Chương 1 Nhập môn Thương mại điện tử - TS Nguyễn Đức Trí

Internet là một mạng lưới nối liền các máy tính trên phạm vi toàn cầu  Thành lập 1960 tại Mỹ và phổ biến rộng rãi ngày nay  Không có trung tâm điều khiển trung ương  Nối liền hầu hết mọi lĩnh vực  Số người sử dụng Internet tăng từ 2,3 triệu (1995) lên khoảng 300 triệu (1998).  Hiện tại (3/2002), số người sử dụng ước tính là 448 triệu (www.nielsen-netratings.com)

pdf52 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1 Nhập môn Thương mại điện tử - TS Nguyễn Đức Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 Nhập môn Thương mại điện tửTS Nguyễn Đức Trí Trưởng Bộ môn Du lịch Khoa Thương mại – Du lịch Đại học Kinh tế TP. HCM tri@triduc.net 22/9/04 Introduction to e-commerce2 Nội dung 1. Internet và Thương mại điện tử 2. Bộ trình duyệt Web, TMĐT và vấn đề an toàn 3. Sự gia tăng các tên miền thương mại 4. Đăng ký và phát hành web 5. Lịch sử hình thành TMĐT 6. Những rủi ro của TMĐT 22/9/04 Introduction to e-commerce3 1- Khái niệm Internet  Internet là một mạng lưới nối liền các máy tính trên phạm vi toàn cầu  Thành lập 1960 tại Mỹ và phổ biến rộng rãi ngày nay  Không có trung tâm điều khiển trung ương  Nối liền hầu hết mọi lĩnh vực  Số người sử dụng Internet tăng từ 2,3 triệu (1995) lên khoảng 300 triệu (1998).  Hiện tại (3/2002), số người sử dụng ước tính là 448 triệu (www.nielsen-netratings.com) 22/9/04 Introduction to e-commerce4 Thương mại điện tử  Internet hình thành những năm 1960 nhưng đến những năm 1990, nó mới được ứng dụng vào lĩnh vực thương mại  Sự hình thành và phát triển TMĐT gắn liền với Internet và sự ra đời của nghi thức ‘võng thị toàn cầu’ (world wide web - www)  Nghi thức www cho phép các máy tính (kết nối Internet) có thể thông đạt với nhau trong môi trường ‘siêu văn bản’ (hypertext) 22/9/04 Introduction to e-commerce5 22/9/04 Introduction to e-commerce6 www.expedia.com Khái niệm kinh doanh  Giải pháp du lịch cho các kỳ nghỉ  Bán sản phẩm du lịch trực tiếp tại bàn làm việc của khách hàng  Giúp lên kế hoạch du lịch và đặt chỗ trước  Giúp mua các dịch vụ du lịch đang khuyến mãi  Đầu mối cung cấp các dịch vụ du lịch đến nhiều quốc gia 22/9/04 Introduction to e-commerce7 www.expedia.com Mô hình kinh doanh  Sản phẩm: Môi giới thông tin  Khách hàng:  Người tiêu dùng: cá nhân có nhu cầu du lịch  Nhà cung cấp: công ty/tổ chức bán SP du lịch  Thu nhập  Dịch vụ đặt chỗ  Quảng cáo trực tuyến 22/9/04 Introduction to e-commerce8 Chức năng của TMĐT Chöùc naêng Moâ taû Thoâng tin Phaân phoái thoâng tin, saûn phaåm/dòch vuï vaø thanh toaùn thoâng qua maïng tel, vaø caùc maïng thoâng tin khaùc Kinh doanh Töï ñoäng hoaù caùc taùc vuï kinh doanh vaø qui trình coâng vieäc Dòch vuï Caét giaûm chi phí, taêng chaát löôïng saûn phaåm vaø taêng nhanh thôøi gian giao haøng Tröïc tuyeán Cung caáp khaû naêng mua vaø baùn SP vaø thoâng tin qua Internet vaø caùc dòch vuï tröïc tuyeán khaùc 22/9/04 Introduction to e-commerce9 2- Bộ trình duyệt Web (Web browser)  Là một phần mềm cho phép người sử dụng tiếp cận thông tin dưới