Báo cáo Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thanh Xuân

Kể từ khi thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế vào năm 1986 cho đến nay, kinh tế Việt nam đã có những bước phát triển chóng mặt và đầy triển vọng. GDP không ngừng được cải thiện, đời sống của người dân ngày càng nâng cao hơn, và trên hết vị thế về kinh tế, chính trị của Việt nam đã được biết đến và khẳng định trong mắt các nước ở khu vực và trên thế giới. Trong bước chuyển mình và phát triển đó, thì sự đóng góp của các Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp nhà nước và các Doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất đáng kể. Đặc biệt là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, với sự năng động, hoạt động trong nhiều lĩnh vực, và số lượng đông đảo của mình đã góp phần quan trọng vào việc tăng thu nhập quốc dân GDP, giảm lạm phát, giải quyết vấn đề việc làm, giúp thực hiện điều chỉnh các chính sách kinh tế vĩ mô… Mặc dù vậy, trong điều kiện nền kinh tế thực hiện hội nhập hóa và toàn cầu hóa một cách toàn diện như hiện nay, thì các Doanh nghiệp ở Việt nam đã phải đối diện với những thách thức, khó khăn vô cùng lớn. Đó là sự thiếu hụt về vốn, sự lạc hậu về công nghệ, sự kém cạnh tranh trong mẫu mã, chất lượng sản phẩm, và sự thiếu linh hoạt, chất lượng lao động còn thấp.

pdf90 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2908 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thanh Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Báo cáo tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thanh Xuân” 2 Mục lục Lời mở đầu ..................................................................................................... 1 Danh mục từ viết tắt ...................................................................................... 5 Chương I : Những lí luận cơ bản về hiệu quả cho vay đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại ........................................... 8 1.1> Các vấn đề cơ bản về Doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................... 8 1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................... 8 1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................... 11 1.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................... 13 1.1.4. Vấn đề đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................. 15 1.2.> Hoạt động cho vay đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ ......... 17 1.2.1. Khái niệm cho vay .................................................................... 17 1.2.2. Các hình thức cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ .......... 18 1.2.2.1. Cho vay từng lần .................................................................... 18 1.2.2.2. Cho vay Hạn mức tín dụng ..................................................... 19 1.2.2.3. Cho vay Thấu chi ................................................................... 19 1.2.2.4. Cho vay Trung và Dài hạn ...................................................... 20 1.2.2.5. Cho vay trả góp ...................................................................... 21 1.2.2.6. Chiết khấu thương phiếu ........................................................ 21 1.2.2.7. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng .............................. 22 1.2.2.8. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ............................................................................................................ 23 1.2.2.9. Cho vay hợp vốn .................................................................... 23 1.2.2.10. Cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để đầu tư cho dự án. ................... 24 1.2.2.11. Các loại hình cho vay theo các phương thức khác ................ 24 1.2.3> Vai trò hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ ... 24 1.3.> Hiệu quả Cho vay ........................................................................ 25 1.3.1. Khái niệm ................................................................................. 25 1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả cho vay ..................................... 26 3 1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính .............................................................. 26 1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng........................................................... 27 1.3.3> Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả Cho vay ................................ 31 1.3.3.1. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng ............................................ 31 1.3.3.2. Các nhân tố thuộc về Doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................... 33 1.3.3.3. Các nhân tố khác .................................................................... 35 1.3.4> Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả Cho vay ........................... 36 1.3.4.1. Đối với Ngân hàng ................................................................. 36 1.3.4.2. Đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................... 