Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 2: Giá trị thông tin tích hợp chuỗi cung ứng

Nội Dung 1. Giới thiệu 2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho (roi da – Bullwhip effect) 3. Chia sẻ TT, dự báo hiệu quả, giảm thời gian cung ứng 4. Hệ thống đẩy, HT kéo và tích hợp 5. Sự tác động của Internet

ppt28 trang | Chia sẻ: baothanh01 | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 2: Giá trị thông tin tích hợp chuỗi cung ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 GIÁ TRỊ THÔNG TIN TÍCH HỢP CHUỖI CUNG ỨNGNội Dung 1. Giới thiệu2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho (roi da – Bullwhip effect)3. Chia sẻ TT, dự báo hiệu quả, giảm thời gian cung ứng 4. Hệ thống đẩy, HT kéo và tích hợp5. Sự tác động của Internet GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 1. Giới thiệu Sự đa dạng của các thành phần chuỗi cung ứng Sự phức tạp trong các mối quan hệ trong chuỗi Sự bất định (thay đổi) của nhu cầu sản phẩm Sự tích hợp giữa các thành phần đáp ứng nhu cầu Việc ra quyết định liên quan đến hệ thống đại lý, nhà kho, nhà máy, và các nhà cung cấp Thông tin trong chuỗi là vô cùng quan trọng trong việc quản lý và điều hành chuỗi hiệu quả!GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 1. Giới thiệuBut, information does change the way supply chains are managed! possibly leading to lower inventoriesLưu ý: Thông tin có thể làm thay đổi phương thức quản lý và điều hành chuỗi (VD: giảm lượng hàng tồn kho)By using the information available, the supply chain can be designed and operated more efficiently and effectivelyNhững thông tin thu thập được giúp cho việc xây dựng và vận hành chuỗi một cách hiệu quả và có năng suất!GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 1. Giới thiệuThông tin hiệu quả:(Helps reduce variability in the supply chain)Giúp giảm sự biến động trong chuỗi(Helps suppliers make better forecasts, accounting for promotions and market changes)Giúp nhà cung cấp dự báo tốt hơn, hoạch định ngân sách khuyến mãi và thay đổi thị trường GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 1. Giới thiệuThông tin hiệu quả: (Enables the coordination of manufacturing and distribution systems and strategies)Giúp tích hợp chiến lược sản xuất và phân phối(Enables retailers to react and adapt to supply problems more rapidly)Giúp cho đại lý phản ứng và hiệu chỉnh vấn đề cung cấp nhanh hơn(Enables lead time reductions)Giúp giảm thời gian cung ứng của hệ thốngGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EHiệu ứng Bullwhip thể hiện sự thay đổi nhu cầu trong toàn hệ thống (theo hướng gia tăng) theo thông tin nhu cầu từ đầu chuỗi (đại lý) đi ngược vào chuỗi đến các DCs, nhà SX và nhà cung cấp.Hiệu ứng Bullwhip có thể gây ra hậu quả xấu Gia tăng tồn kho, ngân sách hoạch định, nguồn lực sử dụng,GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng  Hệ thống sẽ kém hiệu quả trong vận hành Huy động nguồn lực lớn để đáp ứng nhu cầu nhỏ Ảnh hưởng đến những ngành SX và phân phối mà nhu cầu tăng nhanh đột biến (cung nhỏ hơn cầu)  huy động nguồn lực  dư thừa sản phẩm  ngân sách của hệ thống gia tăng!2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Retailers© Copyright 2008 Simchi – LevyWholesalersDistributorsManufacturers(Manufacturing lead time)External demandOrder lead timeOrder lead timeOrder lead timeDelivery lead timeDelivery lead timeDelivery lead time2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng © Copyright 2006 Nguyễn Kim AnhNhà bán lẻNhà kho / Nhà phân phốiNhà sản xuất2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Ví dụ: Nhu cầu bán lẻ của sản phẩm Pamper