Bài giảng visual foxpro 6.0

Là Hệ quản trị CSDL và là ngôn ngLà Hệ quản trị CSDL và là ngôn ngữữ lập trlập trìình nhằm nh nhằm giải quyết các bài toán quản lý, bài toán kinh tế giải quyết các bài toán quản lý, bài toán kinh tế có tính chuyên nghiệp như : Quản lý Nhân sự, Tiền có tính chuyên nghiệp như : Quản lý Nhân sự, Tiền lương, lương, ĐĐiểm, Vật tư, Bán hàng, thư việniểm, Vật tư, Bán hàng, thư viện nằm nằm trong bộ Visual Studio 6.0 của Microsft trên môi trong bộ Visual Studio 6.0 của Microsft trên môi trường windows.trường windows.

pdf116 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng visual foxpro 6.0, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BàI giảng visual foxpro6.0 Giảng viên : Hồ Viết Thịnh Khoa Tin học quản lý Chương i- Tổng quan về VF6. I-giới thiệu phần mềm VF6.0 1-VF6.0 là gì ? Là Hệ quản trị CSDL và là ngôn ngữ lập trình nhằm giải quyết các bài toán quản lý, bài toán kinh tế có tính chuyên nghiệp như : Quản lý Nhân sự, Tiền lương, Điểm, Vật tư, Bán hàng, thư viện…nằm trong bộ Visual Studio 6.0 của Microsft trên môi trường windows. GV Hồ Viết Thịnh 2-Điều kiện sử dụng VF6.0 - PC 16 MB RAM, CPU 100 Mhz, HD 1GB. - Hệ điều hành Windows 9X, NT, 2000, Me, XP - Cài đặt bộ Visual Studio 6.0. 3-các chế độ trong VF6.0 - Chế độ hội thoại (Interactive Mod) - Chế độ chương trình (Program Mod) II-Một số khái niệm trong vf6.0 1-Project(dự án) là gì ? Là một tập hợp gồm nhiều thành phần : CSDL, Chương trình, Giao diện (Form), Thực đơn, Báo biểu,… đặt trong tệp tin có phần mở rộng là PJX.. 2-CSDL trong VF6.0 (DataBase Connectivity ) Là hệ thống thông tin được lưu trữ trong các bảng dữ liệu có mối quan hệ nhằm mục đích nào đó và các thành phần liên quan như :chỉ mục, hàm của sổ được đặt trong tệp tin có phần mở rộng là DBC 3-Bảng dữ liệu(Table) Là nơi chứa dữ liệu về một đối tượng thông tin nào đó có dạng bảng đặt trong tệp tin có phần mở rộng là DBF. 4-Truy vấn(Query) Là tệp tin có phần mở rộng là QPR dùng để xử lí các thông tin trong các tệp tin DBF . 5-Biểu mẫu (Form) Là tệp tin có phần mở rộng là SCX được thiết kế đảm nhiệm chức năng giao tiếp giữa chương trình và người sử dụng. 6-Báo cáo(Report) Là tệp tin có phần mở rộng là FRX dùng để tổ chức dữ liệu cho việc in ấn 7-Thực đơn (Menu) Là tập hợp các mục chọn ghi các chức năng của chương trình. 8-Chương trình (Program) Tập hợp các câu lệnh của VF6.0 mở tả thuật toán giải quyết 1 bài toán nào đó được ghi trong 1 tệp có phần mở rộng là PRG. III-Khởi động & ra khỏi VF6.0 1-Cách khởi động. ->Start/Progam/Microsoft studio/ Microsoft Visual Foxpro ->Xuất hiện màn hình giao diện gồm :  Hệ thống thực đơn.  