Bài giảng Quản trị tác nghiệp (tiếp)

Trong doanh nghiệp, tác nghiệp chính là hoạt động sản xuất Sản xuất MỘT SỐ KHÁI NIỆM QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Các yếu tố đầu vào -Các yếu tố hữu hình (nguyên vật liêij, lao động, thiết bị, ) -Các yếu tố vô hình (phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ, )

pdf112 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2762 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị tác nghiệp (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP Tµi liÖu tham kh¶o • Production and operation management. Norman Gaither. • Operations Management. James B.Dilworth. University of Birmingham • Principles of Operations Management, 2008 Prentice Hall, Inc • Quản lý sản xuất. Gérard Chavalier; Nguyễn Văn Nghiến. Trung tâm Pháp Việt đào tạo và quản lý. • Giáo trình quản trị sản xuất và tác nghiệp. TS. Trương Đoàn Thể, Đại học Kinh tế quốc dân. • Quản trị sản xuất và tác nghiệp. TS. Đặng Minh Trang • Quản trị sản xuất và dịch vụ. GS. TS Đồng Thị Thanh Phương NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP Tác nghiệp là gì? MỘT SỐ KHÁI NIỆM Trong doanh nghiệp, tác nghiệp chính là hoạt động sản xuất Sản xuất MỘT SỐ KHÁI NIỆM QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Các yếu tố đầu vào - Các yếu tố hữu hình (nguyên vật liêij, lao động, thiết bị,) - Các yếu tố vô hình (phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ,) Sản phẩm - Sản phẩm vật chất - Sản phẩm dịch vụ Sự khác biệt giữa quá trình sản xuất sản phẩm vật chất và quá trình sản xuất sản phẩm dịch vụ STT Tiêu chí so sánh Quá trình sản xuất vật chất Quá trình SX sản phẩm dịch vụ 1 Quan hệ với khách hàng trong QTSX Thường không có quan hệ trực tiếp Quan hệ chặt chẽ và trực tiếp 2 Quy trình sản xuất (công nghệ) Thuần nhất, thay đổi chậm Đa dạng, theo nhu cầu 3 Đặc điểm lao động Cơ giới hoá, tự động hoá Cần nhiều lao động 4 Thuộc tính của sản phẩm cuối cùng Thuần nhất, ít chủng loại Đa dạng 5 Năng suất của quá trình Có thể định lượng chính xác Khó xác định 6 Bảo hành chất lượng Dễ bảo hành, bảo trì Khó thực hiện PHÂN LOẠI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Quá trình sản xuất sản phẩm vật chất • Phân loại theo số lượng sản phẩm và tính lặp lại của quá trình sản xuất + Sản xuất đơn chiếc + Sản xuất hàng loạt • Phân loại theo hình thức tổ chức sản xuất + Sản xuất liên tục + Sản xuất gián đoạn + Sản xuất theo dự án PHÂN LOẠI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Quá trình sản xuất sản phẩm vật chất • Phân loại theo mối quan hệ với khách hàng - Sản xuất để dự trữ : Xảy ra khi + Chu kỳ sản xuất lớn hơn chu kỳ thương mại hoặc hai chu kỳ này không ăn khớp với nhau + Nhà sản xuất muốn sản xuất với khối lượng lớn để giảm giá thành + Nhu cầu về sản phẩm hoặc nguyên liệu cho sản xuất có tính thời vụ - Sản xuất theo yêu cầu PHÂN LOẠI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Quá trình sản xuất sản phẩm vật chất • Phân loại theo quá trình hình thành sản phẩm + Quá trình sản xuất hội tụ + Quá trình sản xuất phân kỳ + Quá trình sản xuất phân kỳ có điểm hội tụ + Quá trình sản xuất song song PHÂN LOẠI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Phân loại các hình thức cung cấp dịch vụ - Dựa vào mức độ yêu cầu của đầu ra + Dịch vụ thông dụng + Dịch vụ theo yêu cầu - Dựa vào hình thức biểu hiện của sản phẩm đầu ra + Dịch vụ đầu ra hữu hình + Dịch vụ đầu ra vô hình - Dựa vào mức độ tham gia của khách hàng vào quá trình cung cấp + Các dịch vụ khách hàng cùng tham gia + Các dịch vụ khách hàng không tham gia Sản phẩm Là kết quả của các hoạt động hay quá trình + Sản phẩm vật chất: Là những sản phẩm hữu hình, có khối lượng, kích thước + Sản phẩm dịch vụ: Là sản phẩm của quá trình tiếp xúc giữa nhà cung ứng và người sử dụng dịch vụ MỘT SỐ KHÁI NIỆM Sự khác nhau giữa sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ Tiêu chí so sánh Sản phẩm vật chất Sản phẩm dịch vụ Quá trình sản xuất Quá trình sản xuất vật chất Quá trình tiếp xúc giữa nhà ung cấp với khách hàng Hình thức biểu hiện Thường là hữu hình Thường là vô hình Khả năng dự trữ Có thể dự trữ Không dự trữ được Tính đồng nhất của sản phẩm Đồng nhất Không đồng nhất Chất lượng sản phẩm Được đánh giá khách quan quan các tiêu chí Khó xác lập tiêu chí đánh giá, mang tính chủ quan Sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ Ô tô Máy tính Fast-food Dịch vụ sửa chữa Chăm sóc sức khỏe Quảng cáo Đào tạo Tư vấn Tỷ lệ phần trăm là sản phẩm vật chất Tỷ lệ phần trăm là sản phẩm dịch vụ 100% 75 50 25 0 25 50 75 100% | | | | | | | | | MỘT SỐ KHÁI NIỆM Là quản trị quá trình sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đạt được mục đích kinh doanh của doanh nghiệp Thực hiện các chức năng quản trị đối với hoạt động sản xuất: - Hoạch định - Tổ chức - Lãnh đạo - Kiểm soát Quản trị tác nghiệp Là 1 cấp quản trị DN Quản trị Chiến lược Quản trị Chiến thuật Quản trị Tác nghiệp VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp Marketing Sản xuất Tài chính VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP (Các chức năng cơ bản) Quản trị 1 trong 3 chức năng cơ bản của DN MỤC ĐÍCH CỦA QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP - Rút ngắn thời gian cung cấp sản phẩm - Giảm chi phí sản xuất - Nâng cao năng suất - Nâng cao chất lượng sản phẩm - Tăng tính linh hoạt của hệ thống sản xuất  Nâng cao năng lực cạnh tranh NHIỆM VỤ CỦA QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP Tổ chức sản xuất Lựa chọn vị trí sản xuất (Định vị doanh nghiệp) Quản trị hàng tồn kho và chuỗi cung ứng Dự báo, hoạch định nhu cầu Quản lý chất lượng Tạo môi trường làm việc sạch sẽ, gọn gàng Cải tiến liên tục các hoạt động liên quan đến qui trình sản xuất QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TRONG SẢN XUẤT Thiết kế sản phẩm • Toàn cầu hóa • Thách thức về chi phí, chất lượng và dịch vụ khách hàng • Cách mạng công nghệ thông tin • Tốc độ bùng nổ của công nghệ sản xuất tiên tiến • Sự khan hiếm của các nguồn sản xuất • Những vấn đề xã hội (Dân số, môi trường,..) CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP Năng suất lao động QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Năng suất = Số sản phẩm sản xuất Số giờ làm việc • Lao động:Trình độ tay nghề của người lao động, Động lực làm việc, • Vốn đầu tư: Máy móc, công nghệ • Trình độ quản lý QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động Vốn 10% Lao động 38% Quản lý 52% Đóng góp của các yếu tố vào nâng cao NSLĐ hàng năm của doanh nghiệp QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Đầu tư và tăng năng suất 10 8 6 4 2 0 % t ă ng n ă n g s uấ t % t ă ng n ă n g s uấ t % đầu tư 10 15 20 25 30 35 QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Năng suất dịch vụ Sử dụng nhiều lao động Dịch vụ đa dạng Những dịch vụ mang tính trí óc đòi hỏi trình độ chuyên