Bài giảng Vật liệu chịu lửa: Phân loại

Mạch xây lò  tuổi thọ lò Mật độ của vữa chịu lửa làm mạch < gạch chịu lửa  mạch xây lò là chỗ yếu nhất  dễ bị xỉ ăn mòn, phá hoại Muốn lò bền:  mạch mỏng, chắc, dày < 3mm  bề mặt viên gạch thật phẳng, nhẵn  không cần mạch xây

ppt15 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3255 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật liệu chịu lửa: Phân loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬT LIỆU CHỊU LỬA Độ chịu lửa: khả năng chống lại tác dụng của nhiệt độ cao của vật liệu chịu lửa mà không bị nóng chảy, biến dạng Độ bền nhiệt: khả năng chịu được dao động nhiệt độ của vật liệu chịu lửa mà không bị nứt nẻ PHÂN LOẠI Theo độ chịu lửa: + Chịu lửa thường (1580-17700C) + Chịu lửa cao (1770-20000C) + Chịu lửa rất cao (>20000C) Theo bản chất hoá lý và tính chất kỹ thuật: + Nhóm chứa silic: quartz, dinas + Nhóm alumosilicat: bán axit, samot, cao nhôm + Sản phẩm kiềm tính: manhedi, cromit,… + Nhóm chứa zircon silicat + Sản phẩm chứa cacbon + Các sản phẩm đặc biệt: đi từ oxit tinh khiết, carbid,….. Theo hình dạng, kích thước: + Loại tiêu chuẩn + Gạch dị hình phức tạp + Các loại gạch khối lớn + Bêtong chịu nhiệt Theo phương pháp tạo hình: + Ép dẻo, ép bán khô + Đúc rót từ hồ và chất nóng chảy + Gia công từ quặng Theo phương pháp gia công nhiệt: + Loại nung + Loại không nung + Đúc từ chất nóng chảy Theo đặc tính lỗ xốp của sản phẩm: + Loại kết khối có độ xốp 50% TÍNH CHẤT VỀ CẤU TRÚC VÀ CƯỜNG ĐỘ Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG Độ xốp, độ hút nước, trọng lượng thể tích Cường độ chịu nén Cường độ chịu kéo, uốn xoắn Cường độ chống bào mòn TÍNH CHẤT NHIỆT Độ chịu lửa Nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng Giãn nở nhiệt và độ bền nhiệt TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Độ bền hoá (bền xỉ) Thành phần hoá SỰ CHÍNH XÁC VỀ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA SẢN PHẨM Mạch xây lò  tuổi thọ lò Mật độ của vữa chịu lửa làm mạch 45% VẬT LIỆU CHỊU LỬA SAMOT (dùng trong công nghiệp luyện kim, gốm sứ, thủy tinh,…) NGUYÊN LIỆU Samot 3-4mm (75-85%) chín già: 1250-13500C chín non: 600-10000C Đất sét chịu lửa (gầy, nhiệt độ kết khối cao) Đất sét, cao lanh chịu lửa PHỒI LIỆU H2O 6-12% ép bán khô 17-22% dẻo TẠO HÌNH SẤY NUNG * Dùng để lót các nồi nấu thép và lò luyện than cốc * Có thể tích ít thay đổi theo nhiệt độ VẬT LIỆU CHỊU LỬA BÁN AXIT Cấp III: hàm lượng Al2O3 từ 45 – 55%, thường gọi là sản phẩm tiền mulit. Cấp II: Al2O3 55-70%, còn gọi là sản phẩm mulit Cấp I: hàm lượng Al2O3 >70%. Còn gọi là sản phẩm mulit-corun. Những sản phẩm có Al2O3 >95% được gọi chính xác là gốm corun hay vật liệu chịu lửa corun. VẬT LIỆU CHỊU LỬA GIÀU ALUMIN VẬT LIỆU CHỊU LỬA DINAS Dùng để lót vòm lò, lò nấu thủy tinh, luyện than cốc Chứa ≥ 93% SiO2, nung đến khi tất cả SiO2  tridimit và cristobalit (tridimit>cristobalit  tốt) Khá bền với xỉ axit Độ chịu lửa: 1670-17300C ~ Độ biến dạng dưới tải trọng Khi t0<7000C: độ bền nhiệt kém Nguyên liệu SX: quartzit tinh thể + cát (98,5% SiO2, TiO2 + Al2O3<2%, CaO<1%) + mảnh vụn dinas (3mm)  tạo hình  sấy (100-1500C  1,5%)  nung