Cửa sổ lệnh (Command Windows) 2-Ra khỏi VF6.0 QUIT <-/ GV Hồ Viết Thịnh IV-Một số tính năng khác của VF6.0 1-Triển khai các ứng dụng theo mô hình khách/chủ ( Client / Server) 2-Kết nối với các CSDL mở(ODBC) - Các bảng tính trong Excel - Các tệp tin Access - Các CSDL khác I-Thành phần của cửa sổ Project Manager: 1-Các tuỳ chọn (Tab) : All, Data, Document, Classes, Code, Other 1.1-Data Gồm: - Database(CSDL) - Query (truy vấn) Lưu dưới dạng tệp tin có đuôi là QPR 1.2-Document (Tư liệu) gồm: - Form (giao diện)-SCX - Report (báo biểu)-FRX - Label (nhãn)-LBX GV Hồ Viết Thịnh Chương II xây dựng một project 1.3- Classes (Lớp) Danh sách các lớp được sử dụng trong Project, 1.4- Code ( Mã chương trình- Thủ tục) 1.5-Other (các thực đơn & tệp tin văn bản) 2-Các nút chức năng trong cửa sổ Project Manager GV Hồ Viết Thịnh Tên nút Chức năng Add Thêm các thành phần vào Project New Tạo một thành phần mới trong Project Modify Sửa cấu trúc của một thành phần trong Project Browse Xem và sửa dữ liệu của các bảng hay truy vấn Remove Loại bỏ một thành phần trong Project Ii-tạo, mở một tệp Project (Dự án) 1-Tạo tệp Project Cách 1 : Sử dụng Menu - Bước 1: Mở File / New - Bước 2 : Chọn Project, chọn New file - Bước 3 : Xác định thư mục và tên tệp , chọn Save Cách 2 : Sử dụng cửa sổ lệnh CREATE PROJECT <-/ 2-Mở tệp Project Cách 1: Sử dụng Menu -> Mở File / Open -> Chọn thư mục và tệp Project -> OK Cách 2 : dùng lệnh MODIFY PROJECT <-/ iii-làm việc với các bảng dữ liệu độc lập ( pree table ) 1-Bảng (Table) : Là nơi chứa dữ liệu về một đối tượng thông tin nào đó còn gọi là tệp dữ liệu có phần mở rộng là DBF (DataBase File) 2 -Cấu trúc bảng DL (Table) -Tệp tin DBF a- Fields (Các trường) là thực thể gồm: - Tên trường (FieldName): Là một chuỗi tuỳ ý không chứa dấu cách (kí tự trắng) bắt đầu bằng chữ cái, tối đa 128 kí tự - Kiểu trường (Data Type) kiểu dữ liệu ghi trong trường mỗi trường trong bảng phải thuộc một trong các kiểu dữ liệu sau: GV Hồ Viết Thịnh Tên kiểu ý nghĩa Character Kiểu kí tự (mô tả văn bản trên một dòng ) Numeric Kiểu số Date Kiểu ngày tháng(mm/dd/yy) Logical Kiểu logic (True/False) Memo Kí ức (mô tả văn bản trên nhiều dòng) Float Dấu chấm động thường dùng để biểu diễn những giá trị rất lớn hợac rất nhỏ. Integer Kiểu số nguyên Double Kiểu số thực Currency Kiểu tiền tệ General Kiểu hình ảnh (OLE) + Độ dài trường (Width) là số kí tự tối đa được ghi trong trường + Các tính chất khác. b-Records (Các bản ghi DL) Là dòng dữ liệu tạo bởi các trường, mỗi bảng cứa tối đa 1 tỉ bản ghi, mỗi bản ghi đều có một số thứ tự gọi là số thứ tự của bản ghi. 2- Cách tạo các tệp tin DBF Cách 1: Thực hiện từ cửa sổ Project Manager Bước 1: Tạo cấu trúc bảng -> Mở hoặc tạo mới 1 Project -> Chọn Data tab, chọn Free Table, chọn New -> Định nghĩa cấu trúc bảng trong cửa sổ Table Designer + Gõ tên trường tại Name + Chọn kiểu trường tại TYPE + Xác định độ dài trường tại Width + Chọn cách sắp xếp DL(Ascending, Descending) tại Index -> OK Bước 2 :Kích nút Yes, Nhập dữ liệu