Bài giảng Quản trị Doanh Nghiệp - Ths. Bùi Thị Nga

Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP VÀquản trị doanh nghiệp 1.Khái quát về doanh nghiệp(DN) 1.1 Khái niệm, nhiệm vụ của DN. 1.1.1 Khái niệm DN Doanh nghiệp là đơn vị thực hiện sản xuất hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ theo nhu cầu thị trường để thu lợi nhuận. Theo Điều 4-chương I-Luật DN ban hành ngày 12/12/2005 quy định: "Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của luật pháp nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh"

pdf176 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1637 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị Doanh Nghiệp - Ths. Bùi Thị Nga, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ths. Bựi Thị Nga Quản trị Doanh Nghiệp Giảng viờn: Ths. Bựi Thị Nga Ths. Bựi Thị Nga Quản trỊ doanh nghiệp • Chương 1: Quản trị doanh nghiệp • Chương 2: Cơ sở tổ chức các DN • Chương 3: Phương hướng sản xuất kinh doanh và quy mô doanh nghiệp • Chương 4: Kế hoạch SXKD của doanh nghiệp • Chương 5: Quản trị tư liệu SX của DN • Chương 6: Quản trị lao động của DN • Chương 7: Quản trị vốn sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. • Chương 8: Tiêu thụ và phân phối sản phẩm trong DN • Chương 9: Hạch toán và phân tích hoạt động SXKD trong DN Ths. Bựi Thị Nga Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP VÀ quản trị doanh nghiệp 1. Khái quát về doanh nghiệp (DN) 1.1 Khái niệm, nhiệm vụ của DN. 1.1.1 Khái niệm DN Doanh nghiệp là đơn vị thực hiện sản xuất hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ theo nhu cầu thị trường để thu lợi nhuận. Theo Điều 4- chương I- Luật DN ban hành ngày 12/12/2005 quy định: "Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của luật pháp nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh" Ths. Bựi Thị Nga 1.1.2. Đặc trưng của DN: - là một tổ chức kinh tế hợp pháp - được thành lập là để tiến hành hoạt động kinh doanh - là một tổ chức sống 1.2. Nhiệm vụ của DN - Sản xuất kinh doanh đúng mặt hàng đăng ký - Bảo toàn và phát triển vốn. - Đảm bảo đời sống cho người lao động - Thực hành nghiêm túc chế độ hạch toán kinh tế. - Chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật - Bảo vệ sản xuất, môi trường và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Tham gia giữ gìn an ninh khu vực. - Làm nghĩa vụ quốc phòng. Ths. Bựi Thị Nga 1.3. Vai trò DN • Là tế bào của nền kinh tế quốc dân. • Sáng tạo của cải vật chất tinh thần cho xã hội. • Tạo tích luỹ quan trọng cho Ngân sách. 1. 4. Nguyên tắc cơ bản lựa chọn và tổ chức các loại hình DN a. Bảo đảm hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp b. DN phải là một tổ chức kinh tế tự chủ c. Phù hợp với đặc điểm KT, xã hội d. Đảm bảo tính thống nhất trên ba mặt: quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối của DN Ths. Bựi Thị Nga 1.5. Hệ thống mục tiêu của DN. 1.5.1. Các mục tiêu kinh tế - Mục tiêu lợi nhuận - Mục tiêu cung cấp khối lượng hàng hoá- dịch vụ tối đa, thoả mãn các nhu cầu của xã hội - Mục tiêu phát triển DN 1.5.2. Các mục tiêu chính trị 1.5.3. Các mục tiêu xã hội 1.5.4. Mục tiờu khỏc Ths. Bựi Thị Nga 1.6. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh là tổng thể các bộ phận hợp thành và mối quan hệ giữa chúng của hệ thống sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.6.1. Bộ phận sản xuất kinh doanh chính 1.6.2. Bộ phận sản xuất kinh doanh phụ và phục vụ 1.6.3. Bộ phận QT và hành chính gián tiếp Ths. Bựi Thị Nga 1.7. Các yếu tố cơ bản trong sản xuất kinh doanh của DN. 1.7.1. Vốn kinh doanh 1.7.2. Lao động 1.7.3. Môi trường kinh doanh 1.7.4 Cụng nghệ 1.7.5. Quản trị Ths. Bựi Thị Nga 2. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP 2.1. Quản trị doanh nghiệp 2.1.1. Khỏi niệm Là quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ DN lên tập thể những người lao động trong DN, sử dụng tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội để thực hiện một cách tốt nhất mọi hoạt động SX-KD của DN, nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội. Ths. Bựi Thị Nga + " QTDN là một tiến trình làm việc với con người và thông qua con người để hoàn thành mục tiêu của DN trong môi trường luôn luôn thay đổi, nhằm mục đích sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên có hạn". + " QTDN là sự lãnh đạo trên cơ sở hoạch định, tổ chức nhân sự, điều khiển và kiểm tra công việc nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh đã đề ra". +" QTDN là sự tác động của chủ thể quản trị tới đối tượng quản trị để tổ chức, phối hợp hoạt động của họ trong quá trình SX- KD của DN". Ths. Bựi Thị Nga Đặc trưng: + QTDN là một dạng hoạt động chuyên nghiệp. + Hoạt động QTDN nhằm đạt mục tiêu chung nhưng không tạo ra sản phẩm cụ thể mà nó chỉ tác động vào làm cho quá trình đi đến mục tiêu nhanh hơn, dễ dàng hơn và hiệu quả hơn. + Công cụ quan trọng nhất là kỹ năng tư duy, sáng tạo. + Hệ thống QTDN bao gồm chủ thể quản trị và đối tượng quản trị Ths. Bựi Thị Nga Bài tập nhúm Đề bài: ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ NƯỚC TA Cể ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTDN NHƯ THẾ NÀO? Thời gian: 15’ Ths. Bựi Thị Nga 2.1.2. Nhiệm vụ của quản trị doanh nghiệp Nhằm tạo ra sự phối hợp các yếu tố trong sản xuất - kinh doanh; thống nhất hoạt động của các cá nhân, bộ phận trong DN theo một mục tiêu chung một cách có hiệu quả nhất. 2.1.3. Vai trũ của QTDN + quyết định tới hiệu quả các hoạt động=> quyết định với sự tồn tại và phát triển của DN. + Có vai trò cơ sở đối với quản lý vĩ mô nền KT Ths. Bựi Thị Nga 2.2. Kinh doanh 2.2.1. Khái niệm Là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ SX đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 2.2.2. Đặc điểm • Do 1 chủ thể thực hiện • Gắn liền với thị trường • Mục đích chủ yếu: sinh lời Ths. Bựi Thị Nga 2.2.3. Lý thuyết quản trị kinh doanh a. Vai trũ của lý thuyết quản trị kinh doanh b. Nội dung của lý thuyết quản trị kinh doanh c. Lịch sử phỏt triển của lý thuyết quản trị kinh doanh Ths. Bựi Thị Nga 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ NƯỚC TA Cể ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTDN 3.1. Nền kinh tế nước ta phổ biến là nến sản xuất nhỏ 3.2. Nền kinh tế nước ta phỏt triển theo cơ chế thị trường nhưng chưa cú nền kinh tế thị trường đầy đủ Ths. Bựi Thị Nga 4. Nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu 4.1. Nhiệm vụ • Nghiên cứu, ứng dụng các quy luật của SXHH trong nền KTTT • Kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý KD NN • Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn trong và ngoài nước về tổ chức và quản lý SXKD trong DN 4.2. Nội dung • Đối tượng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học • Các loại hình DN • Cơ sở khoa học của quản trị KD trong các DN • Chiến lược SX KD của các DN • Quản trị các yếu tố SX của DN • Tổ chức các ngành KD trong DN • Tiêu thụ và phân phối sản phẩm trong DN • Hạch toán và phân tích KD trong DN Ths. Bựi Thị Nga 4.3. Phương pháp nghiên cứu • Phương pháp chung √ Phương pháp duy vật biện chứng √ Phương pháp duy vật lịch sử • Phương pháp cụ thể Phương pháp thống kê Phương pháp chuyên gia Phương pháp mụ hỡnh toán Phương pháp xây dựng luận chứng kinh tế – kỹ thuật Ths. Bựi Thị Nga Chương 2. CƠ SỞ TỔ CHỨC CÁC DOANH NGHIỆP 1. Phõn loại DN 1.1 Tiờu thức phõn loại • Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động • Quyền sở hữu • Căn cứ vào quy mô. • Căn cứ vào hỡnh thức phỏp lý Ths. Bựi Thị Nga 1.2 Cỏc loại doanh nghiệp 1.2.1.Doanh nghiệp nhà nước a. Khái niệm: Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. b. Đặc trưng pháp lý cơ bản: + Nhà nước đầu tư toàn bộ hoặc vốn góp chi phối + Có tư cách pháp nhân + Thành lập và giải thể theo yêu cầu của nhà nước + Hoạt động theo Luật DN Ths. Bựi Thị Nga c. Vai trò Tạo tiềm lực kinh tế cho Nhà nước thực hiện vai trò điều tiết nền kinh tế Nắm giữ các hoạt động quan trọng của SX Giữ gìn an ninh quốc phòng khi được tổ chức ở các vùng biên giới, hải đảo Ths. Bựi Thị Nga - Thuận lợi: + Khả năng về vốn phong phú, dễ thực hiện các dự án KD lớn + Có vị thế, nắm các ngành then chốt trong nền KTQD. + Có ưu thế về KT-CN và phương thức kinh doanh. - Bất lợi: Tư tưởng ỷ lại vào nhà nước - Thực trạng và xu thế phát triển. + Tồn tại lâu dài, bình đẳng với các hình thức DN khác. + Có nhiều biến động về số lượng và hiệu quả hoạt động + Cải tiến hơn nữa về chiều sâu, hiệu quả. Ths. Bựi Thị Nga d. Quá trình hình thành và phát triển • Từ 1954-1986 – Các DN Nhà nước Quản lý và điều hành SX theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp, chưa phát huy được vai trò của nó. – Kết quả và hiệu quả SX KD thấp – Đời sống của CBCNV khó khăn • Từ 1986 đến nay – Các DN Nhà nước đã có sự điều chỉnh phương hướng SX kinh doanh, tinh giản bộ máy quản lý, chuyển sang cơ chế khoán – Một số DN SX thuần túy đã từng bước chuyển thành DN dịch vụ – Sở hữu Nhà nước đã từng bước chuyển thành sở hữu hỗn hợp Ths. Bựi Thị Nga e. Giải pháp đổi mới DN Nhà nước Thực hiện cổ phần hóa DN Nhà nước - chuyển đổi DN Nhà nước sang công ty cổ phần. • Hình thức: – Giữ nguyên giá trị DN, phát hành thêm cổ phiếu – Tách 1 bộ phận DN để cổ phần hóa – Chuyển toàn bộ DN Nhà nước thành công ty cổ phần – Bán 1 phần giá trị của DN • Kết quả: – Hình thành một DN mới – Hiệu quả KD được nâng cao – Lợi ích Nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân được cải thiện Ths. Bựi Thị Nga • Tồn tại: + Nhận thức, tư tưởng + Những vướng mắc liên quan đến lợi ích của các nhóm xã hội có liên quan (người LĐ, lãnh đạo DN, cơ quan chủ quản) + Những vướng mắc trong cách xác định giá trị tài sản DN trước khi cổ phần hóa, quyết toán thuế và xử lý các khoản nợ. Ths. Bựi Thị Nga Giao, bán, khoán KD và cho thuê DN Nhà nước (Entrusted, Sold, Contracted and Leased SOEs) - Là biện