Báo cáo thực tập Điện, điện tử - PLC - Vi xử lý

Cách xác định chân của Thyzitor : - Đặt thang đo của đồng hồ ởthang đo điện trởrồi dùng 2 que của đồng hồ đặt vào 2 chân bất kì của Thyzitor nếu thấy 2 chân có điện trởnhỏthì que đỏlà chân K còn que đen la chân A chân còn lại là chân G. - Khi đặt 2 que vao 2 chân A và G nếu thấy điện trởnhỏthì Thyzitor đó bịhỏng, hoạc đặt que đen vào chân A que đỏvào chân K rồi kích xung vào chân G neus Thyzitor mởthì Thyzitor vẫn còn tốt và ngược lại thì Thyzitor đã bịhỏng

pdf43 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 3372 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập Điện, điện tử - PLC - Vi xử lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập 1 Nhiệt điên trở Điện trở thường Biến trở Quang trở Điện trở công suất Phần I: ĐIỆN - ĐIỆN TỬ A .Giới thiệu các loại linh kiện điện tử. I. Điện trở ™ Chức năng: Hạn chế dòng điện đi qua các phần tử trong mạch. ♦ Các loại điện trở: ♦ cách ghi chỉ số điện trở: ™ Ghi chỉ sqoos trực tiếp: Các chỉ số giá trị điện trở được ghi trực tiếp trên thân của điện trở. Khoảng giá trị Chách ghi Ví dụ 0- <100Ω Chir số +R 27R=27Ω 100- < 999Ω Chỉ ghi chỉ số 136=136Ω 1K- <10KΩ Chỉ số +K 1K5=1,5KΩ 10K- <1000KΩ Chỉ số +K+chỉ số 470K=470KΩ > 1000KΩ Chỉ số +M +chỉ số 1M5,2M Báo cáo thực tập 2 ¾ Ghi chỉ số bằng vạch màu: các chỉ số giá trị điện trở dược thể hiện bằng các vạch mà. có hai loại : ¾ loại 4 vạch ¾ loại 5 vạch . ♦ ý nghĩa các vạch theo thứ tự trên thân điện trở: Vạch Loại 4 vạch Loại 5 vạch Thứ 1 Số thứ nhất Số thứ nhất Thứ 2 Số thứ hai Số thứ hai Thứ 3 Số chữ số 0 tiếp thêo Số thứ ba Thứ 4 Sai số Số chữ số 0 tiếp thêo Thứ 5 Sai số Ví dụ :Màu trên thân điện trở theeo thứ tự là: Nâu đen cam nhũ vàng khi đó giá trị của điện trở là 10 000K + 5% ♦ ý nghĩa các màu: Đen 0 Xanh lá cây 5 Nhũ vàng 5% Nâu 1 Xanh ra trời 6 Nhũ bạc 10% Đỏ 2 Tím 7 Không màu 20% Cam 3 Xám 8 Vàng 4 Trắng 9 II. Tụ điện. ™ Chức năng: làm nhiệm vụ lọc các sóng đa hài ghép trong các mạch dao động. ♦ Có hai loại tụ điện ♦ Kí hiệu: ¾ Tụ phân cực dùng trong mạch xoay chiều và một chiều Báo cáo thực tập 3 A K A K A K ¾ Tụ không phân cực dung trong mạch một chiều ♦ Đơn vị : F ,MF ,PF ,NF. ♦ Cách đọcgiá trị của tụ : ¾ Tụ giấy : Đọc trực tiếp trị số ghi trên vỏ tụ ¾ Tụ gốm : Đọc theo chỉ số ghi trên vỏ tụ VD: 103 tương ưng là 10.103 PF ¾ Cách kiểm tra tụ : Đẻ thang đo của đông hồ ở thang đo điện trở sau đó đặt hai que đồng hồ vào hai chân cuả tụ nếu thấy kim đồng hồ trở về o rồi tăng dần thì tức là tụ còn tốt . III. Cuộn kháng . ™ Chức năng: Hạn chế dòng ngắn mạch và sự tăng trưởng của dòng điện ♦ Có 3 loại cuộn kháng ¾ Cuộn kháng lõi không khí ¾ Cuộn kháng lõi từ hở ¾ Cuộn kháng lõi từ kín. ¾ Kí hiệu chung: IV. Đi ốt ™ Chức năng: là van dẫn điện một chiều ♦ Các loai đi ốt. ¾ Đi ốt ổn áp (zener) dùng trong mạch ổn áp ¾ Đi ốt thường: ¾ Đi ốt quang (led) dùng lam đèn hiển thị ¾ Cách xác định chân đi ốt : Đặt thang đo của đồng hồ ở thang điện trở rồi đặt 2 que đồng hồ vào 2 chân của đi ốt nếu kim đồng hồ trở về gần giá trị 0 thì que đen là chân A chân còn lại là chân K Báo cáo thực tập 4 P NP N A K G NEC A K G U2 Ud =const và đặt que của đồng hồ ngược lại nếu thấy kim đồng hồ không dịch chuyển thì đi ốt còn tốt và nếu kim đồng hồ trở về gần giá trị 0 thi đi ốt đã bị hỏng . Điều kiện mở của đi ốt là UAK >0. Ngược lại thì đi ốt sẽ khoá . V. Thyzitor. ™ Chức năng : Là van dẫn một chiều có điều khiển và thương dùng trong mạch chỉnh lưu và nghịch lưu có điều khiển . ™ VD: ♦ Cấu tạo gồm 4 lớp P_N_P_N ghép nối tiếp với nhau và có 3 chân A,K,G A là chân vào ,K là chân ra . G là chân điều khiển. ♦ Kí hiệu : ♦ Cách xác định chân của Thyzitor : ¾ Đặt thang đo của đồng hồ ở thang đo điện trở rồi dùng 2 que của đồng hồ đặt vào 2 chân bất kì của Thyzitor nếu thấy 2 chân có điện trở nhỏ thì que đỏ là chân K còn que đen la chân A chân còn lại là chân G. ¾ Khi đặt 2 que vao 2 chân A và G nếu thấy điện trở nhỏ thì Thyzitor đó bị hỏng, hoạc đặt que đen vào chân A que đỏ vào chân K rồi kích xung vào chân G neus Thyzitor mở thì Thyzitor vẫn còn tốt và ngược lại thì Thyzitor đã bị hỏng điều kiện đẻ mở Thyzitor là: UAK > 0 và IG > 0 Báo cáo thực tập 5 N NN P Thuận P N P Ngược B C E B C E A564 C828 Sau khi Thyzitor đã mở thi việc tồn tại của IG không còn có giá tri, muốn khoá Thyzitor thi phải ngắt UAK , tức là UAK <= 0. VI . Tranzitor. ♦ - Có nhiều loại Tranzito, phổ biến là Tranzito thuận ( kí hiệu chữ A) và ♦ Tranzito ngược ( kí hiệu chữ C). ♦ - Có 3 chân là: B, C và E. ♦ - Cách xác định chân của Tranzito: điển hình C828 và A564. ¾ Đặt đồng hồ ở thang đo điện trở, tiến hành đo điện trở ở các chân, chân chung đo được điện trở nhỏ là chân B. Nếu chân chung là que đỏ của đồng hồ thì đó là loại ngược C828. ¾ Nếu chân chung là que đen của đồng hồ thì đó là loại thuận A564. ¾ Đặt que đo vào hai chân còn lại và thử tác động nhiễu vào chân B, khi có được nhiễu tác động lớn nhất, với loại ngược que dương là C, que âm là E,. Với loại thuận que dương la E, que âm là C. VII . IC tuyến tính . Báo cáo thực tập 6 4 3 2 1 5 6 7 8 79XX 1 GNT 3 OUT 2 IN 1 2 3........... 16 15 ... 78XX 2 GNT 1 IN 3 OUT 7912 1 2 3 7812 1 2 3 6 KV ™ Chức năng : duy trì điện áp một chiều ổn định ở đầu ra. ♦ Có hai ho IC ổn áo thường gặp là: ¾ Họ ổn áp nguồn dương 78xx. ¾ Họ ổn áp nguồn âm 79xx. xx là điện áp một chiều đầu ra. ♦ Cấu trúc chân : ¾ Họ 78: chân 1 (đầu vào), chân 2 (nối đất), chân 3 (đầu ra). ¾ Họ 79: chân 1 (nối đất) , chân 2 (đầu vào) , chân 3 ( đầu ra). ¾ Đối với IC họ 78 và 79 thì chân 1,2,3 theo thứ tự từ trái sang phải ¾ Đối với IC nhiều