vào bảng Thao tác tương tự với các bảng khác. GV Hồ Viết Thịnh Cách 2: Thực hiện từ cửa sổ lệnh -> Cú pháp : CREATE <-/ ->Định nghĩa cấu trúc bảng trong cửa sổ Table Designer tương tự cáh 1. -> Chọn OK Bước 2 : Nhập DL vào bảng Thao tác tương tự với các bảng khác. GV Hồ Viết Thịnh Chương iII- các phép toán, hằng, biến, biểu thức và hàm I- hằng và biến 1-Hằng( Const) là một đại lượng thay không đổi - Hằng nguyên: gồm các số nguyên - Hằng thực: Các số có phần thập phân (dùng dấu chấm) - Hằng văn bản: là chuỗi đặt trong dấu ‘… ‘, “…” hoặc[…] - Hằng Logic: là giá trị .T.(true) hoặc .F.(Fasle) - Hằng ngày tháng : là giá trị kiểu ngày tháng đặt trong dấu {…} theo nguyên tắc ^yyyy/mm/dd Ví dụ : {^2001/09/26} GV Hồ Viết Thịnh 2-Biến (Variable): a- Biến là gì : Là một vùng bộ nhớ để lưu trữ dữ liệu tạm thời, có thể thay đổi khi tính toán và thực hiện chương trình b- Nguyên tắc đặt tên biến: Là một chuỗi tuỳ ý bắt đầu là chữ cái không chứa dấu cách, không trùng với từ khoá trong VF, tối đa là 255 kí tự. c- Các loại biến: + Biến kí ức(biến bộ nhớ) một vùng bộ nhớ lưu trữ DL tạm thời do người dùng khai báo. + Biến hệ thống: Biến của VF bắt đầu bằng dấu gạch dưới_ + Biến vùng: là vùng bộ nhớ chứa tệp CSDL mở. d- Gán giá trị cho biến: = hoặc Store TO Ví dụ : x=20, y=-10, z=x+y, … GV Hồ Viết Thịnh Ii- Các phép toán. 1-Các phép toán số học + : cộng - : trừ * : nhân / : chia %: chia nguyên ( lấy phần dư) 2-Các phép toán so sánh: dùng để lập các biểu thức Logic = : bằng > : lớn hơn < : nhỏ hơn >=: lớn hơn và bằng <=: nhỏ hơn và bằng : khác GV Hồ Viết Thịnh 3-Các phép toán Logic - Phép hội AND - Phép tuyển OR - Phép phủ định NOT x y x and y x or y not(x) .T. .T. .T. .T. .F. .T. .F. .F. .T. .F. .F. .F. .F. .F. .T. GV Hồ Viết Thịnh 4-Các phép với chuỗi kí tự - Phép nối chuỗi bằng dấu + +C/năng : nối 2 chuỗi +Ví dụ : “AB “+” BC” -> “AB BC” - Phép nối chuỗi bằng dấu – +Chức năng: Kết nối 2 chuỗi, những khoảng trắng ở cuối chuỗi thứ 1 được đưa về cuối chuỗi kết qủa +Ví dụ : “AB “ + ” CD” -> “AB CD “ - Phép thuộc : $ +c/năng: kiểm tra chuỗi bên trái có nằm trong chuỗi bên phải không( .T., .F.) +Ví dụ: “AB” $ “ABsk” -> Kết quả .T. GV Hồ Viết Thịnh Iii- biểu thức và hàm trong vf6.0 1-Biểu thức (Expression) -Biểu thức chuỗi (ExpC) : Cho kết quả là chuỗi -Biểu thức số (ExpN) : Cho kết quả là số -Biểu thức ngày tháng (ExpD) : kết quả là ngày tháng -Biểu thức Logic(ExpL) : cho kết quả là .T. hoặc .F. 2-Các hàm cơ bản trong VF(Function) 2.1-Nhóm hàm văn bản: - Hàm LEFT(x,n) trong đó x là chuỗi , n là số kí tự +C.năng : Lấy n kí tự bên trái chuỗi x. +Ví dụ : Left(“Informatic”,2)-> kết quả là In - Hàm RIGHT(x,n) trong đó x là chuỗi , n là số kí tự +C.năng : Lấy n kí tự bên phải chuỗi x. +Ví dụ : Right(“Informatic”,2)-> kết quả là Ic GV Hồ Viết Thịnh - Hàm SUBSTR(x, m, n) trong đó x