Bài giảng môn Pháp luật về doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh; Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH một thành viên (tổ chức) Công ty cổ phần; Doanh nghiệp nhà nước: + Công ty nhà nước + Công ty TNHH nhà NNmột thành viên + Công ty TNHH NN 2 thành viên trở lên + Công ty cổ phần nhà nước + Cty TNHH, Cty cổ phần có vốn góp, cổ phần chi phối của NN Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài + Doanh nghiệp liên doanh + Doanh nghiệp 100% VĐT NN Hợp tác xã Hộ kd và Tổ hợp tác (không được công nhận là doanh nghiệp)

ppt33 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Pháp luật về doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP*Các văn bản pháp luật về doanh nghiệp trước ngày 01/07/2006 Luật DNNN 1995 => Luật DNNN (2003)Luật HTX (1996) => Luật HTX (2003) Luật DNTN 1990, Luật cty (1990), Luật DN 1999 => Luật DN 2005Luật ĐTNN tại VN 1987, 1990, 1992, 1996, 2000 => Luật Đầu tư năm 2005* Các loại hình doanh nghiệp trước khi có Luật Doanh nghiệp năm 2005Doanh nghiệp tư nhân;Công ty hợp danh;Công ty TNHH một thành viên;Công ty TNHH một thành viên (tổ chức)Công ty cổ phần; Doanh nghiệp nhà nước: + Công ty nhà nước + Công ty TNHH nhà NNmột thành viên + Công ty TNHH NN 2 thành viên trở lên + Công ty cổ phần nhà nước + Cty TNHH, Cty cổ phần có vốn góp, cổ phần chi phối của NN Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài + Doanh nghiệp liên doanh + Doanh nghiệp 100% VĐT NNHợp tác xã Hộ kd và Tổ hợp tác (không được công nhận là doanh nghiệp)* Các văn bản pháp luật hiện hành về doanh nghiệpLuật Doanh nghiệp năm 2005Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003Luật Hợp tác xã năm 2003Các luật chuyên ngành (quy định về tổ chức doanh nghiệp trong những ngành nghề, lĩnh vực cụ thể: Luật chứng khoán, Luật tổ chức tín dụng)Các văn bản hướng dẫn thi hành *Nội dung của Luật doanh nghiệp 2005:Loại hình doanh nghiệp;Điều kiện, thủ tục thành lập, đăng ký KD cho DNTổ chức lại DNCác quyền và nghĩa vụ (cơ bản) của DN;Vốn, tài sản của DN;Cơ chế quản lý nội bộ DN;Thành viên (chủ sở hữu) DN. Giải thể DN;*Những điểm cần chú ý khi nghiên cứu về doanh nghiệpLoại hình doanh nghiệpNăng lực chủ thể (năng lực pháp luật và năng lực hành vi) của DN: Giấy CNĐKKD; Điều kiện kinh doanh và Giấy phép kinh doanhCơ chế quản lý nội bộ của DN để xác định thẩm quyền của người thay mặt DN ký HĐ (lưu ý vai trò của Điều lệ DN)DNNN THEO LUẬT DNNN 2003dnnnC«ng ty NNC«ng ty TNhhC«ng ty cæ phÇnc«ng ty NN ®éc lËpTæng c«ng ty NNC«ng ty tnhhMµ nn n¾mPVG chi phèiC«ng ty tnhhNhµ n­ícC«ng ty cæ phÇnMµ NN n¾m Cp chi phèiC«ng ty cæ phÇnNhµ n­ícTcy do NN QuyÕt ®Þnh®Çu tu, thµnh lËpTcy do c¸c Cty NN QuyÕt ®Þnh®Çu t­, thµnh lËptcy ®Çu t­Vµ kinh doanhVèn NNKh«ng chi phèiDN kh¸cChi phèi dn kh¸cCty tnhh nn1 thµnh viªnCty tnhh nn2 t/v trë lªn*Các loại hình doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2005Doanh nghiệp tư nhânCông ty hợp danhCông ty cổ phầnCông ty TNHH hai thành viên trở lênCông ty TNHH một thành viên(Lưu ý: Chuyển đổi các cty nhà nước; Các DNNN trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh)*Doanh nghiệp tư nhânDo một cá nhân làm chủ sở hữu (1 cá nhân chỉ là chủ của 1 DNTN);Chủ DNTN chịu trách nhiệm trước các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của DN bằng toàn bộ tài sản của mình (TNVH);Không có tư cách pháp nhân; chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn trước Toà án, trước trọng tài.