Bài giảng MacroEconomics - Chương 2 Dữ liệu kinh tế vĩ mô

Trong chương này, người học sẽ: hiểu được ý nghĩa và phương pháp đo lường các chỉ số thống kê kinh tế vĩ mô quan trọng nhất: Tổng sản phẩm nội địa - Gross Domestic Product (GDP) Chỉ số giá tiêu dùng - The Consumer Price Index (CPI) Tỷ lệ thất nghiệp - The Unemployment Rate

ppt60 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng MacroEconomics - Chương 2 Dữ liệu kinh tế vĩ mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MACROECONOMICS© 2010 Worth Publishers, all rights reservedS E V E N T H E D I T I O NPowerPoint® Slides by Ron CronovichN. Gregory MankiwCHƯƠNGDỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ2Trong chương này, người học sẽ:hiểu được ý nghĩa và phương pháp đo lường các chỉ số thống kê kinh tế vĩ mô quan trọng nhất:Tổng sản phẩm nội địa - Gross Domestic Product (GDP)Chỉ số giá tiêu dùng - The Consumer Price Index (CPI)Tỷ lệ thất nghiệp - The Unemployment RateTổng sản phẩm trong nước: Chi tiêu và thu nhập2 khái niệm:Tổng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước.Tổng thu nhập có được từ các nhân tố sản xuất trong nước Chi tiêu bằng thu nhập vì cứ mõi đồng người mua chi ra sẽ trở thành thu nhập của người bánVòng chu chuyểnHộ gia đìnhDoanh nghiệpHàng hóaLao độngChi tiêu ($)Thu nhập ($)Giá trị gia tăngGiá trị gia tăng: Giá trị của đầu ra trừ giá trị của hàng hóa trung gian dùng để sản xuất đầu ra đó. Bài tập: hãy xác định giá trị gia tăngMột nông dân trồng 1 giạ lúa mỳ và bán cho người xay bột với giá $1.00. Người xay bột làm ra bột và bán cho người làm bánh mỳ với giá $3.00. Người làm bánh mỳ sử dụng bột để làm ra ổ bánh mỳ và bán cho anh kỹ sư với giá $6.00. Anh kỹ sư ăn bánh mỳ đã mua. Hãy tính giá trị gia tăng của mỗi giai đoạn sản xuất và GDPHàng hóa cuối cùng, giá trị gia tăng và GDPGDP = giá trị cuối cùng của hàng hóa được sản xuất ra = tổng giá trị gia tăng ở tất cả các giai đoạn sản xuất.Giá trị của hàng hóa cuối cùng bao gồm giá trị của hàng hóa trung gian, vì vậy nếu tính cả hàng hóa trung gian và cuối cùng trong GDP sẽ bị tính trùngCác thành phần chi tiêu trong GDPTiêu dùng, CĐầu tư, IChi tiêu chính phủ, GXuất khẩu ròng, NXMột đồng nhất thức quan trọng: Y = C + I + G + NXTổng chi tiêuGiá trị tổng đầu raTiêu dùng (C)Hàng lâu bền có thời gian dài như xe, nhà cửaHàng tiêu dùng có thời gian ngắn như thực phẩm, áo quầnDịch vụ được thực hiện cho người tiêu dùng như giặt ủi, hàng khôngĐịnh nghĩa: giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ do hộ gia đình tiêu dùng, chúng bao gồm:Tiêu dùng của Mỹ, 2008 42.6 20.8 7.2 70.5% 6,069.6 2,965.1 1,023.2 $ 10,057.9 Dịch vụ Tiêu dùng Lâu bềnTiêu dùng% của GDP$ tỷĐầu tư (I)Khoản chi tiêu dùng mua hàng hóa để sử dụng trong tương lai(i.e. hàng hóa tư bản)Bao gồm:Đầu tư cố định doanh nghiệp Khoản chi tiêu vào nhà xưởng và trang thiết bịĐầu tư cố định vào đất đai Đầu tư vào tiêu nhà ở, đất đai Đầu tư tồn kho Những thay đổi trong giá trị của hàng tồn kho của doanh nghiệpĐầu tư của