là chuỗi, m là vị trí , n là số kí tự +C.năng : Lấy n kí tự bắt đầu từ vị trí m của chuỗi x +Ví dụ : SUBSTR(“Informatic”,3, 3)-> kết quả là for - Hàm UPPER(x) +C.năng : chuyển chuỗi x thành chữ HOA +Ví dụ: UPPER(“Informatic”)-> KQ Là INFORMATIC - Hàm LOWER(x) +C.năng : chuyển chuỗi x thành chữ thường +Ví dụ: Lower(“INFORMATIC”)-> KQ Là Informatic - Hàm PROPER(x) +C.năng : chuyển Kí Tự đầu mỗi từ trong chuỗi x thành chữ Hoa. +Ví dụ: Proper(“INFORMATIC”)-> KQ Là Informatic GV Hồ Viết Thịnh - Hàm LTRIM(x) +C.năng : Bỏ khoảng trắng bên trái chuỗi x +Ví dụ : Ltrim(“ Informatic”)-> kq là “Informatic” - Hàm RTRIM(x) +C.năng : Bỏ khoảng trắng bên phải chuỗi x +Ví dụ : Ltrim(“Informatic ”)-> kq là “Informatic” - Hàm ALLTRIM(x) +C.năng : Bỏ khoảng trắng ở bên trái và phải chuỗi x +Ví dụ: Alltrim(“ Love ”)-> KQ Là “Love” - Hàm LEN(x) +C.năng : Lấy độ dài chuỗi x +Ví dụ: Len(“INFORMATIC”)-> KQ Là 10 GV Hồ Viết Thịnh - Hàm STR () +C.năng : Chuyển từ số thành chuỗi +Ví dụ : STR(123)-> kq là “123” - Hàm CHR() +C.năng : cho biết kí tự ứng với mà ASCII +Ví dụ : Chr(66)-> kq là B - Hàm AT(x, x1, n) trong đó x là chuỗi thuộc chuỗi x1 , n là vị trí xuất hiện của x trong x1. Ví dụ: AT(“a”,“Banana ”,2)-> KQ Là 4 - Hàm ASC(x) +C.năng : cho biết mã trong bảng ASCII của kí tự x +Ví dụ: ACS(“A”)-> KQ Là 65 - Hàm BETWEEN(x, x1, x2) +C.năng : kiểm tra xem x có nằm trong khoảng từ x1 đến x2 không ( .T. or .F.) +Ví dụ: Between(“c”,”a”,”e”)-> KQ Là .T. GV Hồ Viết Thịnh 2.2-Nhóm ngày tháng - Hàm DATE() : Ngày tháng năm hiện tại - Hàm DATETIME() Ngày tháng năm Và giờ hiện tại - Hàm DAY() : lấy ra ngày trong biểu thức date - Hàm MONTH() : lấy ra tháng - Hàm YEAR() : lấy ra năm - Hàm DTOC():chuyển ngày tháng sang chuỗi - Hàm CTOD():chuyển chuỗi sang ngày tháng - Hàm CMONTH(): tên tháng trong năm - Hàm CDOW(): Cho biết tên thứ trong tuần GV Hồ Viết Thịnh 2.3-Nhóm hàm số: - Hàm MAX() : lấy giá trị lớn nhất - Hàm MIN(): lấy giá trị nhỏ nhất - Hàm INT() : lấy phần nguyên - Hàm SQRT() : lấy căn bậc hai - Hàm ABS() : lấy trị tuyết đối - Hàm MOD(,):Lấy số của phép chia BT1 cho BT2 - Hàm VAL():chuyển chuỗi sang số - Hàm ROUND(,n): Làm tròn số với n chữ số cần làm tròn,… GV Hồ Viết Thịnh 2.4-Hàm điều kiện (IIF) - CHức năng: Sử dụng trong các biểu thức có nhiều giá trị để lựa chọn, mà ta chỉ được chọn 1 giá trị thoả mãn ĐK để tính toán hoặc ghi chép. - Cú pháp : IIF(, , ) Trong đó : + ĐK là biểu thức logic cho kết quả .T. hoặc .F. + Giá trị 1, 2 có thể là một số, biểu thức tính hoặc chuỗ Trường hợp biểu thức có n lựa chọn ta phải sử dụng n-1 vòng IIF IIF(, ,IIF(, , …) GV Hồ Viết Thịnh I-Khái niệm Cơ sở dữ liệu Là hệ thống thông tin được lưu trữ trong các bảng dữ liệu có mối quan hệ (các bảng tham chiếu) nhằm mục đích nào đó và các thành phần liên quan như :chỉ mục, hàm của sổ được đặt trong tệp