*Công ty hợp danhCó ít nhất 2 thành viên hợp danh là cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp;Thành viên hợp danh liên đới chịu TNVH; CTy HD có thể có TV góp vốn; TV góp vốn chịu TNHH;Thành viên hợp danh nắm quyền quản trị cty, TV góp vốn không có quyền quản trị ctyCTy không có tư cách pháp nhân (Luật DN 2005 quy định CTy HD có tư cách pháp nhân);Không được phát hành chứng khoán* CÔNG TY CỔ PHẦN Vốn điều lệ được chia thành cổ phần; Người sở hữu cổ phần là cổ đông (thành viên công ty). Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa;Chịu trách nhiệm hữu hạn;Có tư cách pháp nhân;Cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác, trừ một số trường hợp;Được phát hành cổ phần và trái phiếu. * CÔNG TY TNHH CÓ 2 TV TRỞ LÊNThành viên là tổ chức, cá nhân với số lượng tối thiểu là 02 và tối đa là 50;Chịu trách nhiệm hữu hạn; Có tư cách pháp nhân; Vốn điều lệ không chia thành cổ phần. Phần vốn góp của thành viên bị hạn chế chuyển nhượng ra bên ngoài;Công ty không được phát hành cổ phần để công khai huy động vốn trong công chúng.* CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Công ty có một thành viên duy nhất là tổ chức hoặc cá nhânChịu trách nhiệm hữu hạnCó tư cách pháp nhân;Không được phát hành cổ phần. *Hợp tác xã (Luật HTX 2003)Là tổ chức kinh tế tự chủ của các xã viên;Xã viên có thể là cá nhân, Hộ gia đình, pháp nhân cùng góp vốn, góp sức;Tổ chức quản lý theo các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hợp tác xã;Có tư cách pháp nhân;Chịu TNHH trong kinh doanh.*Quản lý nội bộ DNÝ nghĩa:Tổ chức bộ máy quản lý của DN:Theo đúng quy định của pháp luật;Phân bổ quyền lực trong DN một cách hợp lý;Đảm bảo giá trị của các quyết định quản lý.Hiểu rõ về cơ chế quản lý của đối tác để:Nhanh chóng thiết lập quan hệ với đối tác;Để các hợp đồng ký với đối tác có giá trị.*Các vấn đề cần lưu ý khi nghiên cứu về quản lý nội bộ DNCơ cấu bộ máy quản lý DNChức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lýTrình tự, thủ tục thông qua các quyết định quản lýNgười đại diện theo pháp luật – đại diện theo uỷ quyền của DNKiểm soát giao dịch lớn và giao dịch dễ phát sinh tư lợi.*Cơ cấu bộ máy quản lý DNChủ sở hữu hoặc cơ quan đại diện cho chủ sở hữu của DNCơ quan quản lýCơ quan điều hànhCơ quan kiểm soát.*Bộ máy quản lý Cty NN (có Hội đồng quản trị) Người ký QĐTLHĐQTBan kiểm soátBan Giám đốcPhòng chức năngPhòng chức năngPhòng chức năng*Hội đồng quản trị (Đ.30 Luật DNNN)Là cơ quan đại diện chủ sở hữu NN tại DN.Quyết định (hoặc phân cấp cho Tổng GĐ):dự án đầu tư, góp vốn vào DN khác, bán tài sản có giá trị đến 50% giá trị tài sản còn lại trên sổ kế toán hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại điều lệ;HĐ vay, cho vay, thuê, cho thuê và các HĐ khác vượt quá vốn điều lệ.Bổ nhiệm, ký HĐ thuê TGĐ, Phó TGĐ, Kế toán trưởng.Kiến nghị các vấn đề thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu NN. *Tổng giám đốc (Đ. 41 Luật DNNN)Là người đại diện theo pháp luật của DN;Quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng mua bán tài sản, HĐ vay, cho vay, thuê, cho thuê và HĐ khác theo sự phân cấp của HĐQT;Quyết định các HĐ vay, cho vay, thuê, cho thuê và các HĐ khác có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng vốn điều lệ.Xây dựng phương án kinh doanh trình HĐQT.