chân thì thứ tự chân đếm ngược chiều kim đồng hồ, chân số 1 được đánh dấu. VIII . Triac . ™ Triac là một linh kiện điện tử thường dùng trong mạch điều áp. VD: B . Một số mạch điện ứng dụng . I .Mạch ổn áp 1 chiều Báo cáo thực tập 7 I0 R U1 Id I1 Khái niệm: ¾ Là 1 mạch tạo ra được điện áp đầu ra luôn không đổi hoặc thay đổi trong giới hạn cho phép khi điện áp đầu vào thay đổi hoặc tải thay đổi. ™ Phân loại: có hai loại - Mạch ổn áp một chiều kiểu tham số - Mạch ổn áp kiểu bù:có hai loại: ¾ ổn áp bù tuyến tính ¾ ổn áp bù kiểu xung. 1.Mạch ổn áp một chiều kiểu tham số. ™ Nguyên lí hoạt động: ¾ Khi U1 có giá trị vượt quá điện áp đánh thủng của diot →U1>UĐ ngược. →Dòng I0 sẽ đi qua đi ốt và chở về nguồn →diot được thông ngược. điện áp U2 luôn ở một giá trị xác định không vượt quá giá trị điện áp đánh thủng của diot zener ¾ Khi U1 thay đổi dòng điện I qua điện trở R cũng thay đổi tương ứng. Do đó điện áp đầu ra U2 sẽ giữ không đổi. ¾ Khi dòng tải It tăng thì dòng qua đi ốt giảm → dòng I1 luôn luôn không đổi Nếu U1 không đổi thì U2 cũng không đổi. ¾ Ưu điểm của mạch ổn áp loại này là:sơ đồ mạch đơn giản, dễ lắp đặt và giá thành rẻ. Báo cáo thực tập 8 ¾ Nhược điểm: chất lượng điện không tốt, độ tin cậy không cao. 2.Mạch ổn áp kiểu bù. a.Bù tuyến tính song song. ™ Nguyên lí hoạt động: ¾ Điện áp đầu ra U2 được so sánh với suất điện động chuẩn Ech. . sai lệch được đưa vào khối so sánh Y và được khối này khuyếch đại sai lệch đó. U2 - Ech = U ( U được đưa vào khối Y khuyếch đại ) ¾ Tín hiệu sai lẹch đó được đưa vào khối điều chỉnh D để thay đổi dòng Id ¾ Trong đó D là khối điều chỉnh, Ech là khối tạo suất điện động chuẩn ,Y là khối so sánh . b.Bù tuyến tính nối tiếp. ¾ Trong đó D là khối điều chỉnh, Ech là khối tạo suất điện động chuẩn ,Y là khối so sánh . ™ Nguyên lý hoạt động: R I1 D D Ech U1 U2 I1 R D D Ech U1 U2 Báo cáo thực tập 9 C3 24(V) 220(V) C2 7812 C2 C3 C1 C1 7912 R1 R1 +12(v) -12(v) ¾ Dựa trên sự biến đổi điện trơ trong chủa khối điều chỉnh D theo sai lệch giữa U2 và Ech. Vì một lí do nào đó U1 thay đổi kéo theo U2 thay đổi, qua mạch so sánh và qua bộ khuyếch đại Y tín hiệu sai lệch sẽ tác động vào khối điều chỉnh D làm cho điện trở trong của khối điều chỉnh thay đổi theo hướng điện áp điều chỉnh Udc tren khối sẽ bù lại sự thay đổi của U1 làm điện áp đầu ra U2 trở lại ổn định. ¾ Mạch ổn áp một chiều kiểu bù cho điện áp ra có chất lượng cao hơn, có thể thay đổi điện áp đầu ra bằng cách thay đổi Ech. ¾ Tuy nhiên mạch điện ổn áp kiểu bù lại có một nhược điểm lớn là phải có bảo vệ quá tải và ngắn mạch khối điều chỉnh D. 3.Bài tập ứng dụng. a. Mạch dao động đa hài ( tạo ra điện áp ± 12V) ™ Thông số của các phần tử trong mạch: Biến áp 220/24 V. C1 =1000 F/50V (tụ một chiều) C2=C3= 10nF( tụ xoay chiều) cầu chỉnh lưu loại 5A R=1K