tin có phần mở rộng là DBC GV Hồ Viết Thịnh Chương iV- cơ sở dữ liệu II-Mô hình dữ liệu quan hệ trong vf 1-các bảng dữ liệu (table) 2-các trường trong bảng và các kiểu dữ liệu 3-các bản ghi dữ liệu trong bảng 4-các mối quan hệ - quan hệ 1-1 ( Inner Join) - quan hệ toàn vẹn (full join) - quan hệ 1-n ( Left Join) - quan hệ n-1 (Right Join) - quan hệ toàn vẹn (Full Join) 5-Chỉ mục (index) : dùng để sắp xếp dữ liệu của trường khoá của bảng thực hiện mối quan hệ với bảng khác trong csdl gồm khoá chính, khoá phụ… 6- Hàm cửa sổ (View) : Là một bảng ảo lấy dữ lệu từ nhiều bảng tham chiếu trong csdl dựa trên các mối quan hệ Iii-làm việc với csdl của vf6.0 III.1-Định nghĩa CSDL tham chiếu cho 1 Project Cách 1: Thực hiện từ cửa sổ Project -Bước 1:Chọn Database Tab, chọn New, chọn New database -Bước 2:Chọn thư mục và nhập tên Database , chọn Save Cách 2: Tạo Database từ cửa sổ lệnh CREATE DATABASE <-/ Cách 3: Tạo Database từ Menu -> Mở File / New -> Chọn Database , chọn New File -> Chọn thư mục và đặt tên File , chọn Save III.2- Loại bỏ 1 CSDL Cách 1 : Thực hiện từ cửa sổ Project -> Chọn Database trong trang Data, chọn tên tệp CSDL -> Kích nút Remove, chọn Remove hoặc Delete. Cách 2 : Thực hiện từ cửa sổ lệnh DELETE DATABASE III.3-Thêm một csdl đã có vào Project -> Chọn Database trong trang Data -> Kích nút Add -> Chọn thư mục và tên csdl chọn OK GV Hồ Viết Thịnh III.4- Xây dựng các bảng tham chiếu trong CSDL 1- Mở một CSDL trong Project Cách 1 : Thực hiện từ cửa sổ Project Manager -> Chọn trang Data, chọn Database và tên CSDL cần mở -> Kích nút Modify Cách 2 : Thực hiện từ cửa sổ lệnh OPEN DATABASE <-/ GV Hồ Viết Thịnh 2- Cách tạo các bảng trong CSDL Cách 1: Thực hiện từ cửa sổ Database Designer Bước 1: Tạo cấu trúc tệp DBF -> Mở hoặc tạo 1 CSDL mới -> Kích phải chuột lên cửa sổ Database Designer, chọn new table. -> chọn New table, đặt tên tệp DBF, chọn OK -> Định nghĩa cấu trúctệp DBF trong cửa sổ Table Designer + Gõ tên trường tại Name + Chọn kiểu trường tại TYPE + XĐ độ dài trường tại Width + Chọn cách sắp xếp DL(Ascending, Descending) tại Index + Xác định các tính chất của trường: Thao tác tương tự với các trường khác -> OK Bước 2: Kích nút Yes, Nhập DL vào tệp DBF Thao tác tương tự với các tệp khác. Tính chất ý nghĩa Caption Tên đầy đủ của trường Input Mask Khuôn dạng nhập liệu Format Định dạng dữ liệu nhập Rule Quy tắc nhập liệu Text Thông báo khi nhập liệu sai quy tắc Default value Giá trị ngầm định trong trường Cách 2: Thực hiện từ cửa sổ lệnh Bước 1: tạo cấu trúc tệp DBF ->Mở hoặc tạo mới 1 CSDL -> Cú pháp : CREATE <-/ ->Định nghĩa cấu trúc tệp DBF trong cửa sổ Table Designer tương tự cáh 1. -> OK Bước 2 : Chọn Yes, Nhập DL vào tệp DBF Thao tác tương tự với các bảng khác. Cách 3: Thực hiện từ Menu File -> Mở Menu File, chọn new -> Chọn Table, chọn New