không biến động nhiều.Nhưng, C.ty P&G nhận được đơn đặt hàng từ các nhà phân phối tăng hơn nhiều so với nhu cầu bán lẻ. Kết quả, P&G đặt hàng đến nhà cung cấp với lượng dư lớn.2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Lượng hóa giá trị hiệu ứng đơn giản (lượng hóa giá trị gia tăng của nhu cầu)Giả thiết: Chuỗi cung ứng gồm 2 giai đoạn GĐ1: đại lý tiếp nhận nhu cầu khách hàng GĐ2: nhà SX nhận đơn đặt hàng từ các đại lý Đại lý sử dụng PP TB dịch chuyển để dự báo.2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Đặt Var(Q) phương sai của đơn đặt hàng từ đại lý đến nhà SX (variance).Đặt Var(D) phương sai của nhu cầu khách hàng đối với đại lý. Tỷ số phương sai theo công thức sau:Trong đó: L số thời đoạn dự báo tiếp theo p số dữ liệu gần nhất trong PP TB dịch chuyển2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Đo mức độ sai lệch giữa lượng đặt hàng (nhà SX nhận được) so với nhu cầu của khách hàng (từ đại lý)Tỷ lệ thuận với số thời đoạn cần dự báo, tỷ lệ nghịch với số dữ liệu sử dụng trong PP dự báo.Để giảm mức độ sai lệch  giảm số thời đoạn dự báo, tăng số dữ liệu sử dụng trong PP dự báo 2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Ví dụ: p = 4 (dữ liệu gần nhất), L = 1 thời đoạnMức độ biến động của đơn đặt hàng đến nhà SX lớn hơn 62.5% so với mức độ biến động của nhu cầu của các đại lý nhận được từ khách hàng.2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Đối phó với hiệu ứng Bullwhip:Tập trung thông tin nhu cầu: hệ thống công khai thông tin nhu cầu tại mỗi “mắc xích” trong chuỗi  giảm thông tin “nhiễu -uncertainty”  mỗi bộ phận sẽ hiệu chỉnh lượng dư cấp cho hệ thống.Chính sách nhất quán về giá cả (consistent pricing)  Every day low price (EDLP) rather than price promotions  nhu cầu giả!2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Đối phó với hiệu ứng Bullwhip:Giảm thời gian cung ứng: giảm thời gian đặt hàng (SX – đại lý), có thể áp dụng cross-docking của Wall-mart (chia nhỏ số lượng của từng loại sản phẩm, sau đó kết hợp nhiều sản phẩm để đủ lot-size  phân phối); tăng tốc độ xử lý đơn đặt hàng (hỗ trợ bằng máy tính và inetrnet và công nghệ thông tin)2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Đối phó với hiệu ứng Bullwhip:4. Hợp tác chiến lược (Strategic partnerships): QL (biết – kiểm soát) hệ thống kho của nhà cung cấp, đồng thời áp dụng công khai thông tin nhu cầu2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Ví dụ: Quick Response at BenettonBenetton, the Italian sportswear manufacturer, was founded in 1964In 1975 Benetton had 200 stores across ItalyTen years later, the company expanded to the U.S., Japan and Eastern EuropeSales in 1991 reached $2 trillion.Many attribute Benetton’s success to successful use of communication and information technologies2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Ví dụ: Quick Response at BenettonBenetton uses an effective strategy, referred to as Quick Response, in which manufacturing, warehousing, sales and retailers are linked togetherIn this strategy a Benetton retailer reorders a product through a direct link with Benetton’s mainframe computer in ItalyUsing this strategy, Benetton is capable of shipping a new order in only four weeks, several weeks earlier than most of its competitors2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Ví dụ: Quick Response at Benetton1. Integrated Information Systems - Global EDI (electronic data interchange) network that links agents with production and inventory information - EDI order transmission to head-quarter (HQ) - EDI linkage with air carriers - Data linked to manufacturing2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng Ví dụ: Quick Response at Benetton2. Coordinated Planning - Frequent review allows fast reaction - Integrated distribution strategy2. Hiệu ứng lượng dư tồn kho – Bullwhip EGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 3. Khuyến khích và chia sẻ thông tinHiệu ứng Bullwhip ảnh hưởng đến vận hành của toàn hệ thống chia sẻ thông tin trong hệ thống là thực sự cần thiết!Tích hợp nguồn lực trong toàn hệ thống.Thông tin trong hệ thống được chuyển đi nhanh và chính xác đến đúng phòng ban chức năng.Gia tăng hiệu quả của dự báo nhu cầu (PP dự báo tin cậy hơn)GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 3. Khuyến khích và chia sẻ thông tinMột số PP dự báo:- Moving average (đơn giản nhất)- Exponential smoothing- Correcting for trend- Correcting for trend and seasonality- Time series analysis- RegressionGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 3. Khuyến khích và chia sẻ thông tinPhối hợp nguồn lực hệ thống:Dự báo nhu cầu: nếu mỗi thành viên trong hệ thống dự báo độc lập sẽ làm gia tăng sự sai lệch, gia tăng hiệu ứng bullwhip  chia sẻ thông dự báo trong hệ thống.Đặt hàng theo lô: xác định kích thước lô hàng (chia nhỏ) và phối hợp nhiều sản phẩm (size lớn)  tăng tần suất đặt hàng  có cơ hội hiệu chỉnh sau mỗi lần nhận hàng.Hoạt động phân bổ sản phẩm: trường hợp năng lực của các nhà SX thấp hơn nhu cầu  đáp ứng thiếu, chậm  đại lý gia tăng lượng đặt hàng  thông báo rõ tình trạng giao hàng.GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 3. Khuyến khích và chia sẻ thông tinPhối hợp nguồn lực hệ thống:Chính sách giá: tính nhất quán trong chính sách giá sẽ ổn định hơn chính sách khuyến mãi  tạo nhu cầu giả.Khuyến khích việc thực hiện: công ty cần xây dựng những tiêu chí đánh giá (KPIs) cho hoạt động phân phối và cung ứng, đặc biệt, liên quan đến chi phí  đánh giá các tiêu chí này định kỳ  giảm những lãng phí, dư thừa trong hệ thống. GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 3. Khuyến khích và chia sẻ thông tinHợp tác hoạch định, dự báo & cung cấp bổ sung (CPFR – Collaborative planning, forecasting & replenishment):Hợp tác hoạch định: phối hợp hoạch định tổng thể cho toàn hệ thống khi có nhu cầu phát sinh.Dự báo: có thể dựa trên doanh thu của toàn hệ thống, và của từng bộ phận, khu vực  hiệu chỉnh cho chính xác hơn.Cung cấp bổ sung: khi cần đặt hàng bổ sung cho lượng hàng đã tiêu thụ cần phải đánh giá lại nhu cầu, mức độ tiêu thụ  có thể dùng chính sách two-binGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 4. Hệ thống đẩy – kéo và tích hợpChiến lược đẩy – kéo hay tích hợp có thể áp dụng cho từng loại (họ) sản phẩm trong hệ thốngCác công ty SX – DCs có thể áp dụng chiến lược này cho sản phẩm của c.ty mình.Hệ thống đẩy: SF ổn định trên thị trường, không cần chiết khấu cao, tốc độ sản xuất tương đối cao  công tác dự báo nhu cầu phải chính xácHệ thống kéo (demand feeding process): SF chưa thâm nhập thị trường tốt, dùng chiết khấu để kích thích nhu cầu  phân biệt nhu cầu thực >< giả.GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng 5. Sự tác động của InternetCông nghệ thông tin làm gia tăng tốc độ truyền tải thông tin trong toàn hệ thống.Internet xóa bỏ ranh giới địa lý trong việc giao tiếp, trao đổi thông tin. Dữ liệu có thể chuyển đổi dễ dàng, nhanh chóng, chính xác.Internet làm thay đổi SC truyền thống, các đại lý, nhà kho (vật lý) thành các đại chỉ website trên mạngE-Business: chuyển đổi mô hình hoạt động, giảm thiểu chi phí trong vận hành (chi phí văn phòng, nhà kho, cửa hàng).GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 2:Giá trị thông tin và tích hợp chuỗi cung ứng