hình thức âm thanh, văn bản, đồ họa và video trên Internet  Các bộ trình duyệt thường sử dụng:  Internet Explorer  Netscape Navigator / Netscape Communicator 22/9/04 Introduction to e-commerce10 Giao thức truyền siêu văn bản (Hypertext Transfer Protocol)  Để thông tin trên Internet hiển thị được trên màn hình, chúng được truyền theo những giao thức nhất định  Giao thức là loại tiêu chuẩn mã hóa thông tin giúp chúng được truyền trên Internet một cách hiệu quả  Bộ trình duyệt có nhiệm vụ ‘đọc’ từ các giao thức để chuyển thông tin thành dạng văn bản hay hình ảnh để hiển thị trên màn hình (còn gọi là giao diện- Interface)  Một số loại giao thức thông dụng: http, fpt, gopher 22/9/04 Introduction to e-commerce11 Giao thức an toàn  Khi các thông tin truyền trên Internet cần được bảo mật, người ta dùng các giao thức truyền an toàn (secure hypertext transfer protocol)  Giao thức an toàn giúp cho bộ trình duyệt mã hóa thông tin khi gửi đi đến máy chủ (server) và xác nhận mày chủ  Giao thức an toàn cũng giúp máy chủ mã hóa phản hồi và xác nhận bộ trình duyệt 22/9/04 Introduction to e-commerce12 Ý nghĩa và các sử dụng của giao thức Giao thöùc Haønh ñoäng Muïc tieâu File:// Truy suaát caùc taäp tin HTML vaø multimedia noäi boä Duøng trong quaù trình thieát keá Telnet:// Truy nhaäp vaøo (log on) vaø laøm vieäc vôùi caùc maùy tính töø xa Thích hôïp ñeå truy nhaäp vaøo caùc thö vieän töø xa Gopher:// Tieáp caän heä thoáng danh muïc daïng vaên baûn Thích hôïp cho tìm kieám vaø tieáp nhaän vaên baûn News: Ñoïc caùc maãu tin töø caùc nhoùm thaûo luaän Thoâng ñaït vôùi nhieàu ngöôøi tham gia thaûo luaän veà nhöõng ñeà taøi ñang quan taâm http:// Truy suaát vaên baûn vaø truyeàn thoâng ña phöông tieän vaøo maùy ngöôøi söû duïng Keát noái boä trình duyeät cuûa ngöôøi söû duïng vôùi maùy chuû https:// Baûo ñaûm an toaøn cho caùc taùc vuï Maõ hoùa caùc taùc vuï thanh toaùn ftp:// Taûi taäp tin xuoáng maùy ngöôøi söû duïng töø maùy tính khaùc töø xa Ví duï: taûi xuoáng maùy caùc phaàn meàm 22/9/04 Introduction to e-commerce13 Ngôn ngữ lập trình web  Khi Internet vừa hình thành, chúng chỉ truyền tải văn bản và nội dung thường không sinh động  Ngày nay, nhờ sự xuất hiện các phần mềm truyền thông đa phương tiện, nội dung của Internet trở nên phong phú hơn  Để có thể truyền tải thông tin dưới nhiều dạng khác nhau, Internet cần có 2 tính năng:  Mã hóa (Codification)  Phân phối (Distribution) 22/9/04 Introduction to e-commerce14 Mã hóa (Codification)  Mã hóa là cách tổ chức thông tin trong hệ thống vi tính  Ví dụ hệ ASCII dùng để mã hóa ký tự, hình ảnh, âm thanh và video 22/9/04 Introduction to e-commerce15 Phân phối (Distribution)  Phân phối là việc sử dụng ngôn ngữ siêu văn bản (hypertext markup language – HTML), một loại ngôn ngữ lập trình trang web, để chia sẻ các thông tin được mã hóa với nhiều máy tính khác có kết nối với Internet  HTML có thể giúp chia sẻ thông tin dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh hay video  Tiêu chuẩn mới: XML (extensible markup language) cho phép bộ trình