IC ổn áp: 7812 và 7912 LED mầu: xanh và đỏ ™ Nguyên lý hoạt động: ♦ Ban đầu khi cấp nguồn cho mạch thì cả hai chân Tranzito T1, T2 đều thông Báo cáo thực tập 10 nhưng do cấu tạo của các đèn bán dẫn có cấu tạo không giống nhau, do đó sẽ có 1 tranzito thông hơn tranzito kia. ♦ Giả sử ban đầu Tranzito T1 thông hơn T2 thì TC(T1)> IC(T2) và UCE(T1)<UCE(T2) →UCE(T1) sẽ giảm dần thông qua tụ C1 , đặt vào cực bazo của T2 làm cho điện áp của UBE(T2) giảm. Do đó dòng IC(T2) giảm, điện thế UC của T2 tăng lên thông qua C2 đặt vào cực bazo của T1 làm cho UBE của T1 tăng dẫn đến Ic của T1 cũng tăng. Sau đó UC(T1) sẽ giảm, thông qua tụ C1 đặt vào cực bazơ của T2 làm cho UBE của T2 giảm, Uc của T2 tăng thông qua C2 đặt vào cực bazơ của T1 làm cho UBE của T1 cũng tăng lên.Quá trình này xảy ra nhanh nhất và tiến tới chế độ xác lập và ổn định. ¾ T1 thông và T2 khoá. Khi T1 dẫn hoàn toàn thì C2 được nạp và C1 phóng. Tụ C 2 nạp. ♦ Quá trình nạp của tụ C2 như sau: từ dương nguồn qua RC2 đến C2 đến tiếp giáp của BE trở về âm nguồn. ♦ Quá trình phóng của tụ C1 như sau: từ cực dương nguồn của T1 qua tiếp giáp CE của T1 trở về nguồn rồi qua RB2. Đối với cực âm của tụ C1 tạo thành 1 vòng kín. Khi tụ C1 phóng hết thì UBE của T2 bắt đầu tăng dần T2 thông, quá trình nạp tương tự. b.Mạch tạo xung vuông. 9 Mạch tạo xung vuông dùng Tranzito. ™ Thông số các phần tử trong mạch: R1 R2 R3 R3 R2 R1 C828 C828 C1 C2 Báo cáo thực tập 11 R=RC1=RC2=1k RB1=RB2=10K Tranzito C828 C1=C2=100 /50V ™ Nguyên lý hoạt động: ♦ Giả thiết khi đóng nguồn, cả hai tranzito đều thông nhưng do cấu tạo của hai tranzito không hoàn toan giống nhau nên có một chiếc thông hơn. - - Sau một quá trình quá độ xảy ra giữa các cực của hai tranzito, T1 thông và T2 khoá. ♦ Khi T1 thông, tụ C2 dược nạp, tụ C1 phóng điện. Tụ C2 được nạp theo đường từ dương nguồn +12V→RC2→ tiếp giáp BE của T1→ đất. Tụ C1 phóng điện theo đường tù cực dương→ tiếp giáp CE của T1→Ri của nguồn→ RB2 về bản cực âm. Khi tụ C1 phóng hết, UBE(T2) tăng dần và T2 dẫn. T1 khoá. Quá trình cứ lặp đi lặp lại như trên ♦ Thời gian phóng nạp của tụ: τphóng= RC2 .C1=10.103.100.10-6=1(s) τnạp =RC2 .C2 =103.100.10-6= 0,1(s) ♦ Chu kì xung T=1,4 τphóng =1,4.RB2.C =1,4(s) ¾ Mạch tạo xung vuông dung IC555. C=10M 1K 1K 50 7 8 4 1 2 6 3 IC 555 - + R 12(V) Báo cáo thực tập 12 Chân 1:GND Chân 5: điều khiển. Chân 2 và 6: đầu vào so sánh. Chân 7: Chân 3: đầu ra. Chân 8: nguồn nuôi. Chân 4: reset. FF: Flip-Flop. ™ Nguyên lý hoạt động: ♦ Giả sử ban đầu ở chân 3 của IC có mức logic là ''1'' thì tranzito bị khoá. Khi tụ C được nạp điện qua điện trở RA ,RB, khi điện áp của tụ đặt giá trị bằng 2/3 điện áp của nguồn thì đầu ra của bộ so sánh cao hơn có mức logic là ''0''. Do đó đầu ra của SFFC có mức logic là ''1'' → đầu chân 3 có mức logic''0''. Dẫn đến