Bài giảng Tài chính phát triển - Bài 6 Các dòng vốn tư nhân quốc tế

Tại sao các dòng vốn tư nhân đổ vào các nước đang phát triển? Nguyên nhân từ phía cung: Sự phát triển của các nhà đầu tư có tổ chức Tìm kiếm các cơ hội lợi nhuận cao hơn Phân tán rủi ro trong đầu tư Nguyên nhân từ phía cầu: Nhu cầu vốn đầu tư của các nước đang phát triển Làn sóng giải quy, tự do hóa, và cải cách tài chính Nguyên nhân từ môi trường: Toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại Tiến bộ trong công nghệ truyền thông và thông tin

pdf21 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính phát triển - Bài 6 Các dòng vốn tư nhân quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài 06 Các dòng vốn tư nhân quốc tế PHAÂN LOAÏI VOÁN NÖÔÙC NGOAØI CHO VAY (PHAÀN CHO KHOÂNG<25%) VIEÄN TRÔÏ KHOÂNG HOAØN LAÏI VIEÄN TRÔÏ COÙ HOAØN LAÏI VIEÄN TRÔÏ - ODA VOÁN PHAÙT TRIEÅN CHÍNH THÖÙC (ODF) ÑAÀU TÖ TRÖÏC TIEÁP ÑAÀU TÖ CHÖÙNG KHOAÙN VAY THÖÔNG MAÏI TÍN DUÏNG XUAÁT NHAÄP KHAÅU VAY TÖ NHAÂN DOØNG VOÁN TÖ NHAÂN VOÁN NÖÔÙC NGOAØI 2Cán cân thanh toán quốc tế Thay đổi ròng về dự trữ ngoại tệ Dòng vốn ngắn hạn ra nước ngoàiDòng vốn ngắn hạn vào trong nước Đầu tư chứng khoán ra nước ngoàiĐầu tư chứng khoán từ nước ngoài FDI ra nước ngoàiFDI từ nước ngoài Dòng vốn dài hạn ra nước ngoài khác (ODA) Dòng vốn dài hạn vào trong nước khác (ODA) Chuyển giao vốn không hoàn lại (chủ yếu của chính phủ ra ngoài) Chuyển giao vốn không hoàn lại (chủ yếu từ chính phủ nước ngoài) Tài khoản vốn Chuyển giao vãng lai không hoàn lại ra nước ngoài (cá nhân & c.phủ) Chuyển giao vãng lai không hoàn lại từ nước ngoài (cá nhân & c.phủ) Thu nhập trả cho nước ngoài Thù lao lao động Thu nhập đầu tư Thu nhập nhận từ nước ngoài Thù lao lao động Thu nhập đầu tư Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụXuất khẩu hàng hóa và dịch vụ Tài khoản vãng lai Bên nợBên có Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam -766-597-611Thu nhập từ đầu tư ròng 167185136Thu nhập nhận 933782747Thu nhập trả -391642-1.664Cán cân tài khoản vãng lai 131136175Chính thức 1.7671.340710Tư nhân 1.8981.476885Chuyển giao ròng 3.5963.3103.153Dịch vụ nợ (trả) 2.9482.6952.530Dịch vụ có (nhận) -648-615-623Dịch vụ ròng 17.58114.07110.460Nhập khẩu f.o.b 16.70614.4499.145Xuất khẩu f.o.b -875378-1.315Cán cân ngoại thương 200220001997 3Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam -391642-1.664Cán cân tài khoản vãng lai 1.801-7721.662Cán cân tài khoản vốn 1.0201.361550Vay ODA 5650457Vay thương mại 590682632Trả nợ gốc 464115-2Cân đối chung -946246-2Sai số 628-1.700-612Vay ngắn hạn ròng 1.0771.4111.007Giải ngân 487729375Nợ trung và dài hạn ròng 414601174Hoàn trả nợ vay FDI 3854801.072Giải ngân nợ 7153201.002Vốn cổ phần 1.1008002.074FDI chảy vào (gộp) 200220001997 Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam -946246-2Sai số 464115-4Cân đối