Bài giảng Tài chính quốc tế (International Finance)

Khái niệm, đặc điểm và thành phần tham gia FX 2. Chức năng, nghiệp vụ và phân loại FX 3. Khái niệm và phân loại tỷ giá 4. Phương pháp yết giá 5. ðiểm tỷ giá, cách đọc và viết tỷ giá 6. Chênh lệch tỷ giá mua và bán (spread) 7. ðầu cơ và kinh doanh chênh lệch tỷ giá 8. Tỷ giá chéo 9. Kết luận

pdf31 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính quốc tế (International Finance), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài chính quốc tế (International Finance) II. Thị trường ngoại hối The best way to destroy the capitalist system is to debauch the currency. By a continuing process of inflation, governments can confiscate, secretly and unobserved, an important part of the wealth of their citizens. By John Maynard Keynes TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 2 Thị trường ngoại hối 1. Khái niệm, ñặc ñiểm và thành phần tham gia FX 2. Chức năng, nghiệp vụ và phân loại FX 3. Khái niệm và phân loại tỷ giá 4. Phương pháp yết giá 5. ðiểm tỷ giá, cách ñọc và viết tỷ giá 6. Chênh lệch tỷ giá mua và bán (spread) 7. ðầu cơ và kinh doanh chênh lệch tỷ giá 8. Tỷ giá chéo 9. Kết luận TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 3 1. Khái niệm, ñặc ñiểm và thành phần tham gia FX Khái niệm ngoại hối  Hiểu theo nghĩa rộng:Ngoại hối bao gồm ngoại tệ, các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ (séc, chấp phiếu, trái phiếu...), vàng tiêu chuẩn quốc tế vv...  Hiểu theo nghĩa hẹp: Ngoại hối chính là ngoại tệ (Nguyễn Văn Tiến, 2010) TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 4 1. Khái niệm, ñặc ñiểm và thành phần tham gia FX Khái niệm thị trường ngoại hối-Forex-FX: Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra mua bán ngoại hối (ngoại tệ).  Hiểu theo nghĩa rộng: bất kỳ ñâu diễn ra mua bán ngoại tệ  Hiểu theo nghĩa hẹp (85%): mua bán ngoại tệ qua ngân hàng-thị trường ngoại tệ liên ngân hàng - Interbank TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 5 1. Khái niệm, ñặc ñiểm và thành phần tham gia FX ðặc ñiểm của FX: • FX là thị trường không gian (không nhất thiết là vị trí hữu hình) • Thị trường không ngủ (24 giờ/ngày): Sydney, Tokyo → Hong Kong, Singapore → Bahrain → Frankfurt, Zurich, London → New York, Chicago, San Francisco and Los Angeles • Trung tâm của thị trường FX là thị trường interbank • Các thành viên tham gia thị trường liên lạc liên tục với nhau thông qua Tel, telex, mạng và fax • Thông tin cân xứng, khối lượng giao dịch lớn, chi phí giao dịch thấp (4 nghìn tỷ USD/ngày) • ðồng tiền ñược giao dịch nhiều nhất là USD (90%) • Thị trường nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế xã hôi, tâm lý... TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 6 1. Khái niệm, ñặc ñiểm và thành phần tham gia FX Thành phần tham gia FX: (1) Nhóm khách hàng bán lẻ (retail clients) (2) Các ngân hàng thương mại (commercial banks) (3) Những nhà môi giới ngoại hối (brokers) (4) Ngân hàng TW (central bank) và Bộ Tài chính (Treasuries) TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 7 2. Chức năng, nghiệp vụ và phân loại FX Chức năng FX:  Giúp hoạt ñộng thương mại quốc tế  Luân chuyển vốn quốc tế  Hình thành tỷ giá theo thị trường  Nơi kinh doanh cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá (kỳ hạn-forward, hoán ñổi- swap, quyền chọn-option và tương lai-future)  Nơi ñể NHTW tiến hành