tranzito T ngắn mạch. tụ điện C thông qua RB, đầu ra của IC 555 chuyển lên mức logic là ''1'' chuyển sang mức logic ''0''. ♦ Nếu đầu vào bộ so sánh lâu hơn, điện áp giảm xuống dưới mức 1/3 điên áp nguồn thì đầu ra của nó có mức logic là ''0''. trạng thái của khối SFFC làm cho đầu ra của khối logic SFFC có mức logic ''0'' dẫn đến tranzito T bị khoá đầu ra chân 3 IC 555 có mức logic ''1''→ quá trình cứ lặp đi lặp lại như thế → tạo xung vuông. t1 =0,685.( RA+ RB). C t = 0,685.RB.C 9 Mạch tạo nguồn ổn áp 12V có bảo vệ. ™ Thông số các phần tử trong mạch: Cầu chỉnh lưu 1CL loại 5A Ti1= Ti2=2P4M Đ1 và Đ2 loại 1A T3= C828 C1 = 1000 /50V T2= A564 R1 = R2= R5= R6=1KΩ hoặc (2,2KΩ) C3= 100 /50V R4= 1KΩ C2= 4,7 /50v Báo cáo thực tập 13 R0= 2Ω IC 7812 R3= 10KΩ ™ Nguyên lý hoạt động: ♦ Khi cấp điện cho máy biến áp thì điện ấp thứ cấp của biến áp được chỉnh lưu thành điện áp một chiều qua bộ chỉnh lưu. Khi đó dòng điện sẽ đi qua R1 qua D1 nạp cho tụ C3 dẫn đến Ti1 được mở, đưa điện áp vào IC7812 sẽ là điện áp ổn định và đèn led xanh sẽ sáng báo hiệu đã có nguồn. ♦ Ở điều kiện làm việc bbình thường led xanh sáng, led đỏ không sáng dẫn đến T3 và T2 không hoạt động. Khi gặp sự cố ngắn mạch M được đóng thì dòng điện tải đi qua 2 điện trở sánh R3, R4 dẫn đến các tranzito T2, T3 thông. Do đó sẽ mở Ti2 lúc này điện áp đi từ cầu chỉnh lưu qua R1 qua led đỏ qua T2 xuống đất. Vì vậy, Ti1 bị khoá và thông qua dòng điện đặt lên IC7812. ♦ Khi Ti1 khoá thì led xanh tắt đồng thời led đỏ sáng báo hiệu là sự cố, ấn nút D mạch lại hoạt động bình thường. 24(v) AC Đ D C3 R1 R1 C1 C2 M R2 R3 R4 R3 R6 R5 R7=50K Ti2 Ti1 Đ2 Đ1 7812 T1 T2 + - Báo cáo thực tập 14 ™ Ưng dụng những mạch trên đẻ làm mạch in . các bức làm mạch như sau . ♦ Dùng bút viết kính đẻ vẽ mạch lên trên tấm fit đồng sau đó ngâm vào dung dịch FeCL3 để cho tấm đồng bị ăn mòn chỉ còn lại dường mạch vẽ , sau đó tẩy sạch vết mực và đánh giấy giap rồi mạ thiếc lên đường mạch đo ,và khoan chân linh kiện và cuối cùng là cắm kinh kiện vào rồi hàn lại . ♦ Sơ đồ mạch in . Báo cáo thực tập 15 Phần II PLC I. khái niệm PLC . Là một thiết bị lập trình được, nó được thiết kế chuyên dụng trong công nghiệp để điều khiển đến phức tạp, tuỳ vào người sử dụng mà nó có thể thực hiện hàng loạt các quá trình . II. đặc tính. ♦ Độ bền cao. ♦ Tính chuyên nghiệp hoá, để thay đổi để sửa chữa chương trình ... ♦ Giao tiếp người và máy đơn giản . ♦ Nó là thiết bị điều khiển cấu trúc máy tính . ♦ Đầu vào ,ra được tín hiệu hoá. II. Vị chí của PLCtrong hệ thống . ™ Hệ điều khiển truyền thống. Khối đầu vào Bộ điều khiển Đầu ra Ro le Động cơ Ro le thời gian Bóng đèn Bộ đếm Máy phát Nguồn Bộ nhớ Đầu ra Đầu vào Báo cáo thực tập 16 ¾ Ngày nay nhờ khoa học phát triển thì bộ điều khiển thay bằng bộ PLC và cấu trúc máy tính . ™ Hệ điều