chung -391642-1.664Cán cân tài khoản vãng lai 1.801-7721.662Cán cân tài khoản vốn 096910Xóa nợ 0-9691323Nợ chưa trả và hoãn nợ -464-115-319Thay đổi dự trữ ngoại tệ ròng tại NHTW -464-1154Tài trợ 200220001997 4Dòng vốn tổng cộng và chuyển giao ròng Giải ngân vốn vay Thanh toán nợ gốc Dòng vốn vay (ròng) Lãi vay Chuyển giao vốn vay ròng FDI, đầu tư cổ phiếu, viện trợ không hoàn lại Dòng vốn tổng cộng ròng Lãi vay và lợi nhuận FDI Chuyển giao tổng cộng ròng Trả nợ và lãi vay trừ bằng trừ bằng cộng bằng trừ bằng Nguồn: WB, Báo cáo tài chính phát triển toàn cầu Vận động của các dòng vốn tư nhân nước ngoài vào các nước đang phát triển 127.2 285.8 200.2 0 50 100 150 200 250 300 350 91 93 95 97 99 '0 1 '0 3e • Vốn tư nhân ròng tới các nước đang phát triển tăng lên và đạt đỉnh cao vào năm 1997 • Khủng hoảng châu Á và suy giảm kinh tế toàn cầu đã làm cho dòng vốn tư nhân giảm vào cuối thập niên 90 và đầu 2000. • Dòng vốn phục hồi vào năm 2003 nhưng vẫn chưa đạt mức của năm 1997. Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2004”. 5Tại sao các dòng vốn tư nhân đổ vào các nước đang phát triển? • Nguyên nhân từ phía cung: - Sự phát triển của các nhà đầu tư có tổ chức - Tìm kiếm các cơ hội lợi nhuận cao hơn - Phân tán rủi ro trong đầu tư • Nguyên nhân từ phía cầu: - Nhu cầu vốn đầu tư của các nước đang phát triển - Làn sóng giải quy, tự do hóa, và cải cách tài chính • Nguyên nhân từ môi trường: - Toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại - Tiến bộ trong công nghệ truyền thông và thông tin Lợi ích thu được từ hội nhập tài chính • Lợi ích trực tiếp - Tiếp cận các nguồn vốn quốc tế để tăng đầu tư - Đầu tư nước ngoài thường hiệu quả hơn (FDI & DI) - Đa dạng hóa rủi ro • Lợi ích gián tiếp - Hiệu ứng lan tỏa (về tri thức và kỹ năng quản lý) - Cải thiện chức năng phân bổ nguồn lực của nền kinh tế - Tăng cạnh tranh và hiệu quả của thị trường tài chính - Hoàn thiện hệ thống tài chính trong nước 6Nguy cơ tiềm tàng của hội nhập tài chính • Nguy cơ các dòng vốn di chuyển ra nước ngoài do các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài mất niềm tin - Chịu tác động lớn hơn của biến động bên ngoài - Tâm lý bầy đoàn (herding behavior) • Hệ thống tài chính và môi trường vĩ mô của các nước đang phát triển thường không đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn vốn nước ngoài và hạn chế rủi ro khi có sự cố. - Chính sách kinh tế vĩ mô (tài khóa, tiền tệ, tỉ giá) - Cơ sở hạ tầng tài chính (luật, quy định, thông tin) - Hệ thống ngân hàng (tính độc lập của NHTƯ, nợ xấu) - Các biến dạng về phân bổ nguồn lực (bảo hộ, SOEs) Dòng vốn tư nhân nước ngoài so với GDP và kim ngạch xuất nhập khẩu 0 2 4 6 8 10 12 14 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 Tỷ lệ p hầ n tr ăm Nga BrazilKhủng hoảng Tổng dòng vốn tư nhân/Kim ngạch XNK Tổng dòng vốn tư nhân/GDP Thái Lan ++Mexico Ghi chú: Dòng vốn tư nhận đã trừ khấu hao. Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2001”, Ch2. 7Vốn tư nhân nước ngoài, viện trợ chính thức và tiền chuyển về của người lao động nước ngoài 0 50 100 150 200 250 300 350 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Tỷ U S$ Vốn tư nhân ròng ODA Tiền gửi của lao động • Vốn tư nhân trở thành nguồn vốn đầu tư nước ngoài quan trọng nhất đối với các nước đang phát triển. • Tiền gửi của người lao động ở nước ngoài tăng lên liên tục qua các năm, hiện là nguồn vốn quan trọng thứ hai (sau FDI) và lớn hơn gấp ba viện trợ. Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2004”. Thành phần của vốn tư nhân nước ngoài • FDI trở thành nguồn quan trọng nhất trong vốn tư nhân nước ngoài • Đầu tư trực tiếp: ổn định và tăng, cả trong thời kỳ khủng hoảng • Đầu tư chứng khoán: dao động tương đối mạnh • Vốn vay: dao động rất mạnh, đặc biệt là vay ngắn hạn Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2004”. 91 97 98 99 '00 '01 '02 '03e Dòng vốn tư nhân ròng 62 286 206 195 171 151 155 200 FDI 36 171 176 182 162 175 147 135 Cổ phiếu 8 23 7 13 13 4 5 14 Trái phiếu 11 38 40 30 17 12 13 33 Cho vay trung, dài hạn 8 46 47 -7 -11 -18 -11 -15 Cho vay ngắn hạn 8 -64 -22 -9 -23 1 32 8Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) • Các loại FDI – Tìm kiếm tài nguyên – Tìm kiếm thị trường – Tìm kiếm hiệu quả • Gia tăng tổng đầu tư ở nước nhận vốn – $1 FDI làm tăng tổng đầu tư hơn $1 (crowding in effect/ complementarity) • Tác động lan tỏa giúp tăng hiệu quả đầu tư trong nước – Chuyển giao công nghệ – Cải thiện cơ sở hạ tầng – Gây áp lực cải thiện các thể chế trong nước FDI: một số điều cần lưu ý • Ảnh hưởng lan tỏa sẽ giảm dần khi môi trường thể chế được cải thiện: các khu vực khác đã có thể tự vận hành, • Trong một số trường hợp, FDI không khởi động tăng trưởng mà theo sau tăng trưởng, • FDI có thể khai thác cơ hội thu lợi nhuận từ đặc quyền và ưu đãi mà không tăng khả năng cạnh tranh 9Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đến các nước đang phát triển tăng lên trong thập niên 90, Nguyên nhân: • Tăng trưởng của nền kinh tế toàn cầu • Xu hướng tư nhân hóa và sáp nhập. • Công nghệ thông tin và giao thông • Các nước đang phát triển bỏ dần các rào cản FDI • Nhu cầu tiêu thụ tăng mạnh ở các nước phát triển. trở thành nguồn vốn lớn nhất, chiếm 64% tổng vốn chảy vào các nước đang phát triển vào năm 2000. Xu thế FDI tới các nước đang phát triển 0 50 100 150 200 19 91 19 92 19 93 19 94 19 95 19 96 19 97 19 98 19 99 20 00 20 01 20 02 20 03 e Tỷ USD Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2004”. FDI tới các nước đang phát triển tăng mạnh vào đầu thập niên 90, nhưng đã chững lại và thậm chí còn giảm đầu thập niên 2000. Một phần sự suy giảm FDI gần đây là do FDI vào các ngành dịch vụ ở một số nước thu nhập trung bình (Brazil & Argentina) giảm do tác động của khủng hoảng tài chính. Trong khi vốn cổ phần trong FDI vẫn ổn định, thì vốn vay và lợi nhuận giữ lại trong FDI giảm. 10 0 200 400 600 800 1000 1200 1 9 9 1 1 9 9 2 1 9 9 3 1 9 9 4 1 9 9 5 1 9 9 6 1 9 9 7 1 9 9 8 1 9 9 9 2 0 0 0 1 9 9 1 1 9 9 2 1 9 9 3 1 9 9 4 1 9 9 5 1 9 9 6 1 9 9 7 1 9 9 8 1 9 9 9 Toàn cầu Các nước đang phát triển 10 nước cao nhất Các nước kém phát triển FDI chảy vào các nước đang phát triển chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong FDI toàn cầu FDI Sáp nhập và mua công ty Ghi chú: 10 nước cao nhất là các nước đang phát triển nhận nhiều FDI (hay vốn sáp nhập và mua công ty) nhất. Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2001”, Ch2. Tỷ trọng FDI tới các nước đang phát triển trong FDI toàn cầu tăng từ 21% năm 1991 lên đến 36% năm 1997, nhưng giảm xuống chỉ còn 12% năm 2000, sau đó tăng lại lên mức 20% năm 2003. Sự tập trung của FDI • FDI tập trung ở một số ít nền kinh tế đang phát triển trong suốt thập niên 90 (chỉ riêng Trung Quốc, Mexico và Brazil đã chiếm một nửa lượng FDI tới các nước đang phát triển). • Các nền kinh tế đang phát triển nhận nhiều FDI vừa là các nền kinh tế quy mô lớn (thị trường lớn), nhưng cũng là các nền kinh tế có môi trường đầu tư và chính sách tốt. – FDI vào Trung Quốc tăng mạnh sau những cải cách theo hướng thị trường và gần đây là sự gia nhập WTO. • FDI vào Mexico tăng mạnh sau khi tham gia NAFTA. – FDI vào Hàn Quốc tăng sau khủng hoảng 1997 khi các rào cản đầu tư được nới lỏng. – FDI vào Ấn Độ tập trung vào ngành CNTT và dịch vụ kinh doanh. • Các nước thu nhập thấp không thu hút được nhiều FDI và FDI chảy vào các nước này chủ yếu là ở khu vực khai thác tài nguyên. 11 Đầu tư cổ phiếu từ nước ngoài • Vốn nước ngoài được đầu tư vào cổ phần của công ty trong nước, nhưng có vai trò thụ động chứ không phải tham gia quản lý kinh doanh trực tiếp và toàn diện như trường hợp của FDI • Động lực từ phía nhà đầu tư: – Kỳ vọng lợi nhuận cao hơn – Đa dạng hóa đầu tư • Vai trò tăng lên của các nhà đầu tư có tổ chức: – Quỹ lương hưu – Công ty bảo hiểm – Quỹ đầu tư • Toàn cầu hóa thị trường tài chính – Tự do hóa tài khoản vốn, bao gồm mở cửa thị trường cổ phiếu. Vốn đầu tư nước ngoài vào cổ phiếu trong nước giúp ... • Giảm chi phí vốn • Tạo áp lực cải thiện chất lượng thông tin và hiệu quả của thị trường chứng khoán – Cơ chế cáo bạch thông tin – Dịch vụ kế toán, kiểm toán – Dịch vụ môi giới và kinh doanh chứng khoán 12 Vốn đầu tư nước ngoài vào cổ phiếu trong nước giúp giảm chi phí vốn, nhưng lại chịu tác động của: • Hiệu ứng bầy đàn (herding effect) – Vấn đề thông tin không cân xứng – Vấn đề ủy quyền - tác nghiệp – Hiệu ứng càng mạnh ở các nước đang phát triển • Hiện tượng lây nhiễm liên quốc gia (contagion effect) – Chấn động ở một nước ảnh hưởng đến nước khác – Nhà đầu tư không phân biệt được sự