pháp sắp xếp và đổi mới những DN Nhà nước quy mô nhỏ, không cần duy trì sở hữu Nhà nước thua lỗ kéo dài. Thực hiện sắp xếp, tổ chức và củng cố các TCT Nhà nước Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết kinh tế giữa DN Nhà nước với các thành phần kinh tế khác Ths. Bựi Thị Nga 2.1.2. Hợp tác xã a. Khái niệm: là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Ths. Bựi Thị Nga 2.1.2. Hợp tác xã - Đặc trưng pháp lý cơ bản: + Là tổ chức kinh tế tự chủ do các xó viờn góp vốn, góp sức lập ra trên nguyên tắc tự nguyện. Số lượng xã viên tối thiểu là 7. + Là tổ chức kinh tế tự chủ, có tư cách pháp nhân + Tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tự quyết định về phân phối thu nhập sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Ths. Bựi Thị Nga 2.1.2. Hợp tác xã - Thuận lợi: + Dễ dàng huy động các xã viên góp vốn và góp sức - Bất lợi - Thực trạng và xu thế phát triển. + Tồn tại lâu dài, bình đẳng với các hình thức DN khác. + Có nhiều biến động về số lượng và hiệu quả hoạt động qua các thời kỳ, đặc biệt sau chuyển đổi cơ cấu kinh tế năm 1986. + Trong tương lai có nhiều cải tiến hơn nữa về chiều sâu, hiệu quả. Ths. Bựi Thị Nga b. Vai trò Là tổ chức DN có khả năng thu hút số đông người lao động tham gia Cung cấp các yếu tố đầu vào và các khâu dịch vụ cho hoạt động SX, đặc biệt trong NN Điều tiết sản xuất Hỗ trợ, thúc đẩy kinh tế hộ phát triển Giúp Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội trên phạm vi cả nước Ths. Bựi Thị Nga c. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động Tự nguyện gia nhập và ra khỏi HTX theo quy định của Điều lệ Quản lý dân chủ và bình đẳng Tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi Chia lãi bảo đảm kết hợp lợi ích của xã viên và sự phát triển của HTX Hợp tác và phát triển cộng đồng Ths. Bựi Thị Nga d. Quá trình hình thành và phát triển • HTX bắt đầu xây dựng thí điểm vào năm 1958 • Năm 1960 ở miền Bắc đã cơ bản hoàn thành hợp tác hóa, với 85,8% số hộ và 76% diện tích ruộng đất làm ăn tập thể. Năm 1980 đã cơ bản xây dựng xong các HTX ở miền Trung. Năm 1985 đã hoàn thành ở miền Nam. • 1986 – nay Ths. Bựi Thị Nga g. Cơ cấu tổ chức Ths. Bựi Thị Nga h. Phương hướng đổi mới và phát triển các HTX • Tổng cả nước có trờn 7000 HTX • Đối với các HTX đã chuyển đổi – Số HTX đã chuyển đổi theo Luật khoảng 6500 HTX, song số HTX làm ăn hiệu quả chỉ có khoảng 5%-8% – Hầu hết là xã viên từ HTX cũ chuyển sang (70%- 100%) theo phương thức đăng ký danh sách – Vốn góp của xã viên là phần vốn qũy còn lại của HTX cũ được phân bổ cho từng xã viên và chuyển sang HTX mới – Tài sản của HTX là tài sản của HTX cũ chuyển sang – Hầu hết các HTX mới thực hiện được việc phân phối lãi theo cổ phần, chưa phân phối theo mức độ sử dụng dịch vụ Ths. Bựi Thị Nga  Kết quả: + Nhiều HTX đã chuyển sang KD dịch vụ và có lãi + Tổ chức thêm ngành nghề mới, khôi phục ngành nghề truyền thống. + Hướng dẫn xã viên tiếp cận thị trường, tổ chức SX phù hợp với yêu cầu thị trường + Xây dựng cơ sở hạ tầng ở địa phương + Làm rõ tài chính của HTX cũ và mới + Vốn của HTX được xác định rõ ràng, rành mạch + Thu nhập và đời sống của phần lớn xã viên được cải thiện + Xây dựng bộ máy và chức năng hoạt động của ban quản trị HTX Ths. Bựi Thị Nga Hạn chế: + Chưa đảm