10. x2 = (-b-sqrt(D))/(2*a); 11. end 5/9/2013 22 II. Function file 4.Cách gọi tập tin .m a) Hai tập tin riêng biệt: %giai pt bac 4 function X=ptbac4(a,b,c,d,e) P=[a,b,c,d,e]; X=roots(P); for i=1:length(X) disp(['Nghiem thu',' ',num2str(i),'=',' ',num2str(X(i))]) end %Save với tên: ptbac4.m %tim nghiem max cua pt bac 4 function Y=nghiem_max(a,b,c,d,e) X= ptbac4(a,b,c,d,e); Y=max(X); end %Save với tên: nghiem_max.m II. Function file 4.Cách gọi tập tin .m b)Một tập tin có nhiều hàm riêng %tim nghiem max cua pt bac 4 function Y=nghiem_max(a,b,c,d,e) X= ptbac4(a,b,c,d,e); Y=max(X); end %giai pt bac 4 function X=ptbac4(a,b,c,d,e) P=[a,b,c,d,e]; X=roots(P); for i=1:length(X) disp(['Nghiem thu',' ',num2str(i),'=',' ',num2str(X(i))]) end %Save với tên: nghiem_max.m 5/9/2013 23 III. Bài tập đề nghị Bài 1. Viết chương trình tính chu vi và diện tích một tam giác theo yêu cầu sau: • Hiện yêu cầu nhập các cạnh a,b,c • Xét điều kiện thành lập một tam giác: −ĐK cần: a,b,c >0 −ĐK đủ: tổng 2 cạnh > cạnh còn lại −Nếu không thỏa đk thì hiện thông báo lỗi. • Tính chu vi + diện tích và hiện KQ. Bài 2. Làm lại bài 1 với yêu cầu hàm có đối số vào/ra III. Bài tập đề nghị Giải bài 1: 1. a=input ('nhap vao do dai canh a : '); 2. b=input ('nhap vao do dai canh b : '); 3. c=input ('nhap vao do dai canh c : '); 4. if (a>0)&(b>0)&(c>0)&(a+b>c)&(c+b>c)&(a+c>b) 5. disp ('chu vi tam giac la : '); 6. cv=a+b+c 7. p=cv/2; 8. disp ('dien tich tam giac la : '); 9. s=sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c)) 10. else 11. disp ('3 canh khong tao thanh tam giac ') 12. end 5/9/2013 24 III. Bài tập đề nghị Bài 3: Nhập vào dãy số, tìm giá trị lớn nhất trong dãy? 1. n=input('nhap vao so phan tu cua day : '); 2. for i=1:n 3. a(i)=input (['a(',num2str(i),')=']); 4. end 5. disp ('day vua nhap la : '); disp(a) 6. max=a(1); 7. for i=1:n 8. if max<a(i) 9. max=a(i); 10. End; 11. End; 12. disp (['gia tri lon nhat cua day la’,num2str(max)]) III. Bài tập đề nghị Bài 4: Kiểm tra xem một số n có phải là số nguyên tố không? n=input('nhap vao gia tri n : '); dem=0; for i=1:n if rem (n,i)==0 dem=dem+1; end end; if dem==2 disp ('so vua nhap la so nguyen to') else disp ('so vua nhap khong phai so nguyen to') end 5/9/2013 25 III. Bài tập đề nghị III. Bài tập đề nghị Bài 6: Tính n! ? Bài 7: Tính biểu thức sau ứng với giá trị n nhập vào: function m=giaithua(n) if (n==1)|(n==0) m=1; return; end m=n*giaithua(n-1); ! ... !4!3!2!1 1)( 432 n xxxxxxS n n  5/9/2013 26 BÀI 4: ĐỒ HỌA • NỘI DUNG: I. Đồ họa 2-D II. Đồ họa 3-D I. Đồ họa 2-D 1. Đặc tả kiểu đường vẽ • t = [0:pi/100:2*pi] ; • y = sin(t); • plot(t,y,‘:'); % vẽ đường chấm chấm • grid on %tạo lưới 5/9/2013 27 2.Đặc tả màu và kích thước đường vẽ Để đặc tả màu và kích thước đường vẽ ta dùng các tham số sau: • LineWidth: độ rộng đường thẳng,tính bằng số điểm • MarkerEdgeColor: màu của các cạnh của khối đánh dấu • MarkerFaceColor: màu của khối đánh dấu • MarkerSize: kích thước của khối đánh dấu Màu được xác định bằng các thông số: 3. Các dạng đánh dấu trên đồ thị 5/9/2013 28 Ví dụ : • x = -pi : pi/10 : pi; • y = tan(sin(x)) - sin(tan(x)); • plot(x,y,'--rs','LineWidth',2,'MarkerEdgeColor','k',... 'MarkerFaceColor','g','MarkerSize',10) Đường cong y = f(x) có các đặc tả sau : - đường vẽ là đường đứt nét(--) - khối đánh dấu hình vuông (s), đường vẽ màu đỏ(r) - đường vẽ rộng 2 point - các cạnh của khối đánh màu đen - khối đánh dấu màu green - kích thước khối đánh dấu 10 point Đặt các thông số cho trục • Ví dụ: 1. x=[0 1 2 3]; 2. y=[0 4 1 5]; 3. h=plot(x,y) • Để thấy các thuộc tính đồ họa của hàm plot ta dùng lệnh • set(h) • Bây giờ ta thay đổi thuộc tính của đồ thị: 1. set(h,’Color’, ‘r’) %dat lai mau do 2. set(h,'LineWidth',6) %dat do rong duong 3. set(h,'Marker','v','MarkerSize',6) 5/9/2013 29 Ghi nhãn lên các trục tọa độ Ví dụ 1. x=[-5:0.01:5]; 2. y1=x.^2; 3. plot(x,y1,'r--') 4. xlabel('Truc x'); 5. ylabel('Truc y'); 6. legend('y1=x^2') 7. text(-3,9,' \leftarrow x^2','FontSize',18) 8. gtext('Do thi') 5/9/2013 30 4.Vẽ nhiều hình trên 1 trục Ví dụ: Vẽ 2 hàm y1=x2 và y2=cos3x, (rad) trên cùng 1 đồ thị. Cách 1: 1. x=[-5:0.01:5]; 2. y1=x.^2; 3. y2=cos(3*x); 4. plot(x,y1,x,y2,'r--') 5. xlabel('Truc x'); 6. ylabel('Truc y'); 7. legend('y1=x^2','y2=cos 3x') Cách 2: 1. x=[0:0.01:5]; 2. y1=x.^2; 3. y2=cos(3*x); 4. grid on 5. hold on 6. plot(x,y1,'r--') 7. plot(x,y2, 'm--') 8. xlabel('Truc x'); 9. ylabel('Truc y'); 10.hold off 5.Vẽ nhiều trục • Hàm: subplot(m,n,p) subplot(mnp) • subplot(2,2,[1 3]) subplot(2,2,2) subplot(2,2,4) • subplot(2,2,1:2
Tài liệu liên quan