file -> Đặt tên bảng chọn OK GV Hồ Viết Thịnh III.5-Thêm bảng độc lập đã có vào Database. Cách 1: Thực hiện từ cửa sổ Database Designer -> Kích chuột phải lên cửa sổ Database Designer chọn ADD Table -> Chọn thư mục và tên bảng cần lấy, kích OK Cách 2: Thực hiện từ cửa sổ lệnh -> Cú pháp : ADD TABLE <-/ -> Chọn thư mục và tên bảng cần lấy, kích OK III.6-Loại bỏ các tệp DBF ra khỏi CSDL. Cách 1: Thực hiện từ cửa sổ Database Designer -> Chọn tên bảng -> Kích nút Remove -> Chọn Remove hoặc Delete Cách 2: Thực hiện từ cửa sổ lệnh REMOVE TABLE <-/ GV Hồ Viết Thịnh III.7- sửa cấu trúc các tệp dbf 1-Chức năng: 2-Sửa cấu trúc tệp DBF Cách 1: Thực hiện từ cửa sổ Project Manager -> Chọn Data tab, chọn Database, chọn tên CSDL, chọn tệp DBF -> Kích nút Modify -> Sửa tên, kiểu, độ dài, Thêm, bớt trường và các tính chất trong cửa sổ Table Designer. -> OK Cách 2: Thực hiện từ cửa sổ lệnh -> Mở tệp DBF : USE <-/ -> Gõ lệnh : MODIFY STRUCTURE <-/ GV Hồ Viết Thịnh III.8-Tạo và hủy bỏ mối quan hệ giữa các bảng 1- Tạo mối quan hệ -> Tạo chỉ mục Index cho các trường Trung gian của các bảng -> Mở cửa sổ Database Designer chứa các bảng ->Tạo quan hệ giứa các bảng + Kích kéo chuột đưa trường Tr.gian của bảng này thả vào bảng kia. +Ghi lại 2- Huỷ bỏ mối quan hệ -> Mở cửa sổ Database Designer -> Chọn đường nối giữa 2 bảng -> ấn phím Delete GV Hồ Viết Thịnh các lệnh làm việc với tệp dbf 1- Sửa dữ liệu trong các tệp DBF - Sử dụng lệnh Browse + Chức năng : xem và sửa toàn bộ dữ liệu dưới dạng bảng + Cú pháp : BROWSE [][FOR ][Noedit] - Sử dụng lệnh Edit + Chức năng : xem và sửa dữ liệu với từng bản ghi + Cú pháp : EDIT [] [FOR ] <-/ 2-Thêm các bản ghi DL - Chèn thêm bản Ghi mới GO <-/ INSERT BEFOR / AFTER - Nối thêm các bản Ghi mới. APPEND <-/ - Nối các bản Ghi từ một bảng khác APPEND FORM <-/ - Nối thêm bản ghi trắng vào cuối tệp APPEND BLANK <-/ 3- Cập nhật dữ liệu mới cho các trường trong bảng REPLACE ALL WITH [FOR ]<-/ 4- Xoá các bản ghi DL - Đánh dấu các bản ghi DELETE [FOR ] <-/ - Khôi phục các bản Ghi bị đánh dấu RECALL [FOR ] <-/ - Xoá các bản Ghi đã đánh dấu PACK <-/ - Xoá toàn bộ các bản Ghi dữ liệu ZAP <-/ 5-Sắp xếp dữ liệu a- Sắp xếp bằng lệnh Sort SORT ON /A/D/C TO <-/ A: Tăng dần D: Giảm dần C: Không phân biệt chữ hoa, chữ thường khi sắp xếp trường kiểu Character. b- Sắp xếp bằng lệnh Index (chỉ mục) Index là lệnh tạo tệp chỉ số có phần mở rộng là IDX Chứa thứ tự các bản ghi được sắp xếp theo DL của 1 trường được chỉ định để tiện cho việc nối kết, tính toán và tìm kiếm DL. INDEX ON TO <-/ 6- Tính toán trên bảng DL - Tính tổng các bản ghi trong các trường kiểu Numeric,currency SUM [] [TO ] [FOR ] - Tính trung bình cộng các bản ghi trong các trường kiểu Numeric,currency. AVERAGE [] [TO ] [FOR ] - Đếm số bản ghi. COUNT [TO ] [ FOR ] <-/ 7- Tìm kiếm dữ liệu trong DBF a-Dùng