Mỹ, 2008 –0.3 3.4 10.9 14.0% –47.0 487.7 1,552.8$1,993.5 Tồn kho Nhà xưởng Cố định của DNĐầu tư% của GDP$ tỷĐầu tư so với tư bảnGhi chú: Đầu tư là khoản được chi tiêu cho tư bản mới.Ví dụ (giả sử không có khấu hao): 1/1/2009: Nền kinh tế có $500b tư bảnTrong năm 2009: đầu tư = $60b1/1/2010: nền kinh tế có $560b tư bảnTích lượng và lưu lượngMột biến lưu lượng là đại lượng được đo lường trong một khoảng thời gian. Ví dụ, Lượng đầu tư của Mỹ đạt $2.5 trillion trong năm 2009.”FlowStockMột biến tích lượng là đại lượng được đo lường tại 1 thời điểm. Ví dụ “ tổng tư bản của Mỹ đạt $26 trillion vào ngày 1, 2009.”Tích lượng và lưu lượng - ví dụThâm hụt ngân sách chính phủNợ chính phủSố lượng người mới tốt nghiệp năm naySố lượng người có bằng đại họcTiết kiệm hàng năm của cá nhânCủa cải của một ngườiLưu lượngTích lượngBài tập: Lưu lượng hay tích lượng?Trạng thái cân bằng trong thẻ tín dụngBạn học kinh tế được bao nhiêu ở ngoài thực tếKích cỡ bộ sưu tập đĩa CD của bạnTỷ lệ lạm phátTỷ lệ thất nghiệpChi tiêu chính phủ (G)G bao gồm tất cả các khoản chi tiêu chủa chính phủ vào hàng hóa và dịch vụ.G không tính các khoản chuyển giao ( ví dụ, chi trả bảo hiểm thất nghiệp), vì chúng không cho thấy khoản phần chi tiêu trong hàng hóa và dịch vụChi tiêu của chính phủ Mỹ, 2008 - Liên bang 20.2%$2,882.4Chi tiêu chính phủ - Bang và địa phương Quốc phòng 7.5 12.7 5.2 2.4 1,071.9 1,810.4 734.9 337.0 Không phải chi quốc phòng% of GDP$ billionsXuất khẩu ròng: NX = EX – IM Khái niệm: giá trị của tổng xuất khẩu (EX) trừ đi giá trị của tổng nhập khẩu (IM)Bài tập: Đầu ra -à chi tiêu?Giả sử một công ty: Sản xuất hàng hóa cuối cùng trị giá $10 triệuChỉ bán $9 triệuLiệu có không tuân thủ quy tắc: chi tiêu = đầu ra?Tại sao đầu ra = chi tiêuNhững hàng hóa không bán được sẽ đi vào nhóm hàng tồn kho, và được tính như “đầu tư tồn kho” liệu đầu tư tồn kho là dự kiến hay không dự kiến? Để hiệu quả hơn, chúng ta giả sử rằng các doanh nghiệp mua các hàng hóa chưa bán được của họ GDP: Một khái niệm linh hoạt và quan trọngBây giờ chúng ta thấy rằng GDP đo lườngTổng thu nhậpTổng đầu raTổng chi tiêuTổng giá trị gia tăng ở các giai đoạn sản xuất hàng hóa cuối cùngGNP so với GDPTổng sản phẩm quốc gia - Gross National Product (GNP): Tổng thu nhập có được từ các nhân tố sản xuất của quốc gia, không quan tâm đến vị trí sản xuấtTổng sản phẩm quốc nội - Gross Domestic Product (GDP): Tổng thu nhập có được từ các nhân tố sản xuất tạo ra ở trong nước, không tính đến quốc tịch GNP – GDP = chi trả nhân tố từ nước ngoài trừ chi trả nhân tố ra nước ngoàiVí dụ về chi trả nhân tố: lương, lợi nhuận, tiền thuê nhà xưởng, lãi , cổ tứcBài tập: Vấn đề thảo luậnỞ nước bạn, GDP hay GNP lớn hơn, tại sao? GNP so với. GDP ở một số quốc gia, 2007Quốc giaGNPGDPGNP – GDP (% of GDP)Philippines$157,087$144,0629.0%Japan$4,530,191$4,384,2553.3%China$3,229,841$3,205,5070.8%United States$13,827,201$13,751,4000.6%Canada$1,318,304$1,329,885–0.9%South Africa$274,141$283,007–3.1%New Zealand$125,936$135,667–7.2%Peru$98,625$107,297–8.1%GNP