khác biệt giữa các nước đang phát triển: rút lui toàn bộ Các nhà đầu tư cổ phiếu • Nhà đầu tư phân tích (analyst) • Nhà đầu tư giá trị (value) • Nhà đầu tư theo chỉ số (index) • Nhà đầu tư theo đà thị trường (momentum) • Nhà đầu tư theo tăng trưởng (growth) • Nhà đầu tư gây nhiễu (day-trader hay noise- trader) 13 Các bước mở cửa thị trường cổ phiếu • Cho phép các quỹ đầu tư chung của nước ngoài được hoạt động (đầu tư) trên thị trường chứng khoán nội địa. • Tăng dần giới hạn tỷ lệ cổ phần mà người nước ngoài được mua trong một công ty niêm yết trên thị trường nội địa. • Niêm yết cổ phiếu nội địa ở thị trường nước ngoài – Tiếp cận được nhiều nhà đầu tư tiềm năng hơn – Chi phí giao dịch ở thị trường phát triển thấp hơn – Do thị trường phát triển có quy định về tiết lộ thông tin và bảo vệ cổ đông thiểu số nghiêm ngặt hơn, nên việc niêm yết được ở các thị trường này sẽ là tín hiệu rất tốt cho các nhà đầu tư. Niêm yết cổ phiếu nội địa ở thị trường nước ngoài • Giao dịch ‘Depositary Receipt’ (DR) tại các thị trường phát triển: – Một ngân hàng ở thị trường phát triển mua và lưu giữ cổ phiếu của doanh nghiệp ở thị trường mới nổi – Ngân hàng này phát hành DR (dựa trên các cổ phiếu đang lưu giữ cho các nhà đầu tư ở thị trường phát triển.) – DR có thể được giao dịch trên thị trường chứng khoán phát triển trên cơ sở yêu cầu doanh nghiệp đứng tên cổ phiếu phải đảm bảo duy trì cơ chế thông tin theo luật định. • Niêm yết chéo (cross-listing) – Công ty ở các nền kinh tế đang phát triển (chủ yếu là ở các nền kinh tế mới nổi) niêm yết cổ phiếu của mình tại thị trường chứng khoán phát triển. 14 Xu thế đầu tư cổ phiếu nước ngoài -5 0 5 10 15 20 25 30 35 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Tỷ USD Các nước còn lại 17 nước cao nhất còn lại Ấn Độ Brazil Trung Quốc17,3 22,6 32,9 6,6 12,6 12,6 4,4 4,9 14,3 17 nước cao nhất còn lại bao gồm Argentina, Chile, Colombia, Ai Cập, Hungary, Indonesia, Lithuania, Malaysia, Mexico, Morocco, Philippines, Poland, Nga, Nam Phi, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, và Venezuela. Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2004”. Đầu tư trái phiếu từ nước ngoài • Vốn đầu tư vào trái phiếu (và cả vốn vay ngân hàng) ít khi chịu ảnh hưởng hoàn toàn bởi suất sinh lợi danh nghĩa ở nơi đến. • Vốn nước ngoài đầu tư vào trái phiếu phụ thuộc vào nhận định của các nhà đầu tư về rủi ro tín dụng ở các nền kinh tế đang phát triển và môi trường tài chính toàn cầu nói chung (đặc biệt là lãi suất). • Rủi ro tín dụng được phản ánh bởi mức chênh lệch suất sinh lợi đối với trái phiếu ở các thị trường mới nổi (average spread on emerging-market bonds – EMBIG). • EMBIG giảm khi chính sách nội địa tốt lên, tăng trưởng kinh tế cao hơn, môi trường kinh tế quốc tế được cải thiện và ngày càng có nhiều hơn những công cụ quản lý rủi ro. 15 300 400 500 600 700 800 900 