khiển bằng PLC . ♦ PLC và chương trình . ™ Ưu điểm . ¾ Thời gian lắp đặt ngắn . ¾ Dễ thay đổi không gây ảnh hưởng đến kinh tế , có thể hoạch toán chính xác được giá thành . ¾ Cần ít thời gian huấn luyện . ¾ Được ứng dụng trong phạm vi rộng . ¾ Độ tin cậy cao . ¾ Có thể chuyển hoá dược phần cứng . ¾ Có thể thích ứng với mọi môi trường công nghiệp . ™ Ưng dụng của PLC. ♦ Trong các nhà máy dầu khí, bánh kẹo, rượu bia ... ♦ Trong công nghiệp thực phẩm, đóng gói sản phẩm. ™ Chọn lựa PLC. ♦ Đầu vào, ra: ¾ Số lượng đầu vào ,ra tuỳ thuộc vào công nghệ ,chon PLC có số lượng đầu vào lớn hơn số lượng đầu vào yêu cầu. ¾ Có hai loại đầu vào : +số +tương tự . ♦ Đầu ra : ¾ Chọn PLC có số lượng đầu ra lớn hơn công nghệ yêu cầu. +Đâu ra tiếp điểm Báo cáo thực tập 17 +Đầu ra Tranzitor. III . Sơ đồ lắp giáp PLC: ™ Tổ chức bộ nhớ. ♦ Bộ nhớ của PLC chia làm hai phần: bộ nhớ chương trình ( Program Memory) và bộ nhớ dữ liệu ( Data Memory). ♦ Quản lý bộ nhớ PLC do hệ điều hành đảm nhiệm. ♦ ROM: bộ nhớ cứng dùng để nhớ hệ điều hành điều khiển PLC do nhà sản xuất viết, có hai loại là: EPROM, EEPROM. ♦ RAM: bộ nhớ động dùng nhớ chương trình ứng dụng được nuôi băng pin. ™ Bộ nhớ chương trình: - + k 220V AC 220V AC - + L N coM 00 01 02 03 04 05 1000 1002 1003 1004 Báo cáo thực tập 18 ♦ Chỉ lưu giữ một chương trình. Người sủ dụng chỉ có thể truy nhập vào bộ nhớ chương trình từ phần mềm lập trình chuyên dụng vì bộ nhớ này do hệ điều hành quản lý. ♦ Người sử dụng truy nhập bộ nhớ chương trình ở hai mức: Nạp chương trình từ bộ lập trình vào PLC ( Dowload). Nạp chương trình từ PLC vào bộ lập trình ( Upload). ♦ Người sử dụng có thể vảo vệ chương trình trong bộ nhớ chương trình nhờ password. ™ Bộ nhớ dữ liệu: ♦ Người dùng có thể truy nhập bộ nhớ dữ liệu ở nhiều mức khác nhau như theo bit, byte, word, double có thể thao tác ghi, đọc, xoá và có thể chỉ đọc. ♦ Chia làm các vùng, mỗi vùng lưu giữ một kiểu dữ liệu xác định tạo thành một cấu trúc dữ liệu của một họ PLC cụ thể. Tổ chức bộ nhớ dũ liệu: ♦ Bộ nhớ dữ liệu được chia lam các vùng, mỗi vùng có một tên riêng để lưu giữ một kiểu dữ liệu xác định. ♦ Người dùng truy nhập tới các vùng dữ liệu thông qua tên. Các vùng dữ liệu: ♦ Vùng ảnh đầu vào: là vùng lưu giữ dữ liệu đọc từ các module vào. Kích thước của vùng ảnh đầu vào quy định số lượng đầu vào cực đại. Truy nhập dạng bit, byte, word. ♦ Vùng ảnh đầu ra: lưu giữ dữ liệu được gửi ra tại module đầu ra. Truy nhập dạng bit, byte. word. ♦ Vùng lưu giữ các kết quả tính toán:lưu giữ các kết quả tính toán trung gian hay còn gọi là các vùng nhớ dữ liệu bên trong. Truy nhập Báo cáo thực tập 19 dạng bit, byte, word. ♦ Vùng nhớ duy trì: lưu giữ các kết quả tính toán, trạng thái dữ liệu cần được duy trì khhi mất nguồn. ♦ Các vùng nhớ phụ: gồm vùng nhớ đệm để lưu giữ tạm