and GDP in millions of current U.S. dollarsGDP thực so với danh nghĩaGDP là giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra. GDP danh nghĩa đo lường giá trị theo giá hiện hành. GDP thực đo lường giá trị theo giá cố địnhBài tập: GDP danh nghĩa và thựcTính toán GDP danh nghĩa mỗi năm.Tính GDP thực mỗi năm với năm 2006 là năm gốc200620072008PQPQPQhàng A$30900$311,000$361,050hàng B$100192$102200$100205Bài tập: GDP danh nghĩa và thựcGDPn nhân Ps & Qs trong cùng năm 2006: $46,200 = $30  900 + $100  192 2007: $51,400 2008: $58,300GDPr nhân Qs của mỗi năm theo Ps của năm 2006 2006: $46,200 2007: $50,000 2008: $52,000 = $30  1050 + $100  205GDP thực kiểm soát lạm phátThay đổi trong GDPn có thể do:Thay đổi giá. Thay đổi số lượng đầu ra được sản xuất.Thay đổi trong GDPr có thể do thay đổi về số lượng, vì GDPr được được xây dựng bằng cách sử dụng các mức giá của năm cố địnhGDP thực và danh nghĩa của Mỹ, 1960-2009GDPnGDPr (tính theo giá năm 2000)Chỉ số điều chỉnh GDP ( GDPd)Tỷ lệ lạm phát: phần trăm gia tăng trong tổng mức giá chungMột chỉ số đo lường giá chung là: GDPd định nghĩa:Bài tập: Điều chỉnh GDP và tỷ lệ lạm phátDùng kết quả câu trả lời trước để tính toán chỉ số điều chỉnh GDP mỗi năm. Dùng chỉ số điều chỉnh GDP để tính tỷ lệ lạm phát từ năm 2006 đến 2007, và từ 2007 đến 2008. GDPnGDPrGDP dTỷ lệ lạm phát2006$46,200$46,200n.a.200751,40050,000200858,30052,000Bài tập: Điều chỉnh GDP và tỷ lệ lạm phát GDPnGDPrGDP dTỷ lệ lạm phát2006$46,200$46,200100.0n.a.200751,40050,000102.82.8%200858,30052,000112.19.1%Hiểu GDPdVí dụ với 3 mặt hàng Đối với hàng i = 1, 2, 3 Pit = giá thị trường của hàng hóa i trong tháng t Qit = lượng hàng hóa i được sản xuất trong tháng t NGDPt = GDP danh nghĩa trong tháng t RGDPt = GDP thực trong tháng tHiểu chỉ số GDPdChỉ số GDPd là chỉ số giá bình quân có trọng số. Trọng số của mỗi mức giá phản ánh tầm quan trọng của hàng hóa có liên quan trong GDP. Nhớ rằng trọng số có thể thay đổi theo thời gian2 phương pháp số học để tính sự thay đổi phần trămVí dụ: nếu lương theo giờ tăng 5% và bạn làm việc thêm 7% giờ lao động, sau đó lương tăng thành 12%.1. Với bất kỳ giá trị X và Y, phần trăm thay đổi trong (X * Y ) = phần trăm thay đổi trong X + phần trăm thay đổi trong Y2 phương pháp số học để tính sự thay đổi phần trămEX: Chỉ số điều chỉnh GDP = 100xGDPn/GDPr. Nếu GDPn tăng 9% và GDPr tăng 4%, thì tỷ lệ lạm phát tăng xấp xỉ 5%.2. Phần trăm thay đổi trong (X/Y ) = phần trăm thay đổi trong X - phần trăm thay đổi trongYGDPr có trọng số theo chuỗiTheo thời gian, các mức giá có liên quan thay đổi, vì thế năm gốc nên được cập nhật từng giai đoạn.