môn cao Thường khó cơ khí hóa Thường khó đánh giá chất lượng Khó đo lường và tính toán năng suất Năng cao năng suất tại Starbucks Một số cải tiến tiết kiệm thời gian của Stabucks Những hóa đơn thanh toán dưới 25 $ không cần phải ký Tiết kiệm 8 giây Thay đổi kích cỡ thìa xúc đá Tiết kiệm 14 giây Máy pha cà phê mới Tiết kiệm 12 giây Những cải tiến về hoạt động tác nghiệp đã giúp Starbucks tăng doanh thu hàng năm trên mỗi cửả hàng từ 200.000 $ lên 940.000$ trong vòng 6 năm. Năng suất tăng lên 27% (Trung bình 4,5%/năm) Lịch sử phát triển của quản trị tác nghiệp Tập trung vào vấn đề chi phí Tập trung vào chất lượng Tập trung vào khách hàng Những khái niệm đầu tiên 1776 – 1880 Chuyên môn hóa lao động (Adam Smith, 1776) Chuẩn hóa công đoạn (Whitney) Áp dụng khoa học vào quản lý 1880-1910 Biểu đồ Gantt (Henry Gantt) Nghiên cứu động tác và thời gian (Gilbreth) Phân tích qui trình (Taylor) Lý thuyết xếp hàng (Erlang) Sản xuất hàng loạt 1910 – 1980 Dây chuyền lắp ráp (Ford,) Lấy mẫu thống kê (Shewhart) Mô hình lượng đặt hàng kinh tế (Harris) Qui hoạch tuyến tính PERT/CPM (Dupont) Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu Sản xuất hàng loạt 1980 – 1995 Just –in-Time Thiết kế bằng vi tính Dữ liệu điện tử Quản lý chất lượng toàn diện Phân quyền Phương pháp Kaban 1995 – 2010 Toàn cầu hóa Internet/Thương mại điện tử ERP Tổ chức học hỏi Tiêu chuẩn chất lượng quốc tế Quản trị chuỗi cung ứng Đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng Sản xuất theo đơn đặt hàng Thách thức mới trong quản trị tác nghiệp • Thị trường toàn cầu • Just-in-time • Đối tác là mắt xích trong chuỗi cung ứng • Phát triển sản phẩm nhanh chóng • Đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng • Người lao động được trao quyền, làm việc theo nhóm SangTừ • Tập trung vào thị trường trong nước • Nhập hàng theo lô • Mua bán thông qua lựa chọn nhà cung cấp giá thấp • Phát triển những sản phẩm có chu kỳ sống dài • Sản xuất theo tiêu chuẩn • Chuyên môn hóa công việc • Chú trọng đến yếu tố toàn cầu hóa • Just – In - Time • Xây dựng và quản trị chuỗi cung ứng • Đẩy mạnh phát triển sản phẩm mới • Tạo động lực cho người lao động • Sản xuất thân thiện với môi trường • Tuân thủ các nguyên tắc, qui định XU HƯỚNG CỦA QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DỰ BÁO KHÁI NIỆM DỰ BÁO Khái niệm Là dự đoán những sự việc sẽ diễn ra trong tương lai một cách có sơ sở Các loại dự báo - Dự báo kinh tế - Dự báo công nghệ - Dự báo nhu cầu TẦM DỰ BÁO Dự báo ngắn hạn: dưới 1 năm Để lập kế hoạch mua hàng, điều độ, phân chia công việc, cân bằng nhân lực Dự báo trung hạn: Từ 1-3 năm Để xây dựng kế hoạch chỉ đạo sản xuất, dự trữ nguyên vật liệu, lập kế hoạch bán hàng, dự thảo ngân sách, huy động các nguồn lực và tổ chức các hoạt động tác nghiệp Dự báo dài hạn: trên 3 năm Để xây dựng chiến lược sản xuất, lập kế hoạch sản xuấ sản phẩm mới, đổi mới dây chuyền công nghệ CÁC BƯỚC DỰ BÁO • Bước 1: Xác định mục đích dự báo • Bước 2: Xác định khoảng thời gian dự báo • Bước 3: Lựa chọn phương pháp dự báo • Bước 4: Thu thập và phân tích dữ liệu • Bước 5: Tiến hành dự báo • Bước 6: Kiểm chứng kết quả dự báo và điều chỉnh phương pháp dự báo cho phù hợp • Phương pháp dự báo định tính Dựa vào kinh nghiệm và sự nhạy cảm của nhà quản trị để dự báo Thường sử dụng trong trường hợp có ít dữ liệu (dự báo cho sản phẩm mới, công nghệ mới) • Phương pháp dự báo định lượng Dựa vào các mô hình toán