thời các kết quả và vùng nhớ để phục vụ cho việc truyền thông. Vùng này có thể truy nhập ở dạng bit, byte, word. ♦ Vùng nhớ đặc biệt:gồm các vùng nhớ cờ và vùng nhớ cấu hình hệ thống. Có vùng nhớ đặc biệt chỉ có thể đọc, có vùng nhớ đặc biệt có thể đọc, ghi.Truy nhập dạng bit, byte, word. ♦ Vùng nhớ dữ liệu: dùng để lưu giữ dữ liệu, lưu giữ liệu trong quá trình tính toán, đặt cấu hình tính toán. Vùng nhớ này chỉ có thể truy cập ở dạng byte, word. ♦ Vùng lưu giữ dữ liệu các thiết bị ( Object). Các thiết bị gồm: Bộ định thời: Timer Bộ đếm: Counter Các modul vào ra: analog Các modul vào ra đặc biệt Các thiết bị ngoại vi. ™ Bộ lập trình bằng tay (console): ♦ Các phím chức năng: ¾ - Phím FUN: Dùng để gọi các hàm, các lệnh đặc biệt. ¾ VD: END= FUN01 ¾ END= FUN21 ¾ END =FUN64 ¾ - Phím LD: Có chức năng nhập các điểm phụ vào chương trình và cho ta ý Báo cáo thực tập 20 ¾ nghĩa của các điểm phân nhánh. ¾ - Phím AND: Có chức năng cho phép các điểm phụ được nối với nhau để ¾ hình thành một mạch nối tiếp. ¾ - Phím OR: Cho phép các điểm được nối vào mạch để hình thành một mạch ¾ Nối song song. ¾ Phím OUT: Dùng cho các lệnh đầu ra. ¾ Phím TIME: Dùng để điều khiển thời gian. ¾ Phím COUNTER: (CNT) Dùng để điều khiển bộ đếm ¾ Phím NOT: Được kết hợp với OR, AND, LD để tạo thành các điểm thường kín. ¾ Phím HR: Dùng để thiết lập các Rơle lưu trữ hoặc duy trì. ¾ Phím TR:Dùng để thiết lập các khối Rơle trung gian. ¾ Phím SET: Dùng để chỉ thị, vận hành, bộ ghi dịch. ¾ Phím SHIFT: Dùng để kết hợp với các phím nhiều chức năng. ¾ Các phím 0 đến 9 : Là các phím số dùng để nhập địa chỉ của các kênh. ♦ Nhận dạng bộ console: Báo cáo thực tập 21 ™ ™ Các bước lập trình PLC: MONITOR RUN PROGRAM PR001 Programming console OMRON FUN AND LD 7 E 4 B 1 A 0 SFT MOT SHIFT OR OUT 8 F 5 C 2 D 3 RESET INS 6 9 TIM CNT TR EM LR AR HR CONT # SRCH MONTR EM DM EXT SET DEL CHG CH *DM CLR VER WRITE Báo cáo thực tập 22 9 Tìm hiểu công nghệ 9 Chọ lựa PLC 9 Lập lưu đồ thuật toán thực hiện công nghệ yêu cầu 9 Chuyển từ sơ đồ mạch logic sang giản đồ thang 9 Lập trình bằng thiêt bị cầm tay hoặc máy tính 9 Kiểm tra thực nghiệm 9 Kết luận, hiệu chỉnh nếu sai thì quay lại từ đầu 9 Thử nghiệm với hệ thống thực và hoàn chỉnh tài liệu ™ Các lệnh cơ bản: 9 LD: Bắt đầu cho một đường dẫn 9 END: Dùng để nối tiếp cho hai đầu vào trở lên 9 OR: Dùng để nối song song các điều khiểm trong vùng một dây lệnh 9 NOT: Đảo đầu vào thường dùng tập lệnh vào/ra kín. 9 TIMER: Đếm thời gian 9 COUNTER: Đếm các sự kiện 9 AND: Kết thúc chương trinh(FUN 01) 9 OR LD: Dùng để nối hai khối logic song song với nhau 9 AND LD: Dùng để nối hai khối nối tiếp với nhau ™ Các lệnh và hàm chức năng: ¾ Timer 9 ABC: Chỉ số (số thứ tự của Timer) có giá trị từ 000 đến 511. Sau dấu # là giá trị đặt : 0000 đến 9999 với đơn vị 0