Điều cần thiết, chain-weighted real GDP cập nhật năm cơ bản hàng năm, vì thế só sẽ chính xác hơn GDP tính theo giá cố định.Sách học sử dụng GDP thực theo giá cố định, vì: Hai cách đo lường có tính tương quan cao.GDPr theo giá cố định sẽ dễ tính toán hơn Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)Một chỉ số đo lường mức giá chungCông bố bởi “ủy ban thống kê lao động” (BLS) Công dụng: Tìm ra những thay đổi trong chi phí sinh hoạt của hộ gia đình điển hìnhĐiều chỉnh những tác động trái chiều của lạm phát (“COLAs”)Cho phép so sánh giá trị đồng tiền qua thời gianLàm sao để xây dựng chỉ số CPI1. Khảo sát người tiêu dùng để quyết định các thành phần của rổ hàng hóa tiêu dùng điển hình2. Hàng tháng, thu thập số liệu về giá của tất cả các mặt hàng trong rổ hàng hóa, tính toán chi phí của rổ hàng hóa3. CPI mỗi tháng được tính bằngBài tập: Tính toán CPIRổ hàng gồm: 20 pizzas, 10 đĩa CDprices: pizza CDs2002 $10 $152003 $11 $152004 $12 $162005 $13 $15Trong mỗi năm, tính;Chi phí rổ hàng hóaCPI (dùng năm 2002 làm năm gốc)Tỷ lệ lạm phát so với năm trướcBài tập: Tính toán CPI Cost of Inflation basket CPI rate2002 $350 100.0 n.a.2003 370 105.7 5.7%2004 400 114.3 8.1%2005 410 117.1 2.5%The composition of the CPI’s “basket”Hiểu CPIVí dụ với 3 mặt hàng Hàng i = 1, 2, 3 Ci = số lượng hàng hóa i ở trong rổ CPI Pit giá của hàng hóa i trong tháng t Et = giá của rổ hàng hóa CPI trong tháng t Eb = giá của rổ hàng hóa trong gia đoạn gốcHiểu CPICPI là mức giá trung bình có trọng số. Trọng số của mỗi hàng hóa phản ánh mức độ quan trọng liên quan của hàng hóa đó trong rổ hàng CPI. Nhớ rằng trọng số vẫn cố định theo thời gian.Tại sao CPI có thể nói quá về lạm phátXu hướng thay thế: CPI sử dụng quyền số cố định, vì vậy nó không phản ảnh khả năng của người tiêu dùng đối với các hàng hóa thay thế khi giá của các mặt hàng liên quan sụt giảm.Giới thiệu các mặt hàng mới: Việc đưa các mặt hàng mới vào thị trường làm người tiêu dùng giàu có hơn và làm gia tăng giá trị thực của đồng tiền nhưng nó không giảm CPI vì CPI sử dụng quyền số cố địnhThay đổi chất lượng không đo lường được: Cải tiến chất lượng làm gia tăng giá trị của đồng tiền nhưng thường không đo lường đượcThe size of the CPI’s biasIn 1995, a Senate-appointed panel of experts estimated that the CPI overstates inflation by about 1.1% per year.So the BLS made adjustments to reduce the bias.Now, the CPI’s bias is probably under 1% per year. NOW YOU TRY: Discussion Questions1. If your grandmother receives Social Security, how is she affected by the CPI’s bias?2. Where does the government get the money to pay COLAs to Social Security recipients?3. If you pay income and Social Security taxes, how does the CPI’s bias affect you?4. Is the government giving your grandmother too much of a COLA?5. How does your grandmother’s “basket” differ from the CPI’s? Does this affect your answer to Q4? CPI so với chỉ số điều chỉnh GDPGiá của hàng tư bản:Bao gồm trong chỉ số điều chỉnh GDP (nếu được sản xuất trong nước)Không có trong CPIGiá của hàng tiêu dùng nhập khẩu:Bao gồm trong CPIKhông bao gồm trong chỉ số điều chỉnh GDPGiỏ hàng hóa:CPI: cố địnhChỉ số điều chỉnh GDP: thay đổi hàng nămHai chỉ số đo lường lạm phát của Mỹ.Percentage change from 12 months earlierCPIGDP deflatorCác phạm trù của dân sốCó việc làm làm việc có trả lươngThất nghiệp không đi làm nhưng đang tìm kiếm việc