duyệt và máy chủ thực hiện các tác vụ  HTML cho phép phát hành văn bản  XML cho phép phát hành cơ sở dữ liệu 22/9/04 Introduction to e-commerce16 URL – Uniform Resource Locator (Bộ định vị tài nguyên đồng nhất)  Còn được gọi là Universal Resource Locator  Nó là địa chỉ của các trang web trên Internet  Nhờ URL mà người sử dụng có thể gõ vào bộ trình duyệt địa chỉ chính xác của trang web mong muốn để hiển thị nó trên màn hình của mình 22/9/04 Introduction to e-commerce17 3- Sự gia tăng các tên miền thương mại  Domain name, là tên đặt cho một web nào đó  Thông thường nó có dạng: www.xyz.com Tên miền URL 22/9/04 Introduction to e-commerce18 Sự gia tăng các tên miền thương mại  Các tên miền có đuôi ‘.com’ có số lượng nhiều nhất hiện nay  Có các đuôi khác:  .gov  .edu  .org  .net  .ws  .ac  ... 22/9/04 Introduction to e-commerce19 Các loại tên miền  Có 2 loại tên miền cấp 1  Loại tổng quát: .com, .org, .net, .edu, .gov., .mil, .int  Loại thể hiện tên nước: .vn, .uk, .au, .nz, .ch, .sg, .jp 22/9/04 Introduction to e-commerce20 Sự gia tăng các tên miền thương mại  Đa số những người đi trước chọn các tên miền dễ nhớ, dễ đọc và ngắn  Đuôi .com thường sử dụng để cho biết website có đuôi này là phục vụ nhu cầu kinh doanh  Tên miền được quản lý thống nhất và không có tên miền trùng nhau  Để đăng ký, bạn có thể dùng nhiều website dịch vụ. Chẳng hạn:  www.networksolutions.com  www.register.com  Hoặc các nhà cung cấp dịch vụ Internet trong nước như VDC, Fpt, Netnam, Saigonnet 22/9/04 Introduction to e-commerce21 22/9/04 Introduction to e-commerce22 Cơ quan quản lý tên miền  Internet có 1 hệ thống bố trí địa chỉ IP (Internet Protocol) và một hệ thống bố trí tên miền  Ví dụ về IP: 192.168.33.21  Ví dụ về tên miền: hcmueco.edu.vn  Cơ quan đặc trách về IP là Internet Assigned Names Association (IANA), nay được đổi thành Internet Corporation for Assigned Names and Numbers (ICANN) có trụ sở ở Uùc (www.icann.org)  Website IANA có thông tin về địa chỉ IP và vai trò của nó đối với hệ thống quản lý tên miền (Domain name system – DNS) 22/9/04 Introduction to e-commerce23 Một số địa chỉ Web thông dụng Cô quan Ñòa chæ Web Internet Assigned Number Authority (IANA) www.iana.org Internet Network Information Centre (interNic) www.internic.net Internet Corporation for Assigned Names and Numbers (ICANN) www.icann.org American Registry for Internet Numbers Asia-Pacific Network Information Centre 22/9/04 Introduction to e-commerce24 4- Đăng ký và phát hành Web  Phí đăng ký tên miền trung bình là 35$/năm  Một số nhà cung cấp dịch vụ thuê bảo trú tặng miễn phí chi phí đăng ký tên miền cho khách hàng  website.yahoo.com  Đa số các nhà cung cấp dịch vụ thuê bảo trú đều nhận đăng ký tên miền cho khách hàng  Tên miền sau khi đăng ký có thể kết nối với server được chỉ định 22/9/04 Introduction to e-commerce25 Giải pháp bảo trú – thuê server trên mạng Web Hosting Server Internet www.xyz.vn (by ISP in Vietnam) Modem Admin PC Internet users Upload Download Update Other admin tasks 22/9/04 Introduction to e-commerce26 Chọn