học trên cơ sở những số liệu thống kê trong quá khứ Thường sử dụng cho những sản phẩm và công nghệ hiện có CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO • Phương pháp thống nhất ý kiến của ban quản lý • Phương pháp Delphi • Phương pháp lấy ý kiến của những người bán hàng • Phương pháp điều tra khách hàng PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH • Mô hình dự báo theo chuỗi thời gian - Phương pháp giản đơn - Phương pháp trung bình động - Phương pháp trung bình động có trọng số - Phương pháp san bằng hàm số mũ - Phương pháp ngoại suy hàm xu thế - Phương pháp ngoại suy hàm xu thế có xét đến tính thời vụ • Mô hình dự báo bằng hàm số nhân quả - Phương pháp hồi qui và tương quan PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƯỢNG Dựa trên dãy số liệu thống kê trong quá khứ, với giả thiết tất cả những nhân tố ảnh hưởng đến đại lượng dự báo trong quá khứ sẽ vẫn tiếp tục ảnh hưởng trong tương lai MÔ HÌNH DỰ BÁO THEO CHUỖI THỜI GIAN Dòng yêu cầu Biểu diễn số lượng cầu theo thời gian Các yếu tố của dòng yêu cầu MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦUTHEO CHUỖI THỜI GIAN N h u c ầ u v ề s ả n p h ẩ m | | | | 1 2 Năm 3 4 Nhu cầu trung bình qua các năm (Mức cơ sở của dòng yêu cầu) Tính thời vụ/chu kỳ Tính xu hướng Biến động ngẫu nhiên • Phương pháp giản đơn Ft = Dt-1 Ft : Mức dự báo kỳ t Dt-1 : Mức yêu cầu thực tế kỳ t-1  Những dòng yêu cầu có sự biến đổi ngẫu nhiên lớn thường sai số dự báo lớn Cho kết quả tốt đối với dòng yêu cầu có tính chất xu hướng MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦUTHEO CHUỖI THỜI GIAN • Phương pháp trung bình MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦUTHEO CHUỖI THỜI GIAN víi n  n: Số nhu cầu thực tế Dt-i : là mức yêu cầu thực tế ở kỳ t-I Ft : là mức dự báo ở kỳ t Phù hợp với dòng yêu cầu đều và ổn định Nhược điểm: Số liệu lưu trữ lớn, số lượng tính toán nhiều. Sai số lớn khi gặp dòng yêu cầu có tính chất thời vụ hoặc xu hướng n D F n i it t     1 • Phương pháp trung bình động MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦUTHEO CHUỖI THỜI GIAN n là số kỳ lấy trung bình  Xác định n như thế nào? Nhược điểm: Không thấy được tổng quan về quá trình thay đổi dòng yêu cầu Đòi hỏi người dự báo phải am hiểu khá sâu về lĩnh vực cần dự báo. n D F n i it t     1 1 10 2 12 3 13 4 16 5 19 6 23 7 26 Nhu cầu(D) Mức dự báo với kỳ lấy Tháng (tấn) trung bình n =3 (F) (12 + 13 + 16)/3 = 13,67 (13 + 16 + 19)/3 = 16 (16 + 19 + 23)/3 = 19,33 (10 + 12 + 13)/3 = 11,67 MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦUTHEO CHUỖI THỜI GIAN • Phương pháp trung bình động Ví dụ: • Phương pháp trung bình động có trọng số t-i : Trọng số tương ứng với kỳ t-i MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦUTHEO CHUỖI THỜI GIAN Thông thường chọn:         n i it n i itit t D F 1 1   1 1    n i it 10  it 1 10 2 12 3 13 4 16 5 19 6 23 7 26 Nhu cầu(D) Mức dự báo(F) Tháng (tấn) với t-1 = 0,5; t-2 = 0,3; t-3 = 0,2 16x0,5 + 13x0,3 + 12x0,2 =14,3 19x0,5 + 16x0,3 + 13x0,2 =16,9 23x0,5 + 19x0,3 + 16x0,2 =20,4 13x0,5 + 12x0,3 + 10x0,2 =12,1 MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦUTHEO CHUỖI THỜI GIAN • Phương pháp trung bình động có trọng số Ví dụ: • Phương pháp san bằng hàm số mũ đơn giản Ft = Ft-1 + (Dt-1 – Ft-1) = Dt-1 + (1-)Ft-1 : hệ số tùy chọn (01) MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦUTHEO CHUỖI THỜI GIAN MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦUTHEO CHUỖI THỜI GIAN • Phương pháp san bằng hàm số mũ đơn giản Ví dụ: giả thiết F1 = D1 1 10 2 12 3 13 4 16 5 19 6 23 7 26 Nhu cầu(D) Mức dự báo (F) Tháng (tấn) với t = 0,6 10+0,6 x(10-10) = 10 10+0,6 x(12-10) = 11,2 11,2+0,6 x(13-11,2) = 12,28 12,28+0,6 x(16-12,28) = 14,152 14,152+0,6 x(19-14,152) = 17,061 17,061+0,6 x(23-17,061) = 20,624 • Phương pháp ngoại suy hàm xu thế MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦUTHEO CHUỖI THỜI GIAN y = a + bt ^ y: giá trị dự báo t: thứ tự thời gian tương ứng với thời gian dự báo a,b: các tham số ^ MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦUTHEO HÀM SỐ NHÂN QUẢ • Phương pháp hồi qui và tương quan -1 r  1 r < 0 th× quan hÖ gi÷a x, y lµ tû lÖ nghÞch r > 0 th× quan hÖ gi÷a x, y lµ tû lÖ thuËn Gi¸ trÞ tuyÖt ®èi cña r cµng lín th× quan hÖ gi÷a x vµ y cµng chÆt  ®é chÝnh x¸c cña dù b¸o cµng cao y = a + bx ^ y: giá trị dự báo x: tiêu thức nguyên nhân a,b: các tham số Hệ số tương quan r: Đánh giá mức độ chặt chẽ của liên hệ tương quan ^ SAI SỐ DỰ BÁO • Độ lệch tuyệt đối trung bình MAD và Độ lệch bình phương trung bình MSE • Phần trăm sai số tuyệt đối trung bình (MAPE) và Phần trăm sai số trung bình (MPE)         n i n i tt n i n i tt e n FD n MSE e n FD n MAD 1 2 1 2 11 11 11           n i t tt n i t tt D FD n MPE D FD n MAPE 1 1 1 1 • Tín hiệu cảnh báo SAI SỐ DỰ BÁO Tín hiệu cảnh báo + MAD – Giới hạn kiểm soát trên Giới hạn kiểm soát dưới Thời gian Dấu hiệu vượt quá giới hạn Khoảng chấp nhận   t tt MAD FD TS        1111111 1   tttttttt MADFDMADFDMADMAD  , ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP KHÁI NIỆM Là quá trình lựa chọn vùng và địa điểm bố trí doanh nghiệp, nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp • Tạo ra lợi thế cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động • Nâng cao khả năng tiếp xúc khách hàng • Giảm giá thành sản phẩm • Định vị DN mang ý nghĩa chiến lược lâu dài VAI TRÒ CỦA ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP • Bước 1: Xác định mục tiêu, tiêu chuẩn sẽ sử dụng để đánh giá các phương án định vị doanh nghiệp • Bước 2: Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến định vị DN • Bước 3: Xây dựng các phương án định vị khác nhau • Bước 4: Đánh giá và lựa chọn các phương án QUI TRÌNH TỔ CHỨC ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vùng • Thị trường tiêu thụ • Nguồn nguyên liệu • Nhân tố lao động • Cơ sở hạ tầng kinh tế • Điều kiện và môi trường văn hóa xã hội Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm • Diện tích mặt bằng và tính chất đất đai • Tính thuận lợi của vị trí đặt DN • Nguồn nước, điện • Những quy định của chính quyền địa phương CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP Phương pháp phân tích chi phí theo vùng Các bước thực hiện: - Xác định chi phí cố định và chi phí biến đổi ở từng vùng - Vẽ đường tổng phí cho tất cả các vùng trên cùng đồ thị - Xác định vùng có tổng chi phí thấp nhất ứng với mỗi khoảng đầu ra - Lựa chọn vùng có chi phí thấp nhất ứng với đầu ra dự kiến Các phương pháp đánh giá phương án định vị doanh nghiệp Phương pháp phân tích chi phí theo vùng Các phương pháp đánh giá phương án định vị doanh nghiệp Ví dụ: Một doanh nghiệp đang cân nhắc xây dựng nhà máy sản xuất. Có 3 địa điểm lựa chọn là Hà nội, Hải Phòng và Thái Nguyên (chi phí như trong bảng). Xác định các phương án định vị doanh nghiệp. Vị trí FC Triệu