37 1.3.4.3. Đối với toàn bộ nền kinh tế .................................................... 37 Chương II : Thực trạng hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Thanh Xuân ............ 38 2.1> Khái quát quá trình hình thành, phát triển và hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Thanh Xuân ........................... 38 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Thanh Xuân ............................................................................ 38 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Thanh Xuân41 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thanh Xuân ............................................................ 45 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ........................................................ 45 2.1.3.2. Hoạt động cho vay .................................................................. 47 2.1.3.3. Hoạt động Tài trợ thương mại ................................................ 50 2.1.3.4. Hoạt động khác ...................................................................... 51 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 53 2.2> Thực trạng hoạt động cho vay các Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thanh Xuân .................. 54 2.2.1. Doanh số cho vay ...................................................................... 55 2.2.2. Doanh số thu nợ ........................................................................ 56 2.2.3. Dư nợ cho vay và Cơ cấu dư nợ ................................................ 59 2.2.4. Tình hình nợ quá hạn ................................................................ 64 4 2.2.5. Hiệu quả cho vay ...................................................................... 66 2.2.5.1. Hiệu suất sử dụng vốn. ........................................................... 66 2.2.5.2. Lợi nhuận từ cho vay DNVVN. .............................................. 67 2.2.6. Vòng quay vốn tín dụng ............................................................ 69 2.3> Đánh giá hiệu quả cho vay ........................................................... 70 2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................... 70 2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động cho vay DNVVN .................... 72 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................... 72 Chương III : Một số kiến nghị và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thanh Xuân ...................................................................................... 76 3.1> Định hướng phát triển hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Thanh Xuân ............................................................................. 76 3.1.1. Các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh chủ yếu trong năm 2010 ...... 76 3.1.2 Mục tiêu hoạt động trong những năm tới của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ....................................................................... 77 3.2> Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................................................... 79 3.2.1. Xây dựng chiến lược nâng cao hiệu quả cho vay DNVVN ........ 79 3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp, đổi mới quy trình cho vay81 3.2.3. Nâng cao chất lượng Thẩm định dự án và khách hàng .............. 83 3.2.4. Nâng cao hoạt động Marketing ................................................. 84 3.2.5. Cải thiện chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ............................ 85 3.2.6. Hiện đại hóa công nghệ của Ngân hàng .................................... 85 3.3> Một số kiến nghị ........................................................................... 86 3.3.1. Đối với Chính phủ, Nhà nước ................................................... 86 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................... 87 3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ................... 88 Kết Luận ....................................................................................................... 89 Danh mục tài liệu tham khảo ...................................................................... 90 5 Danh mục từ viết tắt Từ viết tắt 1>. DNVVN 2>. DNNN 3>. TSĐB 4>. LN 5>.NHNN 6>. VLĐ 7>. TSCĐ 8>. TSLĐ 9>. NHTMCP CT 10>. TMCP 11>. NHTM Doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp Nhà nước Tài sản đảm bảo Lợi nhuận Ngân hàng Nhà nước Vốn lưu động Tài sản cố định Tài sản lưu động Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Công thương Thương mại Cổ phần Ngân hàng thương mại 6 Lời mở đầu Kể từ khi thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế vào năm 1986 cho đến nay, kinh tế Việt nam đã có những bước phát triển chóng mặt và đầy triển vọng. GDP không ngừng được cải thiện, đời sống của người dân ngày càng nâng cao hơn, và trên hết vị thế về kinh tế, chính trị của Việt nam đã được biết đến và khẳng định trong mắt các nước ở khu vực và trên thế giới. Trong bước chuyển mình và phát triển đó, thì sự đóng góp của các Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp nhà nước và các Doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất đáng kể. Đặc biệt