can thiệp lên tỷ giá TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 8 2. Chức năng, nghiệp vụ và phân loại FX Nghiệp vụ • Nghiệp vụ giao ngay (spot operation) • Nghiệp vụ kỳ hạn (forward operation) • Nghiệp vụ hoán ñổi (swap operation) • Nghiệp vụ quyền chọn (currency option) • Nghiệp vụ tương lai (currency future) TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 9 2. Chức năng, nghiệp vụ và phân loại FX (1) Căn cứ tính chất nghiệp vụ (2) Căn cứ tính chất kinh doanh: bán buôn (interbank) và bán lẻ (3) Căn cứ vào ñịa ñiểm giao dich: tập trung (sở giao dịch) và phi tập trung (OTC) (4) Căn cứ vào tính chất pháp lý: chính thức (hợp pháp) và phi chính thức (chợ ñen) (5) Căn cứ vào quy mô thị trường: quốc tế và nội ñịa (6) Căn cứ vào phương thức giao dịch: trực tiếp và gián tiếp TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 10 FX Primary operation Derivative operation Spot Forward Swap Option Future OTC Exchange TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 11 3. Khái niệm và phân loại tỷ giá Khái niệm tỷ giá • Tỷ giá là giá cả của một ñồng tiền ñược biểu thị thông qua ñồng tiền khác 20500VND/1USD ; 1,3 USD/1EURO • ðồng tiền yết giá (commodity currency) là ñồng tiền có số ñơn vị cố ñịnh và bằng 1 ñơn vị • ðồng tiền ñịnh giá (term currency) là ñồng tiền có số ñơn vị thay ñổi, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối • Yết giá hai chiều (ñặc biệt): tỷ giá mua (chiều mua) và tỷ giá bán (chiều bán); tỷ giá mua ñứng trước và bán ñứng sau TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 12 3. Khái niệm và phân loại tỷ giá • ðồng tiền lên giá (appreciation) 20500VND/1USD → 20000VND/1USD 1,3 USD/1EURO → 1,25 USD/1EURO • ðồng tiền xuống giá (depreciation) 20500VND/1USD → 21000VND/1USD 1,3 USD/1EURO → 1,35USD/1EURO TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 13 Graphical determination of the exchange rate Qo Q1 20500VND $ 21000VND $ D1 Do VND Mất giá E(USD/VND) Q(USD) 20500VND $ 20000VND $ VND Lên giá So S1 Q(USD) TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 14 Tỷ giá USD/VND (end year 1991-2011) 8000 10000 12000 14000 16000 18000 20000 22000 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Nguồn: ADB 2011 TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 15 Tỷ giá USD/CNY (end year 1991-2011) 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Nguồn: ADB 2011 TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 16 3. Khái niệm và phân loại tỷ giá Phân loại tỷ giá: • Tỷ giá mua vào (bid rate) • Tỷ giá bán ra (ask or offer rate) • Tỷ giá giao ngay (spot rate): tỷ giá ñược hình thành theo quan hệ cung cầu trực tiếp trên FX, ñược thỏa thuận ngày hôm nay và thanh toán diễn ra sau 2 ngày làm việc • Tỷ giá phái sinh (derivative rate) là tỷ giá ñược áp dụng trong các hợp ñồng: kỳ hạn, hoản ñổi, quyền chọn và tương lai. Tỷ giá không ñược hình thành theo quan hệ cung cầu trực tiếp trên FX và có thời hạn thanh toán từ 3 ngày trở lên TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 17 3. Khái niệm và phân loại tỷ giá • Tỷ giá mở cửa (opening rate) • Tỷ giá ñóng cửa (closing rate) thường là tỷ giá công bố kết thúc 1 ngày giao dịch • Tỷ giá chéo (crossed rate): là tỷ giá giữa hai ñồng tiền ñược suy ra từ ñồng tiền thứ 3 (ñồng tiền trung gian) TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 18 4. Phương pháp yết giá  Yết giá trực tiếp (yết giá ngoại