1000 Jan-02 May-02 Sep-02 Jan-03 May-03 Sep-03 Jan-04 Chênh lệch lợi suất EMBIG giảm từ cuối năm 2002 Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2004”. Dòng vốn đầu tư trái phiếu từ nước ngoài vào các nước đang phát triển tăng từ 12,2 tỷ USD năm 2001 lên 33,1 tỷ USD năm 2003, sau khi giảm từ mức 40 tỷ USD vào năm 1998. Chênh lệch lợi suất EMBIG Điểm cơ bản 938 điểm (9/2002) 424 điểm (3/2004) Mức đánh giá tín nhiệm vay nợ Rủi ro tín dụng được cải thiện ở các nước đang phát triển cũng được phản ánh bởi việc cải thiện Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2004”. 16 Đánh giá tín nhiệm của Moody’s và S&P Không trả được lãi và nợ gốcDD Không trả được lãiCC CCCCaa BB Mang tính đầu cơ. Mặc dù có các đặc điểm về chất lượng và bảo vệ khỏi bị vỡ nợ, nhưng không đủ đề bù đắp cho rủi ro chịu tác động xấu. Trái phiếu hạng mục này được gọi là “speculative-grade” BBBa Có đủ khả năng trả nợ gốc và lãi trong điều kiện thông thường, nhưng dễ bị suy yếu khi các điều kiện kinh tế xấu đi. Trái phiếu hạng mục này được gọi là “medium-grade” Trái phiếu từ mục này trở lên được gọi là “investment-grade” BBBBaa Khả năng trả nợ gốc và lãi cao, nhưng có thể bị ảnh hưởng bởi tác động xấu do thay đổi môi trường AA Khả năng trả nợ gốc và lãi rất cao. Trái phiếu thuộc hạng mục này trở lên được gọi là “high-grade” AAAa Khả năng trả nợ gốc và lãi vô cùng caoAAAAaa Mô tảS&PM’s Các tiêu chí đánh giá mức tín nhiệm vay nợ quốc gia • Cán cân thanh toán ‰ Xuất khẩu / GDP (%) ‰ Δ Xuất khẩu thực (%) ‰ Cán cân tài khoản vãng lai / GDP (%) ‰ Vay nợ ròng / Xuất khẩu (%) ‰ Dự trữ ngoại tệ / Nhập khẩu (tháng) ‰ Tổng thiếu hụt tài chính (% của dự trữ ngoại hối) ‰ FDI ròng / GDP (%) • Tình hình kinh tế ‰ GDP đầu người ‰ Tiết kiệm / GDP (%) ‰ Đầu tư / GDP (%) ‰ Δ GDP thực (%) ‰ Δ Đầu tư thực (%) ‰ Thất nghiệp ‰ Δ CPI (%) ‰ Δ tín dụng nội địa cho khu vực tư nhân (%) 17 • Nợ nước ngoài – Các trách nhiệm với bên ngoài (ròng) / Xuất khẩu (%) – Tổng nợ nước ngoài / Xuất khẩu (%) – Nợ nước ngoài (ròng )/ Xuất khẩu (%) – Nợ ròng của khu vực công / Xuất khẩu (%) – Thanh toán nợ ròng / Xuất khẩu (%) – Thanh toán lãi vay / Xuất khẩu (%) • Tình hình tài chính của chính phủ – Nợ trên GDP: Nợ ròng, Tổng nợ, tiền gửi của chính phủ – Thu chi ngân sách trên GDP: Mức thặng dư hay thâm hụt; Cân bằng căn bản (primary balance); Thu, Chi; Lãi suất vay Các tiêu chí đánh giá mức tín nhiệm vay nợ quốc gia Một ví dụ về bảng xếp hạng của Moody’s Trái phiếu CP - ngoại tệ, dài hạn Vietnam B1 Trung Quốc A3 Hồng Kông A3 Indonesia B3 Thái Lan Baa3 Argentina Ca Nga Ba2 Nhật Bản Aa1 Hoa Kỳ Aaa 3/2003 18 Moody tăng mức tín nhiệm của Việt Nam • Tháng 7/2005, lần đầu tiên sau 7 năm, Moody’s Investor Services đã tăng mức đánh giá tín nhiệm quốc gia của Việt Nam từ B1 lên Ba3. • Lý do của việc tăng mức tín nhiệm là nhờ những cải thiện của Việt Nam kể từ khi ký Hiệp định thương mại song phương với Mỹ (12/2001). • Thay đổi này đảo ngược mức đánh giá tín nhiệm trước đây (hồi tháng 7/1998) từ Ba3 xuống B1 do Moody lo ngại về tiến độ cải cách và về sự suy giảm của dòng ngoại tệ chảy vào Việt Nam. Vay ngân hàng nước ngoài • Vay ngân hàng và tài trợ bằng trái phiếu thường có xu hướng thay thế nhau trong quá khứ. • Những năm gần đây chứng kiến việc tài trợ bằng trái phiếu tăng nhanh hơn vay ngân hàng. – Tốc độ tăng tổng giá trị trái phiếu trong thập niên 90 là 23%, trong khi dự nợ cho vay của ngân hàng chỉ tăng 2%. • Các cuộc khủng hoảng liên tiếp vào cuối thập niên 90 đã buộc các ngân hàng thương mại quốc tế thặt chặt tiêu chuẩn cho vay và giảm tổng mức rủi ro bằng cách giảm cho vay ở các thị trường mới nổi. • Các ngân hàng quốc tế hiện ngày càng dựa nhiều hơn vào thu nhập từ phí (hay còn gọi là thu nhập phi tín dụng) như quản lý và bảo lãnh phát hành chứng khoán. 19 Tiêu chuẩn và tín dụng cho vay của ngân hàng quốc tế đối với các nước đang phát triển, 1990-2001 Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2002”. Tỷ USD Tỷ lệ % ngân hàng thắt chặt điều kiện cho vay Vay ngân hàng của các nước đang phát triển (gộp) Tỷ lệ thắt chặt điều kiện cho vay Vốn vay ngân hàng quốc tế giảm xuống khi các ngân hàng thắt chặt điều kiện cho vay Vốn vay ngắn hạn 0.40 0.44 0.48 0.52 0.56 0.60 Ju n- 86 Ju n- 87 Ju n- 88 Ju n- 89 Ju n- 90 Ju n- 91 Ju n- 92 Ju n- 93 Ju n- 94 Ju n- 95 Ju n- 96 Ju n- 97 Ju n- 98S ho rt -te rm /T ot al c la im s (r at io ) DEVELOPED COUNTRIES DEVELOPING COUNTRIES Vay ngắn hạn nước ngoài tăng nhanh trong nhập niên 90 20 Biến động của vay ngắn hạn thường ĐI TRƯỚC tăng trưởng kinh tế Hàn Quốc -10 -5 0 5 10 15 19 86 19 87 19 88 19 89 19 90 19 91 19 92 19 93 19 94 19 95 19 96 19 97 19 98 -60 -40 -20 0 20 40 60 Tăng trưởng GDP Tăng trưởng nợ ngắn hạn Vốn ngắn hạn đã giảm đi nhiều sau khủng hoảng 1997-98 a. Nợ ngắn hạn và tổng nợ được tính đến tháng 9 năm 2000. Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2001”, Ch2. Tất cả các nước đang phát triển 104.4105.3104.4106.4116.4Dự trữ/nợ ngắn hạn 47.146.849.453.252.4Nợ ngắn hạn/Tổng nợ Khu vực châu Mỹ La tinh và Ca-ri-bê 377.9325.3233.2126.7127.0Dự trữ/nợ ngắn hạn 44.343.145.253.461.1Nợ ngắn hạn/Tổng nợ Khu vực châu Á - Thái Bình Dương 204.3184.2164.2130.8138.4Dự trữ/nợ ngắn hạn 46.545.346.952.254.3Nợ ngắn hạn/Tổng nợ 2000a1999199819971996 21 Kết luận • Dòng lưu chuyển vốn tư nhân từ bên ngoài mang theo nó cả lợi ích và nguy cơ tiềm tàng. • Các dòng vốn quá mức vào các nền kinh tế mới nổi đều kết thúc bằng khủng hoảng tài chính quốc tế. • Để tăng và sử dụng hiệu quả dòng vốn tư nhân quốc tế, cần hoàn thiện các chính sách kinh tế vĩ mô, cơ sở hạ tầng tài chính, hệ thống ngân hàng, và giảm các biến dạng trong phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
Tài liệu liên quan