là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, với sự năng động, hoạt động trong nhiều lĩnh vực, và số lượng đông đảo của mình đã góp phần quan trọng vào việc tăng thu nhập quốc dân GDP, giảm lạm phát, giải quyết vấn đề việc làm, giúp thực hiện điều chỉnh các chính sách kinh tế vĩ mô… Mặc dù vậy, trong điều kiện nền kinh tế thực hiện hội nhập hóa và toàn cầu hóa một cách toàn diện như hiện nay, thì các Doanh nghiệp ở Việt nam đã phải đối diện với những thách thức, khó khăn vô cùng lớn. Đó là sự thiếu hụt về vốn, sự lạc hậu về công nghệ, sự kém cạnh tranh trong mẫu mã, chất lượng sản phẩm, và sự thiếu linh hoạt, chất lượng lao động còn thấp. Trước tình hình đó, để có thể nâng cao sức cạnh tranh, đóng góp của các Doanh nghiệp, việc mở rộng và phát triển hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là một yêu cầu tất yếu. Nhìn nhận vấn đề này, Đảng và Nhà nước ta hiện nay đã và đang có nhiều chính sách nhằm khuyến khích mở rộng và phát triển loại hình Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, mặc dù đã có nhiều ưu ái từ phía Nhà nước, nhưng các Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam vẫn gặp phải nhiều khó khăn như trình độ lao động còn thấp, công nghệ lạc hậu, chậm đổi mới, khả năng cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ chưa cao. Nguyên nhân chủ yếu của những khó khăn trên xuất phát từ tiềm lực tài chính còn hạn chế. Thiếu vốn luôn luôn là trở ngại lớn cho khả năng mở rộng hoạt động và phát triển của loại hình doanh nghiệp này. 7 Nhận thấy nhu cầu vay vốn từ phía các doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất lớn, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương chi nhánh Thanh Xuân đã có những chiến lược nhằm thu hút và đẩy mạnh hoạt động cho vay với đối tượng này. Tuy nhiên, hiệu quả cho vay còn chưa cao, dư nợ cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới chỉ chiếm một tỷ trọng khiêm tốn trong tổng dư nợ của toàn chi nhánh, lợi nhuận cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn còn nhỏ, chưa tương xứng với khả năng cho vay của Ngân hàng. Chính vì vậy, trong quá trình thực tập tại chi nhánh, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thanh Xuân” cho bài viết chuyên đề tốt nghiệp này. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp, ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận bài viết chuyên đề gồm 3 phần: - Phần một: Những lý luận cơ bản về hiệu quả cho vay đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại. - Phần hai: Thực trạng hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thanh Xuân. - Phần ba: Một số kiến nghị và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thanh Xuân. 8 Chương I : Những lí luận cơ bản về hiệu quả cho vay đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Thương mại 1.1> Các vấn đề cơ bản về Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ Theo Luật Doanh Nghiệp 2005 số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001, Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. DNVVN có thể chia thành ba loại căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, theo tiêu chí của Ngân hàng Thế giới (World Bank). Trong đó : - Doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người (tổng tài sản có trị giá không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 100.000 USD) 9 - Doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người (tổng tài sản có trị giá không quá 3.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 3.000.000 USD) - Doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động (tổng tài sản có trị giá không quá 15.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 15.000.000 USD) Ở mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ, người ta có những tiêu chí riêng để phân loại, xác định Doanh nghiệp vừa và nhỏ . * Tại Thái Lan, Nhật Bản, Malaisia, việc đánh giá Doanh nghiệp vừa và nhỏ phải gắn với đặc điểm của từng ngành, phải tính tới số lượng Vốn và Lao động thu hút được trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Ở Nhật Bản, tiêu chí xác định DNVVN được phân chia theo vốn và số lao động, căn cứ vào lĩnh vực hoạt động cụ thể: Bảng1.1: Tiêu chí xác định DNVVN ở Nhật Bản Số lao động Vốn (triệu USD) Lĩnh vực sản xuất Không quá 300 Không quá 3 Lĩnh vực buôn bán Không quá 100 Không quá 1 Lĩnh vực bán lẻ Không quá 50 Không quá 0,5 Nguồn: Trung tâm hợp tác nguồn nhân lực Việt Nam – Nhật Bản (VJCC) Ở Thái Lan, theo qui định của Bộ Công nghiệp nước này, DNVVN được xác định theo qui mô về số lao động và giá trị tài sản cố định, không kể đất đai. Theo đó : Bảng1.2: Tiêu chí xác dịnh DNVVN ở Thái Lan Lĩnh vực Công ty Nhỏ Công ty Vừa Số lao động (người) Giá trị TSCĐ (triệu bath) Số lao động (người) Giá trị TSCĐ (triệu bath) 10 Sản xuất Không quá 50 Không quá 50 (1,25 triệu USD) 51 - 200 Từ 50 – 200 (1,25tr – 5tr USD) Dịch vụ Không quá 50 Không quá 50 (1,25 triệu USD) 51 – 200 Từ 50 – 200 (1,25tr – 5tr USD) Bán buôn Không quá 25 Không quá 50 (1,25 triệu USD) 26 – 50 Từ 50 – 100 (1,25tr – 2,5tr USD) Bán lẻ Không quá 15 Không quá 30 (0,75 triệu USD) 16 - 30 Từ 30 – 60 (0,75tr – 1,75tr USD) Nguồn: Ngân hàng phát triển DNVVN – Thái