tệ trực tiếp) Yết giá trực tiếp ngoại tệ cũng như yết giá hàng hóa thông thường khác 1kg thịt = 25000 VND 1USD = 18932 VND  Ngoại tệ ñóng vai trò là hàng hóa (commodity currency)  Nội tệ ñóng vai trò là ñịnh giá (term currency)  Yết giá gián tiếp (yết giá ngoại tệ gián tiếp) Cũng tương tự yết giá gián tiếp hàng hóa thông thường 1VND = 0,00004 kg thịt 1VND = 0,0000528 USD  Nội tệ ñóng vai trò là ñồng tiền yết giá  Ngoại tệ ñóng vai trò là ñồng tiền ñịnh giá TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 19 4. Phương pháp yết giá  Yết giá trong thực tế:  Trên thị trường Interbank, các ðồng tiền trên thế giới ñều ñược yết trực tiếp với USD  USD ñóng vai trò là ñồng tiền yết giá với tất cả các ñồng tiền khác (ngoại trừ 5 ñồng tiền dưới ñây)  USD ñóng vai trò là ñồng tiền ñịnh giá với 5 ñồng tiền: GBP, AUD, NZD, EUR và SDR (yết giá gián tiếp) Ví dụ: CNY = 6,921; VND = 18932; EUR = 1,2851; NZD = 0,2515; AUD = 0,7643  Hầu hết các nươc yết giá trực tiếp  5 ñồng tiền trên yết giá gián tiếp  Mỹ vừa yết giá trực tiếp vừa gián tiếp TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 20 5. ðiểm tỷ giá, cạch ñọc và cách viết tỷ giá ðiểm tỷ giá • Số chữ số trong một tỷ giá ñược hình thành theo thông lệ và thường bao gồm 5 chữ số ý nghĩa từ trái qua phải • ðiểm tỷ giá (point) là ñơn vị cuối cùng của tỷ giá ñược yết theo thông lệ quốc tế trong các ñơn vị ngoại hối • Pip là chữ số ñược lấy thêm sau ñiểm tỷ giá, chỉ áp dụng ñối với những nhà kinh doanh chuyên nghiệp Cách ñọc • 2 số cuối ñọc là ñiểm, 2 số tiếp theo ñọc là số • VD: E(USD/VND)=19490 ñọc một-chín tư số-chín mươi ñiểm TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 21 5. ðiểm tỷ giá, cạch ñọc và cách viết tỷ giá  Cách viết - E(USD/VND) hay E(VND/USD) - Quy ước cách viết tỷ giá: ñồng tiền yết giá và ñồng tiền ñịnh giá - Cách viết ñầy ñủ: USD/VND = 19450-19500 hay VND=19450-19500 - Cách viết gọn hơn: USD/VND = 19450/00 hay VND = 19450/00 - Cách viết chuyên nghiệp: USD/VND = 50/00 hay VND = 50/00 TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 22 6. Chênh lệch tỷ giá mua và bán (spread)  Tỷ giá mua (bid rate) là tỷ giá mà tại ñó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua ñồng tiền yết giá  Tỷ giá bán (ask or offer rate) là tỷ giá mà tại ñó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán ñồng tiền yết giá  Thu nhập kinh doanh ngoại hối là chênh lệch giữa giá mua và giá bán (spread)  Tỷ giá trung bình (mid rate) là tỷ giá trung bình của tỷ giá mua và bán  Phụ thuộc quy mô giao dịch của thị trường  Phụ thuộc số lượng giao dịch  Phụ thuộc loại ngoại tệ giao dịch TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 23 6. Chênh lệch tỷ giá mua và bán (spread)  Tính theo ñiểm tỷ giá (tuyệt ñối) Spread = Tỷ giá bán – Tỷ giá mua Spread = 20830 – 20820 = 10VND (10 ñiểm)  Tính theo tỷ lệ % (tương ñối) Spread = Tỷ giá bán – Tỷ giá mua*100% Tỷ giá mua Spread = 20830 – 20820*100% =0,048% 20820 TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 24 Bid, Ask and Spread (USD/VND and EUR/USD) 1,504721194,3520880,17December 2,12667321241,9620799,62November 1,28700621008,5120741,56October 1,60319721014,0120682,43September 2,18856220946,6820498,06August 1,43616520730,3320436,83July 1,64772920767,1820430,54June 1,96367220859,1120457,39May 1,26165220989,6320728,12April 1,36089120826,6520547,03March 1,48019520151,3519857,42February 1,60070519663,3619353,57January