bảo được các khâu dịch vụ cho xã viên (chất lượng, thời gian, giá cả…) + Vai trò làm chủ của xã viên bị hạn chế + Tình hình nợ của các HTX (phải thu, phải trả) Ths. Bựi Thị Nga • Đối với những HTX chưa chuyển đổi - Những HTX khá, trung bình có khả năng chuyển đổi: + Chuyển chức năng SX cho xã viên và nông dân, HTX chỉ thực hiện các khâu dịch vụ + Đổi mới quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối của HTX - Những HTX chỉ còn tồn tại trên hình thức: + Số HTX này chiếm 37,7% tổng số HTX, có nhiều nơi tỷ lệ này là 50%-60%. + Các HTX này hầu như không còn hoạt động, có nhiều nợ nần, xã viên muốn giải thể + Các cấp uỷ đảng và chính quyền địa phương chỉ đạo, xử lý và bàn giao các tài sản và công nợ còn lại cho chính quyền xã, khoanh nợ Nhà nước và nợ ngân hàng để chờ xử lý, làm thủ tục giải thể. Ths. Bựi Thị Nga • Đối với những HTX mới thành lập Có hơn 912 HTX mới thành lập. - Chỉ đạo thực hiện tốt phương án SXKD và nâng cao chất lượng dịch vụ để tạo lòng tin cho xã viên - Điều chỉnh những điểm chưa thực hiện đúng theo luật về mặt tổ chức - Tăng cường vai trò HTX - Lập quỹ bảo lãnh tín dụng - Chế độ bảo hiểm đối với cán bộ HTX Ths. Bựi Thị Nga 2.1.3. Công ty cổ phần - Khái niệm: Là DN trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đã đóng góp. - Đặc trưng pháp lý cơ bản: + Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và được thể hiện dưới dạng chứng khoán gọi là cổ phiếu. Người sở hữu cổ phiếu của công ty gọi là cổ đông. + Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp. + Có tư cách pháp nhân + Công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Ths. Bựi Thị Nga 2.1.3. Công ty cổ phần - Thuận lợi: + Nguồn vốn dồi dào + Chuyển nhượng quyền sở hữu dễ dàng - Bất lợi: Khó kiểm soát thông tin - Thực trạng và xu hướng phát triển Ths. Bựi Thị Nga 2.1.4. Công ty trách nhiệm hữu hạn + Khái niệm: Công ty TNHH là DN do các cá nhân, tổ chức góp vốn thành lập và các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi vốn góp. + Đặc trưng pháp lý cơ bản: Vốn do các thành viên góp. Thành viên là tổ chức, cá nhân. Số lượng thành viên tối đa là 50. Có tư cách pháp nhân Chịu trách nhiệm hữu hạn Không được phát hành cổ phiếu Ths. Bựi Thị Nga + Thuận lợi: Nguồn vốn dồi dào Các thành viên được chịu trách nhiệm hữu hạn + Bất lợi: Khó kiểm soát thông tin Thực trạng và xu thế phát triển. Ths. Bựi Thị Nga 2.1.5. Công ty hợp danh - Khái niệm: Là DN do ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung và chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. - Đặc trưng pháp lý cơ bản: + Có ít nhất 2 thành viên hợp danh là các cá nhân, + Chịu trách nhiệm vụ hạn. + Có thể có thành viên góp vốn, thành viờn này chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn góp của họ vào công ty. + Có tư cách pháp nhân + Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Ths. Bựi Thị Nga - Thuận lợi: + Nguồn vốn dồi dào - Bất lợi: + Các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn + Dễ bị giải thể - Thực trạng và xu thế phát triển. Ths. Bựi Thị Nga 2.1.6. Doanh nghiệp tư nhân - Khái niệm: Là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN. - Đặc trưng pháp lý cơ bản: + Do một cá nhân bỏ vốn kinh doanh. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một DN tư nhân. + Không có tư cách pháp nhân. + Chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của DN. + Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Ths. Bựi Thị Nga - Thuận lợi: + Dễ thành lập, giải thể + Dễ kiểm soát + Giữ được bí mật kinh doanh - Bất lợi: + Vốn kinh doanh bị hạn chế + Chủ DN phải chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ tài sản của DN - Thực trạng và xu thế phát triển. Ths. Bựi Thị Nga Thảo luận nhúm Nhúm 1, 5, 9 Giải phỏp đổi mới DNNN Nhúm 2,6, 10 Giải phỏp phỏt triển HTX Nhúm 3, 7 Xu thế phỏt triển và Giải phỏp phỏt triển cụng ty cổ phần Nhúm 4, 8 Xu thế phỏt triển và Giải phỏp phỏt triển cụng ty TNHH Thời gian: 9h35’-9h50’ Ths. Bựi Thị Nga DNNN • Quản lý nhõn lực • Đẩy mạnh CPH DNNN, giảm bao cấp, giảm sự ỷ lại, giảm độc quyền. Giảm CT TNHH, tăng cụng ty CP NN • Bồi dưỡng cỏn bộ, đào tạo • Điều chỉnh cơ chế chớnh sỏch • Tinh thần trỏch nhiệm • Tăng giỏm sỏt của nhà nước: thanh tra, kiểm tra, giảm tham nhũng, giảm tiờu cực • Tinh giản cỏn bộ QL • Đổi mới quản lý • Cải tiến cơ chế quản lý, Sắp xếp nhõn lực hợp lý hơn • Chớnh sỏch đói ngộ đối với người tài, trỏnh chảy mỏu chất xỏm, xử lý nghiờm minh cỏc tiờu cực. Ths. Bựi Thị Nga DNNN (Tiếp) • Đổi mới DNNN • Chỉ nờn giữ tổng cụng ty 90, 91: Phải cú sự kiểm soỏt (đảm bảo tài nguyờn của đất nước) • Tăng cường quản lý của nhà nước – Bổ sung cơ chế chớnh sỏch, tạo cơ chế hoạt động chủ động, đổi mới con người, tăng nguồn thu, đảm bảo đời sống – Cụng tỏc định giỏ rất thấp lợi ớch NN bị thiệt – Hoạt động khụng đỳng với bản chất Ths. Bựi Thị Nga HTX Đa số HTX NN, cú điều hành nhưng chưa sõu sỏt, tập trung dịch vụ, chủ yếu thuỷ nụng, bảo vệ nội đồng Tập trung phỏt triển SXKD: phõn bún, thuốc bảo vệ thực vật, giống Tập trung cho cỏc ngành tiểu thủ cụng nghiệp Nõng cao trỡnh độ quản lý, giảm biờn chế, tạo vốn:huy động thờm vốn từ xó viờn, tranh thủ sự hỗ trợ vốn từ cấp trờn, hệ thống giao thụng và cơ sở hạ tầng, bảo toàn và phỏt triển vốn; tiếp thu KHKT, kinh nghiệm SXKD, tỡm kiếm thị trường Tập trung yếu tố mũi nhọn Đảm bảo việc làm và quyền lợi xó viờn Ths. Bựi Thị Nga HTX • Tăng cường quản lý NN • Hỗ trợ chớnh sỏch thuế, hỗ trợ rủi ro • Khen thưởng, động viờn kịp thời Ths. Bựi Thị Nga Cụng ty TNHH • Xu thế phỏt triển – Phự hợp với nền kinh tế nhiều thành phần do phỏt huy được nguồn vốn, dễ thành lập – Phỏt triển mạnh, chiếm ưu thế lớn – Tồn tại lõu dài và bền vững • Giải phỏp – Đồng bộ, đầy đủ, nhất quỏn – Thống nhất quản lý nhà nước – Chớnh sỏch bồi dưỡng cỏn bộ – Chớnh sỏch thuế – Hạn chế/giới hạn thành viờn – Đào tạo đội ngũ lónh đạo, quan tõm Marketing – Bỡnh đẳng với cỏc loại hỡnh DN khỏc Ths. Bựi Thị Nga Cụng ty cổ phần • Xu thế phỏt triển – Xu thế chung: phỏt triển ngày càng mạnh, phổ biến, phự hợp giỳp thỳc đẩy nền kinh tế • Giải phỏp – Bổ sung: (CT TNHH) – Thỳc đẩy cỏc cụng ty phỏt triển – CHớnh sỏch – Đào tạo cỏn bộ quản lý – Bản thõn cụng ty phải chấp hành điều lệ tốt – Cú kế hoạch phự hợp với quy mụ SXKD Ths. Bựi Thị Nga 3. Vận dụng cỏc quy luật trong quản trị doanh nghiệp 3. 1. Khái niệm Quy luật là những mối liên hệ bản chất, phổ biến, bền vững, nhân quả, lặp đi lặp lại của các sự vật và hiện tượng trong những điều kiện nhất định. 3. 2. Đặc điểm a. Con người không thể tạo ra quy luậ