*Bộ máy quản lý của công ty nhà nước (không có HĐQT)Người ký QĐTLBan giám đốcPhòng chức năngPhòng chức năngPhòng chức năng*Giám đốc Cty NN không có HĐQT (Từ Đ.23 – Đ.27 Luật DNNN)Là người đại diện theo pháp luật của DN;Quyết định các dự án đầu tư, HĐ bán tài sản có giá trị đến 30% tổng giá trị TS ghi trên sổ kế toán;Quyết định HĐ vay, cho vay, thuê, cho thuê và HĐ khác không vượt quá mức vốn điều lệ;Bổ nhiệm, miến nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đại diện phần vốn góp trong các DN khác.*Bộ máy quản lí công ty TNHH có 2 TV trở lênHội đồng TVBan KS (trên 11 TV)Giám đốcChủ tịch HĐTVPhòng chức năngPhòng chức năngPhòng chức năngTập thể người lao động trong công ty*Hội đồng thành viên (Từ Đ.47 – Đ.58 Luật DN 2005)Gồm toàn bộ các TV Cty, có thẩm quyền quyết định các vấn đề quan trọng nhất của Cty; QĐ dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong Báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất;Thông qua HĐ vay, cho vay, bán TS có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị TS;Bầu, bổ nhiệm Chủ tịch HĐTV, Giám đốc;*Giám đốc (Đ.55 Luật DN 2005)Là người điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày;Quyết định việc ký kết các HĐ, trừ những HĐ thuộc thẩm quyền của HĐTV;Là người đại diện theo pháp luật của Cty, trừ t/h Điều lệ quy định khác. *Bộ máy quản lý Cty TNHH 1 TV (Mô hình Hội đồng quản trị)Chủ sở hữu Công ty Hội đồng quản trịGiám đốcPhòng chức năngPhòng chức năngVăn phòng Giám đốcPhòng chức năngTập thể người lao động trong Công ty *Bộ máy quản lí công ty TNHH một TV (mô hình chủ tịch công ty)Chủ sở hữu CTyChủ tịch CtyGiám đốcPhòng chức năngPhòng chức năngPhòng chức năngTập thể người lao động*Bộ máy quản lý Cty cổ phầnĐại hội đồng cổ đôngBan KS (trên 11 CĐ)HĐQTGiám đốcPhòng chức năngTập thể người lao độngPhòng chức năngPhòng chức năng*Đại hội đồng cổ đông:Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết;Có quyền quyết định các vấn đề quan trọng nhất của Cty: sửa đổi điều lệ, tổ chức lại, giải thể Cty;Bầu, miễn nhiệm thành viên HĐQT, Ban KS;Quyết định đầu tư, bán tài sản bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong Báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất, hoặc tỷ lệ khác quy định trong Điều lệ.*Hội đồng quản trịThành viên HĐQ: tối thiêu 3, tối đa 11, không nhất thiết phải là cổ đông Là cơ quan quản lý Cty;Thông qua HĐ có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị TS của Cty được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất, hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định trong Điều lệ;Bổ nhiệm, ký HĐ thuê Giám đốc;Quyết định thành lập Cty con, chi nhánh, văn phòng đại diện, góp vốn vào các DN khác.*Điều kiện có hiệu lực của các quyết định quản lý:Quyết định ra đúng thẩm quyền;Thủ tục triệu tập họp, khai mạc cuộc họp hợp lệ;Điều kiện thông qua các quyết định tuân thủ quy định của Điều lệ và pháp luật;Hình thức của quyết định đáp ứng quy định;Được thông báo hợp lệ cho các đối tượng có liên quan. *Nhận biết giao dịch có giá trị lớnThông thường là các hợp đồng bán tài sản; vay, cho vay, cầm cố, thế chấp tài sản và một số hợp đồng khác nếu điều lệ có quy định;Giá trị hợp đồng lớn so với giá trị tài sản của DNCần lưu ý các quy định trong Điều lệ và/hoặc pháp luật để xác định giao dịch lớn. *Nhận biết giao dịch dễ phát sinh tư lợiHợp đồng được ký kết giữa DN với:Thành viên CTy;Các chức danh quản lý quan trọng của CTy như: Chủ tịch Hội đồng TV, Chủ tịch HĐQT, Giám đốc;Người liên quan của thành viên cty, các chức danh quản lý cty: bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột
Tài liệu liên quan