spread (%)AskBid Average 2011 (USD/VND) 0,0303391,318821,31842December 0,0279681,359081,3587November 0,0299261,370451,37004October 0,0304251,380851,38043September 0,0348621,434721,43422August 0,0293581,431031,43061July 0,0257271,438561,43819June 0,028591,434461,43405May 0,0284021,443951,44354April 0,023571,40041,40007March 0,0278481,364921,36454February 0,0314531,335741,33532January Spread (%)AskBid Average 2011 (EUR/USD) Source: OANDA 2012 TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 25 7. ðầu cơ và kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage) • ðầu cơ (speculation) là hoạt ñộng mua ngay mà chưa bán hoặc bán ngay mà chưa mua • Kinh doanh chênh lệch (Arbitrage) là việc tận dụng lợi thế về sự khác biệt về giá giữa 2 hay nhiều thị trường khác nhau  Do ngoại hối là hàng hóa ñồng nhất và thông tin là có sẵn ở mọi nơi  Bằng việc mua thấp ở thị trường này và bán cao ở thị trường khác  Dẫn ñến giá cả sẽ ñiều chỉnh cân bằng giữa 2 thị trường  Khác với thị trường hàng hóa, trên thị trường ngoại hối chi phí giao dịch thấp hoạt ñộng mua bán chênh lệch nhanh và chỉ diễn ra trong ngắn hạn TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 26 8. Tỷ giá chéo • Khái niệm Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa 2 ñồng tiền ñược tính thông qua một ñồng tiền thứ 3 (ñồng tiền trung gian – USD) • Tại sao lại phải có tỷ giá chéo • Tại sao USD ñóng vai trò là ñồng tiền ngang giá chung: - Phương tiện cất trữ - ðơn vị tính toán và thanh toán thương mại quốc tế - Phương tiện trung gian trong trao ñổi TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 27 8. Tỷ giá chéo • Cách tính toán tỷ giá chéo - Theo phương pháp bảng - Theo phương pháp tính nhanh  Lưu ý: Ngân hàng yết giá mua ñồng tiền yết giá theo tỷ giá mua và bán ñồng tiền yết giá theo tỷ giá bán TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 28 8. Tỷ giá chéo  ðồng tiền trung gian (USD) ñóng vai trò là ñồng tiền yết giá trong cả 2 cặp tỷ giá • E(USD/VND) = (a,b) • E(USD/CNY) = (c,d) ? E(CNY/VND) = (x,y)  X=bid (USD/VND): ask (USD/CNY)=a/d  Y=ask (USD/VND): bid (USD/CNY)=b/c TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 29 8. Tỷ giá chéo  ðồng tiền trung gian (USD) vừa ñóng vai trò là ñịnh giá vừa ñóng vai trò là yết giá • E(USD/VND) = (a,b) • E(EUR/USD) = (c,d) ? E(EUR/VND) = (x,y)  X=bid (USD/VND) * bid (EUR/USD) = a*c  Y=ask (USD/VND) * ask (EUR/USD)= b*d TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 30 8. Tỷ giá chéo  ðồng tiền trung gian (USD) ñóng vai trò là ñồng tiền ñịnh giá cho cả 2 cặp tỷ giá • E(AUD/USD) = (a,b) • E(GBP/USD) = (c,d) ? E(GBP/AUD) = (x,y)  X=bid (GBP/USD): ask (AUD/USD)=c/b  Y=ask (GBP/USD): bid (AUD/USD)=d/a TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học Ngoại thương 31 Conclusion • Thị trường ngoại hối là quá diễn ra việc mua và bán ngoại hối • Ngoại hối hiểu theo nghĩa hẹp là ngoại tệ • Thị trường ngoại hối là nợi hình thành tỷ giá theo thị trường, giúp luân chuyển dòng vốn, thương mại quốc tế, thực hiện giao dịch phái sinh và nơi can thiệp của NHTW và Bộ Tài chính • Tỷ giá hối ñoái là giá cả của ngoại tệ (ngoại hối) • Khi cần nhiều ñơn vị nội tệ ñể mua 1 ñơn vị ngoại tệ, ñồng nội tệ mất giá và ngược lại, ñồng nội tệ lên giá • Hầu hết các ñồng tiền ñếu yết giá trực tiếp với ñồng USD chỉ riêng 5 ñồng tiền (Euro, AuD, NzD, GBP và SDR) là yết gián tiếp với ñồng USD