lệnh LOCATE: - Cú pháp: LOCATE FOR - Chức năng : Thực hiện tìm và trả về vị trí bản ghi đầu tiên thoả mãn ĐK trong tệp DBF, muốn tìm tiếp ta gõ CONTINUE <-/ b- Dùng lệnh SEEK - Cú pháp : SEEK - Chức năng : Tìm bản ghi chứa biểu thức cần tìm trong tệp chỉ số IDX. - Kiểm tra kết quả tìm ta dùng lệnh ?Found() <-/ 8-Một số lệnh và hàm về bản ghi trong tệp DBF a-các lệnh với con trỏ ban ghi - Go Top : Chuyển trỏ về bản ghi đầu tiên - Go Bottom : Chuyển trỏ tới bản ghi cuối cùng - Go : Chuyển trỏ đến bản ghi thứ n - Skip : Dịch chuyển n bản ghi n>0 di chuyên n bản ghi về phía cuối tệp n<0 di chuyên n bản ghi về phía đầu tệp Skip không có n, ngầm định chuyển đến bản ghi kế tiếp b-Nhóm hàm về con trỏ bản ghi trong tệp DBF: - Hàm RECNO( ) : Trả Về bản ghi hiện thời - Hàm EOF( ): cho kq là .T. khi con trỏ ở bản ghi cuối - Hàm BOF( ) : cho kq là .T. khi con trỏ ở bản ghi đầu - Hàm Recount( ) : đếm tổng số bản ghi trong tệp DBF III.10- Hàm của sổ (View Local) (Tương tự Query ở chương sau) GV Hồ Viết Thịnh Truy vấn (QUERY) I-Khái niệm Là công cụ để xử lí dữ liệu trong các tệp tin DBF như : - Lấy ra các trường cần thiết, các bản ghi thoả mãn ĐK từ một hay nhiều tệp tin DBF. - Sắp xếp dữ liệu trong tệp DBF theo chiều tăng hoặc giảm dần - Tính toán và thống kê dữ liệu từ một hay nhiều tệp đã kết nối. II-Cách tạo query 1-Thành phần của cửa sổ Query Designer: là một tập hợp gồm các trang tuỳ chọn (tab) 1.1-Field tab : chỉ các trường tham gia vào truy vấn gồm: - Hộp Function and Expression :Dùng để tạo biểu thức tính kết quả trong truy vấn - Các chức năng: -Add> dùng để chuyển các trường cần chọn vào truy vấn Add all chuyển tất cả các trường vào truy vấn <Remove Loại bỏ các trường đã chọn <<Remove All Loại bỏ tất cả các trường đã chọn 1.2-Join tab: Mô tả các điều kiện liên kết giữa các bảng tham gia truy vấn 1.3-Filter tab: Mô tả các điều kiện lọc dữ liệu cho các trường tham gia truy vấn gồm các thành phần Field Name Tên trường Criteria phép toán so sánh example Giá trị tiêu chuẩn Logical phép toán kết hợp And/ Or 1.4- Order By tab : dừng để chỉ định thứ tự sắp xếp các bản ghi kết quả của truy vấn 1.5- Group By : Dùng để chỉ định cách thức phân nhóm các bản ghi kết quả 1.6- Miscellaneous : một số đối tượng khác. 2-Tạo truy vấn a- Tạo truy vấn bằng công cụ Query Designer. Bước 1: Mở cửa sổ Query Designer ->Data/ Query/ New/ New Query -> Đưa các bảng vào truy vấn bằng cách : chọn tên bảng/ Add Bước 2 : Xác định mối quan hệ giữa các bảng (có 4 loại liên kết)/ chọn Ok + Inner Join : liên kết 1-1 + Left Join : liên kết n-1 lấy toàn bộ các bản ghi ở bảng bên trái cửa sổ Query Designer vào truy vấn kết quả + Right Join : liên kết 1-n lấy toàn bộ các bản ghi ở bảng bên phải vào truy vấn kết quả + Full Join : liên kết n-n ( liên kết hoàn toàn) Bước 3: Xác định các thành phần