Lan (SME Bank) Ở Malaysia, công ty phát triển doanh nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ (SMIDEC) - một cơ quan trực thuộc Bộ công nghiệp và thương mại quốc tế đã đưa ra một định nghĩa về DNVVN, dần dần được chấp nhận một cách rộng rãi. Theo đó DNVVN được định nghĩa chung là một công ty, một xí nghiệp hay một doanh nghiệp có doanh thu hàng năm vào khoảng 25 triệu Ringit (tương đương 6,6 triệu USD) và không có quá 150 công nhân làm việc cả ngày. * Ở Trung quốc, DNVVN không căn cứ vào số lao động mà dựa trên hoạt động hàng năm của doanh nghiệp hoặc tổng tài sản của doanh nghiệp đó. Một trong 2 chỉ tiêu này phải nhỏ hơn 500 triệu nhân dân tệ (6 triệu USD) * Bên cạnh đó, DNVVN còn được phân chia dựa theo tiêu thức ngành nghề kinh doanh và số lượng lao động. Theo quan điểm này, ngoài tính đặc thù của ngành cần tính đến lượng lao động thu hút được. Đó là quan điểm của các nước thuộc khối EC, Hàn Quốc, Hồng Kông.. * Ở Việt Nam, theo Nghị định số 90/2001/ NĐ - CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ, tiêu chí xác định Doanh nghiệp vừa và nhỏ được quy định: “Doanh 11 nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng kí không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Bảng 1.3. Tiêu chí xác định DN VVN ở Việt Nam Tiêu chí Công nghiệp Thương mại, dịch vụ DNVVN DN nhỏ DNVVN DN nhỏ Vốn sản xuất (tỷ đồng) <5 <1 <2 <1 Lao động (người) <300 <50 <200 <30 Nguồn : Đổi mới cơ chế chính sách hỗ trợ Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay có trên 370000 Doanh nghiệp, chiếm tới trên 96% tổng số các Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005 và có đóng góp hàng năm vào GDP là trên 30%, 31% tổng giá trị công nghiệp. DNVVN có những điểm khác biệt so với các loại hình khác trong nền kinh tế  Về cơ bản, DNVVN có qui mô Vốn và số lượng lao động nhỏ, không đòi hỏi người lao động phải có trình độ quá cao, hoạt động sản xuất kinh doanh trong hầu khắp các lĩnh vực của nền kinh tế.  Các DNVVN thể hiện được mối quan hệ hợp tác lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, buôn bán, đảm bảo nguyên tắc bình đẳng, đôi bên cùng có lợi.  DNVVN là nơi thu hút được lao động với chi phí thấp, do không đòi hỏi quá cao về trình độ, góp phần giải quyết việc làm cho những lao động thất nghiệp tạm thời sau các mùa vụ. 12  DNVVN đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng miền, do số lượng đông đảo, có cơ sở ở nhiều nơi, tham gia vào hầu khắp các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, nhạy cảm cao với các hoạt động sản xuất kinh doanh.  DNVVN luôn gặp khó khăn trong vấn đề Vốn và Công nghệ. Khả năng tiếp cận các nguồn vốn bên ngoài của DNVVN chưa được cao, gặp nhiều trở ngại, trình độ khoa học công nghệ trong DNVVN còn thấp. Với những đặc điểm trên, DNVVN có các ưu, nhược điểm sau: * Ưu điểm của các DN VVN - Năng động, hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực và luôn tỏ ra nhạy bén, thích ứng kịp thời với những diễn biến, thay đổi của thị trường, của nền kinh tế. - Luôn thu hút được một lực lượng đông đảo lao động, giúp giải quyết vấn đề thất nghiệp tạm thời sau các mùa vụ ở các địa phương. - DNVVN có thể nhanh chóng tiến hành đổi mới thiết bị công nghệ để có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác. - Hệ thống, cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, năng động nên tiết kiệm được chi phí quản lý của doanh nghiệp, góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - DNVVN hoạt động đa dạng trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế. Do đó, việc mở rộng tín dụng cho các DN VVN sẽ giúp bôi trơn hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển. * Nhược điểm của các DN VVN - Nguồn tài chính của DNVVN còn hạn chế nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp còn hạn hẹp dẫn đến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong bước đầu hoạt động, trong việc sản xuất, làm cản trở sự mở rộng, phát triển của doanh nghiệp. - Năng lực quản lý, điều hành của những người lãnh đạo còn chưa thật cao nên trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp còn có những bất cập và hạn chế nhất định. - Cơ sở, vật chất kỹ thuật & trình độ công nghệ còn lạc hậu, trình độ lao động còn tương đối hạn chế. 13 - Tính kế hoạch, tính chiến lược trong hoạt động sản xuất kinh doanh thấp. Hoạt động kinh doanh chủ yếu theo mùa vụ và thương vụ, phát triển theo phong trào nên dễ dẫn đến thua lỗ, mất phương hướng. - Sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ còn thấp. Hàm lượng tri thức và công nghệ trong sản phẩm không cao, chưa có nhiều tính độc đáo, mẫu mã, kiểu dáng chưa phong phú, sáng tạo, giá trị gia tăng trong tổng giá trị sản phẩm nói chung thấp. 1.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN chiếm đông đảo trong hệ thống các doanh nghiệp hoạt động theo pháp luật. Và tại mỗi nền kinh tế, quốc gia hay vùng lãnh thổ, các DNVVN giữ vai trò ở những mức độ khác nhau nhưng tựu chung lại đều có những vai trò tương đồng sau :  DNVVN giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế Giúp ổn định nền kinh tế, ổn định các vấn đề vĩ mô như: thất nghiệp, lạm phát, đóng góp vào GDP, tăng trư
Tài liệu liên quan