đồng/ năm VC (ngàn/ sp) Hà Nội 1.300 1.100 Hải Phòng 1.500 700 Thái Nguyên 1.700 500 Phương pháp dùng trọng số đơn giản Các bước thực hiện: • Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vị trí • Cho trọng số từng nhân tố căn cứ vào mức độ quan trọng của nó • Nhân số điểm với trọng số của từng nhân tố • Tính tổng điểm cho từng địa điểm • Lựa chọn địa điểm có số điểm cao nhất Các phương pháp đánh giá phương án định vị doanh nghiệp Phương pháp dùng trọng số đơn giản Ví dụ: Lựa chọn địa điểm đặt doanh nghiệp biết trọng số của từng nhân tố và điểm tương ứng với mỗi địa điểm. Các phương pháp đánh giá phương án định vị doanh nghiệp Chỉ tiêu Trọng số Địa điểm A B C Sự tiện lợi 0.15 80 70 60 Chi phí đất 0.20 72 76 92 Vận tải 0.18 88 90 90 Dịch vụ hỗ trợ 0.27 94 86 80 Chi phí tác nghiệp 0.10 98 90 82 Lao động 0.10 96 85 75 Các phương pháp đánh giá phương án định vị doanh nghiệp      i ii t i ii t Q QY Y Q QX X , Phương pháp tọa độ trung tâm Các bước tiến hành: Xác định vị trí trung tâm có tọa độ (x,y): Lựa chọn địa điểm thích hợp Các phương pháp đánh giá phương án định vị doanh nghiệp Phương pháp tọa độ trung tâm Ví dụ: Một công ty muốn chọn một trong 4 địa điểm để đặt kho hàng. Tọa độ và khối lượng hàng hóa vận chuyển tới các địa điểm trong bảng. Xác định vị trí đặt kho hàng Địa điểm X Y Khối lượng (tấn) A 2 5 800 B 3 5 900 C 5 4 200 D 8 5 100 BỐ TRÍ SẢN XUẤT KHÁI NIỆM Bố trí sản xuất là tổ chức, sắp xếp, định dạng về mặt không gian các phương tiện vật chất được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ Phương pháp trực quan thử đúng sai (Bố trí sản xuất theo sản phẩm) - Bước 1: Xác định các công việc và thời gian thực hiện - Bước 2: xác định thời gian chu kỳ kế hoạch Thời gian chu kỳ là tổng thời gian mà mỗi nơi làm việc phải thực hiện tập hợp các công việc để tạo ra được một sản phẩm đầu ra D OT CT KH  CTKH : Thời gian chu kỳ kế hoạch OT: Thời gian làm việc trong ngày D: Là đầu ra dự kiến PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ BỐ TRÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ BỐ TRÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP Phương pháp trực quan thử đúng sai - Bước 3: Xác định và vẽ sơ đồ trình tự các bước công việc - Bước 4: Tính số nơi làm việc tối thiểu để đảm bảo sản xuất đạt đầu ra theo kế hoạch dự kiến KH n i i CT t N   1min -Nmin: nơi làm việc tối thiểu - Tổng thời gian thực hiện công việc i -CTKH: Là thời gian chu kỳ kế hoạch   n i it 1 PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ BỐ TRÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP 100 min x CTxN máyngunggianthoiTong KH Thời gian ngừng máy = Thời gian chu kỳ - Thời gian sử dụng tại nơi làm việc Tỷ lệ thời gian ngừng máy = Phương pháp trực quan thử đúng sai – Bước 5: Bố trí thử phương án ban đầu và đánh giá hiệu quả về mặt thời gian t Phương pháp trực quan thử đúng sai – Bước 6: Cải tiến phương án đã bố trí để tìm phương án tối ưu. Áp dụng nguyên tắc: “Bố trí theo thời gian thao tác dài nhất”: • Ưu tiên bố trí công việc dài nhất trước nhưng phải đảm bảo yêu cầu công việc trước đó • Xác định số thời gian còn lại của nơi làm việc đó - Bước 7: Đánh giá hiệu quả của cách bố trí mới so sánh với các cách trước PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ BỐ TRÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP Ví dụ Một nhà máy sản xuất khung kính nhôm. Số khung cửa sản xuất theo kế
Tài liệu liên quan