Bài tập trắc nghiệm phần điện xoay chiều.và sóng điện từ

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Phần Điện Xoay Chiều Câu 1) Chọn phát biểu đúng khi nói về cường độ dòng điện hiệu dụng A. Giá trị của cường độ hiệu dụng được tính bởi công thức I= Io B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi. C. Cường độ hiệu dụng không đo được bằng ampe kế. D. Giá trị của cường độ hiệu dụng đo được bằng ampe kế. Câu 2) Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng tự cảm. B. Hiện tượng cảm ứng điện từ. C. Từ trường quay. D. Hiện tượng quang điện. Câu 3) Cách tạo ra dòng điện xoay chiều là A. cho khung dây dẫn quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm trong mặt khung dây và vuông góc với từ trường. B. cho khung dây chuyển động đều trong một từ trường đều. C. quay đều một nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu trước mặt một cuộn dây dẫn. D. A hoặc C

doc33 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập trắc nghiệm phần điện xoay chiều.và sóng điện từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD & ĐT ĐồngNai - Bài tập trắc nghiệm phần điện xoay chiều.và sóng điện từ GV: Nguyễn Hữu Lộc, ĐT: 0613 744046, DD: 0978246995; D:DAO ĐỘNG ĐIỆN - DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I/Tóm tắt kiến thức : 1> Tổng quát : Hiệu điện thế : u = Uo cos( ; cường độ dòng điện: i = Iocos( các giá trị hiệu dụng :, ; tổng trở Z= ; độ lệch pha tg :  = u - i công suất : P = UIcos = RI2 2>Đoạn mạch không phân nhánh :mạch chỉ có: a.điện trở thuần (Z = R)=>I = b.Cảm kháng ZL = ωL =2πfL i I= ,  = + + i c .dung kháng i - => I = d. đoạn mạch gồm R , L , C : * Tổng trở Z = * Độ lệch pha: tg = ; = ZL > ZC =>  > 0 : u sớm pha hơn i ZL  > 0 : u trể pha hơn i ZL = ZC =>  = 0 : u đồng pha với i * Hệ số công suất :cos = * Công suất : P = UIcos = Rtm I2 e. Liên hệ giữa các hiệu điện thế U2 = . hiện tượng cộng hưởng Imax = khi ZL = ZC ( Zmin = R ) 0 UR i - công suất cực đại P = UIcosmax ( cosmax = 1) => Z L = ZC , II/ Phương pháp giải toán : Ta có các chủ đề sau: 1> Chủ đề 1:Viết biểu thức dòng điện và hiệu điện thế :muốn viết biểu thức của u hay i ,ta phải xác định 3 đại lượng là biên độ ( I0 ,U0 ), tần số góc ω và góc lệch pha φ giữa dòng điện và hiệu điện thế a) Tìm Z = => U0 = Z I0 , tìm φ qua biểu thức tgφ = để ý đến dấu của tgφ b) Tuỳ theo dòng điện hay hiệu điện thế được chọn làm pha gốc , ta viết biểu thức đại lượng còn lại ; cụ thể nếu i = I0cosωt thì u = U0cos( ωt + φ) hoặc u = U0 cos ωt thì i = I0cos ( ωt - φ) hoặc φ = φu – φi 2>Chủ đề 2 : Công suất tiêu thụ trên từng đoạn mạch : a) Công thức tổng quát P = UIcosφ ; trong mạch RLC không phân nhánh có thể tính công thức P = RI2 Hệ số công suất cosφ = b)Thay đổi hệ số công suất của đoạn mạch : Công suất tiêu thụ trên một đoạn mạch là P = UI cosφ vì cosφ≤ 1 nên P = UI cosφ ≤ UI công suất tối đa mà nguồn có thể cung cấp cho đoạn mạch đó nhỏ thì dòng điện cung cấp cho mạch rất lớn .Vì thế việc nâng hệ số công suất một đoạn là cần thiết , có như vậy mới tận dụng được công suất tối đa của nguồn điện và giảm hao phí trên đường dây Chú ý : Nếu hệ số của đoạn mạch tăng ( so với trước khi nâng ) ta phải ghép nối tiếp thêm cuộn cảm (và ngược lại ) còn nếu điện dung của mạch điện tăng ta cần ghép thêm tụ điện song song với tụ điện đã có 3>Chủ đề 3 : Bài toán cực trị :Tìm một đại lượng vật lý thỏa mãn điều kiện số chỉ A ; V cưc đại , P cực đại a)Số chỉ A max : + U = const ,Imax = R và ZL = Z C ( cộng hưởng ) + Dựa vào điều kiện tìm L hoặc C và tính Imax = U/R b)Số chỉ Vmax : + Dùng định luật Ôm cho U đoạn mạch do V chỉ : + Nếu V mắc vào hai đầu đoạn mạch có giá trị thay đổi ( như mắc vào 2 đầu C ) thì UC = ; tìm ZC cho UCmax ta dùng : Khảo sát cực trị bằng đạo hàm , dùng giản đồ véctơ để biện luận ( dùng định lý hàm số sin) , dùng hệ quả của bất đẳng thức Cauchy ; hoặc tìm cách đưa về hàm bậc 2 rồi tìm tọa độ đỉnh của Parabol c) Công suất của mạch là cực đại : + dùng P = R I2 ; + Với R = const tìm C hoặc L để Pmax => P = I2 R; Imax ó Pmax ( có cộng hưởng ) ZL = ZC + Với R thay đổi => P = I2 R = Tìm R để Pmax bằng cách : Khảo sát cực trị bằng đạo hàm ; hệ quả của bất đẳng thức Cauchy 4.Chủ đề 4 : Vẽ giản đồ véctơ: a)Độ lớn : Chỉ chọn 1 trong 2 giá trị (biên độ hoặc hiệu dụng )cho tất cả đại lượng phải vẽ .Khi vẽ phải chú ý đến tỉ lệ các độ lớn của chúng để vẽ cho cân đối b)Pha ban đầu : + Cần phân biệt pha ban đầu của véctơ góc lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế .Đại lượng nào có pha ban đầu dương thì véctơ sẽ được quay lên phía trên trục hoành ( chọn làm pha gốc ) và ngược lại + Việc chọn pha gốc có thể tuỳ ý nếu đầu bài không cho sẳn ; thông thường với đoạn mạch không phân nhánh ta chọn pha dòng điện làm pha gốc ( Đối với mạch điện phân nhánh chọn pha hiệu điện thế làm pha gốc ) 5.Chủ đề 5: Sản xuất - chuyển tải : + Tần số dòng điện phát ra được tính : f = ; n số vòng quay/phút ; p số cặp cực của nam châm +Dòng điện sinh ra trong ba cuộn dây của dòng điện xoay chiều ba pha : i1 = I0 cosωt ; i2 = I0 cos (ωt -2π/3 ) ; i3 = I0 cos (ωt +2π/3 ) +Máy biến thế : ; + Hiệu suất máy biến thế : H (℅) = với P2 = P1 – P/ ; Độ hao phí trên đường dây: ∆P = RI = 3> Máy biến thế : - max = B.S : Từ thông cực đại - Tần số của máy phát địện xoay chiều : f = ; số vòng trong một phút - Khi hao phí trong máy biến thế là không đáng kể : e1 i1 = e2 i2 và u1 = e1 +r1i1 ( r1 là điện trở cuộn sơ cấp) ; e1 đóng vai trò suất phản điện u2 = e2 - r2i2 ( r1 là điện trở cuộn thứ cấp) ; e2 đóng vai trò máy phát điện - ta có : liên hệ giữa hđt và dđ, số vòng - độ giảm thế trên đường dây ∆U = RI - hiệu suất máy biến thế : H (℅) = với P2 = P1 – P/ ; ∆P = RI = độ hao phí trên đường dây BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Phần Điện Xoay Chiều Câu 1) Chọn phát biểu đúng khi nói về cường độ dòng điện hiệu dụng A. Giá trị của cường độ hiệu dụng được tính bởi công thức I= Io B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi. C. Cường độ hiệu dụng không đo được bằng ampe kế. D. Giá trị của cường độ hiệu dụng đo được bằng ampe kế. Câu 2) Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên: A. Hiện tượng tự cảm. B. Hiện tượng cảm ứng điện từ. C. Từ trường quay. D. Hiện tượng quang điện. Câu 3) Cách tạo ra dòng điện xoay chiều là A. cho khung dây dẫn quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm trong mặt khung dây và vuông góc với từ trường. B. cho khung dây chuyển động đều trong một từ trường đều. C. quay đều một nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu trước mặt một cuộn dây dẫn. D. A hoặc C Câu 4) Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào là đúng với nguyên tắc của máy phát điện xoay chiều? A. Làm cho từ thông qua khung dây biến thiên điều hoà. B. Cho khung dây chuyển động tịnh tiến trong một từ trường đều. C. Cho khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm song song với các đường cảm ứng từ. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5) Dòng điện xoay chiều là dòng điện có tính chất nào sau đây? A. Chiều dòng điện thay đổi tuần hoàn theo thời gian. B. Cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian. C. Chiều thay đổi tuần hoàn và cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian. D. Chiều và cường độ thay đổi đều đặn theo thời gian. Câu 6) Chọn phát biểu đúng khi nói về dòng điện xoay chiều A. Dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian. B. Dòng điện xoay chiều có chiều dòng điện biến thiên điều hoà theo thời gian. C. Dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian. D. Dòng điện xoay chiều hình sin có pha biến thiên tuần hoàn. Câu 7) Chọn phát biểu đúng khi nói về hiệu điện thế dao động diều hoà A. Hiệu điện thế dao động điều hòa ở hai đầu khung dây có tần số góc đúng bằng vận tốc góc của khung dây đó khi nó quay trong từ trường. B. Biểu thức hiệu điện thế dao động điều hoà có dạng: u =U0cos(ω.t + φ) C. Hiệu điện thế dao động điều hòa là một hiệu điện thế biến thiên điều hoà theo thời gian. D. Cả A, B , C đều đúng Câu 8) Chọn một trong các cụm từ sau để điền vào chỗ trống sao cho đúng nghĩa: Cường độ dòng điện............. của dòng điện xoay chiều là cường dộ dòng điện không đổi khi qua cùng vật dẫn trong cùng thời gian làm toả ra cùng nhiệt lượng như nhau. A. Hiệu dụng B. Tức thời. C. Không đổi D. A, B, C không thích hợp Câu 9) Một khung dây đặt trong từ trường có cảm ứng từ . Từ thông qua khung là 6.10-4Wb.Cho cảm ứng từ giảm đều về 0 trong thời gian 10-3(s) thì sức điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là: A. 6V B. 0,6V C. 0,06V D. 3V Câu 10) Một khung dây điện tích S =600cm2 và có 2000 vòng dây quay đều trong từ trường đều có vectơ vuông góc với trục quay của khung và có giá trị B = 4,5.10-2(T). Dòng điện sinh ra có tần số 50 Hz. Chọn gốc thời gian lúc pháp tuyến khung cùng chiều với đường sức từ. Biểu thức sức điện động e sinh ra có dạng A. e = 120sin100πt V B. e = 120cos (100πt +π/6)(V) C. e = 120cos100 πt V D. e = 120cos100 πt V Câu 11) Khung dây hình chữ nhật dài 30cm, rộng 20cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=10-2 (T) sao cho phép tuyến khung hợp với véctơ 1 góc 60o. Từ thông qua khung là A. 3.10-4 (T) B. 2 10-4 Wb C. 3.10-4 Wb D. 3 .10-4 Wb Câu 12) Một khung dây hình vuông cạnh 20cm có 2000 vòng dây quay đều trong từ trường không đổi, có cảm ứng từ 10-2 (T) với vận tốc quay 50 vòng/s. Đường sức từ vuông góc với trục quay. Lấy to = 0 là lúc mặt khung vuông góc với đường sức. Từ thông qua khung có dạng: A. 0,4.10-3 cos100πt mWb B. 0,4 sin100πt mWb C. 0,4sin(100πt +π/6) mWb D. 0,04sin100πt mWb Câu 13) Một khung dây quay đều với vận tốc 3000vòng/phút trong từ trường đều có từ thông cực đại gửi qua khung là1/π Wb. Chọn gốc thời gian lúc mặt phẳng khung dây hợp với một góc 300 thì suất điện động hai đầu khung là: A. e = 100cos(100pt + π/6) V. B. e = 100cos(100pt +π/3) V.C. e = 100cos(100pt + 600) V. D. e = 100cos(50t + π/3) V. Câu 14) Một khung dây hình chữ nhật có tiết diện 54cm2 gồm 500vòng, quay đều xung quanh trục với vận tốc 50vòng/giây trong từ trường đều 0,1Tesla. Chọn gốc thời gian lúc song song với mặt phẳng khung dây thì biểu thức suất điện động hai đầu khung dây là : A. e = 27cos(100pt +π/2) V. B. e = 27pcos(100pt ) V.C. e = 27pcos(100pt + 900) V. D. e = 27pcos(100pt + π/2) V. Câu 15) Dòng điện AC được ứng dụng rộng rãi hơn dòng DC, vì: A. Thiết bị đơn giản, dễ chế tạo, tạo ra dòng điện có công suất điện lớn và có thể biến đổi dễ dàng thành dòng điện DC bằng phương pháp chỉnh lưu. B. Có thể truyền tải đi xa dễ dàng nhờ máy biến thế, hao phí điện năng truyền tải thấp. C. Có thể tạo ra dòng AC ba pha tiết kiệm được dây dẫn và tạo được từ trường quay. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 16) Giá trị đo của vonkế và ampekế xoay chiều chỉ: A. Giá trị tức thời của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. B. Giá trị trung bình của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. C. Giá trị cực đại của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. D. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. Câu 17) Trong các loại ampekế sau, loại nào không đo được cường dộ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều? A. Ampe kế nhiệt. B. Ampe kế từ điện. C. Ampe kế điện từ. D. Ampe kế điện động. Câu 18) Đặt vào hai đầu một tụ điện một hiệu diện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số 50Hz thì cường độ hiệu dụng qua tụ là 4A. Để cường độ hiệu dụng qua tụ bằng 1A thì tần số của dòng điện phải bằng: A. 25Hz B. 100Hz C. 12,5Hz D. 400Hz Câu 19) Một thiết bị điện một chiều có các giá trị định mức ghi trên thiết bị là 110V. Thiết bị đó phải chịu được hiệu điện thế tối đa là: A. 110.V B. 110V C. 220V D. 220 .V Câu 20) Một thiết bị điện xoay chiều có các giá trị định mức ghi trên thiết bị là 110V. Thiết bị đó phải chịu được hiệu điện thế tối đa là: A. 220.V B. 220V. C. 110.V D. 110V Câu 21) Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều có biểu thức: u =110cos(100πt)V Hiệu điện thế hiệu dụng của đoạn mạch là: A. 110V B. 110 .V C. 220V D. 220 V Câu 22) Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 220 cos(100π .t)V là: A. 220.V B. 220V C. 110.V D. 110 .V Câu 23) Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức i= 2cos(200πt + π/6) là: A. 2A B. 2 A C. A D. 3A. Câu 24) Biểu thức của cường độ dòng điện trong một đoạn mạch AC là : i= 2cos(200πt + π/6) Ở thời điểmt =1/300s cường độ trong mạch đạt giá trị A. Cực đại B. Cực tiểu C. Bằng không D. Một giá trị khác Câu 25) Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 4sin(100pt +π/3)A Chọn phát biểu đúng ? A. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch là 4A. B. Tần số dòng điện xoay chiều là 100Hz. C. Cường độ dòng điện cực đại của dòng điện là 4A. D. Chu kì dòng điện là 0,01s. Câu 26) Một dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz thì trong mỗi giây dòng điện đổi chiều mấy lần ? A. 100 lần. B. 25 lần. C. 50 lần. D. 60 lần. Câu 27) Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2cos(100pt + π/3) A. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Cường dộ dòng điện hiệu dụng chạy qua mạch là 2A. B. Tần số dòng điện xoay chiều là 50Hz. C. Cường độ dòng điện cực đại là 2A. D. Cả A, B và C Câu 28) Chọn câu trả lời sai. Dòng điện xoay chiều là: A. Dòng điện mà cường độ biến thiên theo dạng sin. B. Dòng điện mà cường độ biến thiên theo dạng cos. C. Dòng điện đổi chiều một cách tuần hoàn. D. Dòng điện dao động điều hoà. Câu 29) Gọi i, Io, I lần lượt là cường độ tức thời, cường độ cực đại và cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều đi qua một điện trở R. Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong thời gian t được xác định bởi hệ thức nào sau đây? A. Q = R.i2.t B. Q = R.I 2.t C. Q= R .t D. Cả B và C. Câu 30) Một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở 25 W trong thời gian 2 phút thì nhiệt lượng toả ra là Q=6000J. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là : A. 3A B. 2A C. A D. A Câu 31) Nhiệt lượng Q do dòng điện có biểu thức i = 2cos120t(A) đi qua điện trở 10 W trong 0,5 phút là: A. 1000 J. B. 600 J. C. 400 J. D. 200 J. Câu 32) Một cuộn dây có độ tự cảm L = 2/15π H và R=12 W được đặt vào một hiẹu điện thế xoay chiều 100V vàtần số 60Hz. Cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây và nhiệt lượng toả ra trong một phút là A. 3A và 15 KJ. B. 4A và 12 KJ. C. 5A và 18 KJ. D. 6A và 24 KJ Câu 33) Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây? A. Khi cường độ dòng điện qua đoạn mạch chỉ có điện trở R và qua đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với một tụ C là như nhau thì công suất tiêu thụ trên cả hai đoạn mạch giống nhau. B. Trong mạch RC điện năng chỉ tiêu thụ trên điện trở R mà không tiêu thụ trên tụ điện.. C. Tụ điện không cho dòng xoay chiều đi qua. D. Dòng điện xoay chiều thực chất là một dao động cưỡng bức. Câu 34) Chọn phát biểu đúng về vôn kế và ampekế A. Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. B. Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị cực đại của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. C. Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị trung bình của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. D. Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị tức thời của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. Câu 35) Chọn phát biểu sai khi nói về ý nghĩa của hệ số công suất cosφ A. Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng, chúng ta phải tìm cách nâng cao hệ số công suất. B. Hệ số công suất càng lớn thì công suất tiêu thụ của mạch điện càng lớn. C. Hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí của mạch điện càng lớn. D. Công suất của các thiết bị điện thường có cosφ >0,85 Câu 36) Một đoạn mạch RLC được mắc vào hiệu điện thế u = U0 cosωt . Hệ số công suất cosφ của đoạn mạch được xác định theo hệ thức: A.cosφ = P/UI B.cosφ = R/Z C.cosφ = D. Cả A, B và C Câu 37) Chọn phát biểu đúng trong trường hợp ωL > 1/ωC của mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp? A. Trong mạch có cộng hưởng điện. B. Hệ số công suất cosφ >1 C. Hiệu điện thế hai đầu điện trở thuần R đạt giá trị cực đại. D. Cường độ dòng điện chậm pha hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Câu 38) Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều có điện trở R A.Nếu hiệu điện thế ở hai đầu điện trở có biểu thức u =U0cos(ω.t +φ) thì biểu thức dòng điện qua điện trở là i =I0cosωt(A) B.Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng được biểu diễn theo công thức U= I/R C.Dòng điện qua điện trở và hiệu điện thế hai đầu điện trở luôn cùng pha. D.Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng không. Câu 39) Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC . Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = U0 cost . Điều kiện để có cộng hưởng điện trong mạch là: A. LC = R ω2 B. LC ω2 = R C. LC ω2 = 1 D. LC = ω2 Câu 40) Trong mạch điện chỉ có tụ điện C. Đặt hiệu điện thế xoay chiều giữa hai đầu tụ điện C thì có dòng điện xoay chiều trong mạch. Điều này được giải thích là có electron đi qua điện môi giữa hai bản tụ: A. Hiện tượng đúng còn giải thích sai. B. Hiện tượng đúng; giải thích đúng. C. Hiện tượng sai; giải thích đúng. D. Hiện tượng sai; giải thích sai. Câu 41) Chọn kết luận sai khi nói về mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC ? A. Hệ số công suất của đoạn mạch luôn luôn nhỏ hơn 1. B. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có thể nhanh pha, cùng pha hoặc chậm pha so với dòng điện. C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch được tính bởi công thức:I = D. Cả B và C đúng Câu 42) Mạch điện gồm điện trở R. Cho dòng điện xoay chiều i = I 0 cos ωt (A) chạy qua thì hiệu điện thế u giữa hai đầu R sẽ: A. Sớm pha hơn i một góc π/2 và có biên độ U0 = I0R B. Cùng pha với i và có biên độ U0 = I0R C. Khác pha với i và có biên độ U0 = I0R D. Chậm pha với i một góc π/2 và có biên độ U0 = I0R Câu 43) Trong mạch xoay chiều chỉ có tụ điện C thì dung kháng có tác dụng A. Làm hiệu điện thế nhanh pha hơn dòng điện một góc π/2 B. Làm hiệu điện thế cùng pha với dòng điện. C. Làm hiệu điện thế trễ pha hơn dòng điện một góc π/2 D. Độ lệch pha của hiệu điện thế và cường độ dòng điện tuỳ thuộc vào giá trị của điện dung C. Câu 44) Chọn phát biểu sai? A. Trong đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm kháng, dòng điện luôn chậm pha hơn hiệu điện thế tức thời một góc 900. B. Cường độ dòng điện qua cuộn dây được tính bằng công thức : I0 = C.Trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu mạch luôn luôn cùng pha nhau.. D. Cường độ dòng điện qua mạch điện được tính bằng công thức :I0 = U/R Câu 45) Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm : A. Cảm kháng của cuộn dây tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào nó. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm kháng chậm pha hơn dòng điện một góc 900 C. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm kháng nhanh pha hơn dòng điện một góc π/2 D. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua cuộn dây được tính bằng công thức I= U.Lω Câu 46) Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm kháng, hiệu diện thế ở hai đầu cuộn cảm có biểu thức u = U0 cosωt thì cường độ dòng điện đi qua mạch có biểu thức i = I 0 cos(ω.t + φ)(A) trong đó Io và φ được xác định bởi các hệ thức nào sau đây? A. I0 = và φ = -π . B. I0 = và φ = π/2 C. I0 = và φ = 0. D. I0 = và φ = - π/2. Câu 47) Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều có tụ điện A. tụ điện không cho dòng điện không đổi đi qua, nhưng cho dòng điện xoay chiều đi qua nó. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện luôn chậm pha so với dòng điện qua tụ một góc π/2. C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua tụ điện được tính bằng công thức I= U.C. ω D. Cả A, B và C . Câu 48) Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện, hiệu điện thế trên tụ điện có biểu thức u = U0 cos ω t (V) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i = I 0 cos(ω t + φ)A, trong đó Io và φ được xác định bởi các hệ thức tương ứng nào sau đây? A.I0 = và φ = π/2. B. Io= UoC.ω và φ = 0 C. I0= và φ = - π/2. D. Io= Uo.C.ω và φ = π/2 Câu 49) Chọn phát biểu đúng khi nói về mạch điện xoay chiều có điện trở R A.Nếu hiệu điện thế ở hai đầu điện trở có biểu thức u =U0cos(ω.t +φ)V thì biểu thức dòng điện qua điện trở là i =I0cosω t A B. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng được biểu diễn theo công thức U=I/R C. Dòng điện qua điện trở và hiệu điện thế hai đầu điện trở luôn cùng pha. D. Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng không. Câu 50) Trong một đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch A. Sớm pha π/2 so với dòng điện B. Trễ pha π/4 so với dòng điện C. Trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện D. Sớm pha π/4 so với dòng điện Câu 51) Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở R. Đặt vào hai đầu R một hiệu điện thế có biểu thức u = U0 cosω t V thì cường độ dòng điện đi qua mạch có biểu thức i = I 0 cos(ω.t + φ)A, trong đó Io và φ được xác định bởi các hệ thức tương ứng là: A.I0 = và φ = - π/2. B.I0 = và φ = 0 C.I0 = và φ = π/2 D.I0 = và φ = 0 Câu 52) Hai cuộn dây R1,
Tài liệu liên quan