làm Lực lượng lao động số lượng lao động sẵn sàng tạo ra hàng hóa và dịch vụ, tất cả những người có việc làm và những người thất nghiệp Không tính vào lực lượng lao động không đi làm việc, không tìm kiếm việc làmHai khái niệm quan trọng của lực lượng lao độngTỷ lệ thất nghiệp: phần trăm thất nghiệp trong lực lượng lao độngTỷ lệ tham gia lực lượng lao động là tỷ lệ dân số trong độ tuổi trưởng thành tham gia vào lực lượng lao độngBài tập: tính toán các thông số lao độngSố người lớn của mỹ tính theo nhóm, tháng 5/2009 Số lao động = 140.57 million Số thất nghiệp = 14.51 million Số người trong độ tuổi lao động = 235.45 millionHãy sử dụng những dữ liệu trên để tính:Lực lượng lao độngSố lượng người không ở trong lực lượng lao độngTỷ lệ người tham gia lực lượng lao độngTỷ lệ thất nghiệpBài tập: tính toán các thông số lao độngdata: E = 140.57, U = 14.51, POP = 235.45labor force L = E +U = 140.57 + 14.51 = 155.08not in labor force NILF = POP – L = 235.45 – 155.08 = 80.37unemployment rate U/L x 100% = (14.51/155.08) x 100% = 9.4%labor force participation rate L/POP x 100% = (155.08/ 235.45) x 100% = 65.9%Bài tập: Tính toán phần trăm thay đổi trong thống kê lao độngGiả sử: Dân số gia tăng 1%Lực lượng lao động tăng 3%Số lượng người thất nghiệp tăng 2%Tính toán phần trăm thay đổi trong lượng người tham gia lực lượng lao động và tỷ lệ thất nghiệpBài tập: Tính toán phần trăm thay đổi trong thống kê lao độngLFPR = L/POPL increases 3%, POP increases 1%, so LFPR increases 3% – 1% = 2%U rate = U/LU increases 2%, L increases 3%, so U-rate increases 2% – 3% = –1%Note: the changes in LFPR and U-rate are shown as percent of their initial values, not in percentage points! E.g., if initial value of LFPR is 60.0%, a 2% increase would bring it to 61.2%, because 2% of 60 equals 1.2. The establishment surveyThe BLS obtains a second measure of employment by surveying businesses, asking how many workers are on their payrolls.Neither measure is perfect, and they occasionally diverge due to:treatment of self-employed personsnew firms not counted in establishment surveytechnical issues involving population inferences from sample dataHai phương pháp đo lường tăng trưởng việc làmPercentage change from 12 months earlierTóm tắtTổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường cả tổng thu nhập và tổng chi tiêu cho đầu ra hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế.GDP danh nghĩa đo lường giá trị đầu ra ở mức giá hiện hành; GDP thực đo lường giá trị đầu ra ở mức giá cố định, nhưng những thay đổi của giá chỉ tác động đến GDP danh nghĩa. GDP là tổng tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròngTóm tắtMức giá chung trong nền kinh tế có thể đo lường bằng một trong hai cách:Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), giá của một rổ hàng hóa cố định do người tiêu dùng điển hình mua, hoặcChỉ số điều chỉnh GDP, tỷ số của GDP danh nghĩa so với thựcTỷ lệ thất nghiệp là phân số thể hiện số lượng không có việc làm trên lực lượng lao động