thuê dịch vụ bảo trú www.hostsearch.com 22/9/04 Introduction to e-commerce27 Thuê dịch vụ bảo trú • Tên miền – Đăng ký và cài đặt tên miền (set up) vào 1 server sẵn có Giảm đáng kể chi phí – $100/tháng so với $1000 (nếu tự bảo trú) – Không cần đầu tư, bảo trì hay bị tụt hậu về kỹ thuật • Tăng mức truy cập, tốc độ và mức tin cậy • Tận dụng tài nguyên của nhà cung cấp dịch vụ 22/9/04 Introduction to e-commerce28 Dịch vụ cho thuê bảo trú • 50-100 Mbyte dung lượng đĩa cứng – Có thể tăng khi có nhu cầu • 1 Gbyte - 10GByte dung lượng truyền • Hộp thư POP (POP Mail boxes) – Thường là 10 mails. Rất cần cho các cài đặt ban đầu và giữ liên lạc với khách hàng 22/9/04 Introduction to e-commerce29 Các khoản phí khi thuê bảo trú • Thay đổi trong khoảng $25 - $50/tháng – Thường dùng cho các website chỉ dùng trang web tĩnh hay các lập trình CGI đơn giản • Chi phí có thể tăng lên $100 - $150/tháng nếu bạn đăng ký thêm dịch vụ mã hoá an toàn (SSL) hay các chức năng thương mại điện tử (EC) – Cần thiết khi bạn muốn có website TMĐT theo chuẩn quốc tế • Chi phí $1K - $3K/tháng nếu bạn thêm các dịch vụ gia tăng giá trị – Cung cấp dịch vụ thiết kế và bảo trú cơ sở dữ liệu – Cài đặt các chức năng kế toán, vận chuyển, và hoàn tất đơn hàng 22/9/04 Introduction to e-commerce30 22/9/04 Introduction to e-commerce31 Dịch vụ do www.xo.com cung cấp 22/9/04 Introduction to e-commerce32 www.hostdepot.com 22/9/04 Introduction to e-commerce33 Giải pháp bảo trú – trang bị server Mạng công cộng /người sử dụng Internet Mạng đối nội Máy khách (Client) Máy chủ Hệ thống hoạch định tài nguyên công ty (ERP) Hệ thống dữ liệu nội bô Máy chủ dành cho E-mail Máy chủ dành cho web Cơ sở dữ liệu Tường lửa 22/9/04 Introduction to e-commerce34 Tổ chức hệ thống 3 lớp (3-Tier Application) HTTP ASP and HTML Pages COM Objects Database User Data Business Windows 22/9/04 Introduction to e-commerce35 Tích hợp hệ thống: ERP + Web Mạng công cộng /người sử dụng Internet Mạng đối Nội (Intranet) Máy khách (Client) Máy chủ Hệ thống hoạch định tài nguyên công ty (ERP) Hệ thống dữ liệu nội bô Máy chủ dành cho E-mail Máy chủ dành cho web Cơ sở dữ liệu Tường lửa Admin 22/9/04 Introduction to e-commerce36 Administrator Tasks: Security Login www.xyz.com 22/9/04 Introduction to e-commerce37 Administrator Tasks: Insert/Update/Delete/View Categories 22/9/04 Introduction to e-commerce38 Administrator Tasks: Insert/Update/Delete/View Course Profiles 22/9/04 Introduction to e-commerce39 Administrator Tasks: Insert/Update/Delete/View a Course 22/9/04 Introduction to e-commerce40 5- Lịch sử hình thành TMĐT  Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI – Electronic Data Interchange) và email được sử dụng nhiều năm để trao đổi thông tin  EDI giúp thực hiện qui trình xử lý tự động hóa các chi phiếu, thẻ tín dụng và chuyển ngân bằng điện  Sự ra đời công nghệ ATM còn giúp cho khách hàng truy cập vào tài khoản cá nhân của mình  Mô hình chuyển ngân điện tử (EFT) dùng cho các ngân hàng được dùng cho chuyển ngân cá nhân 22/9/04 Introduction to e-commerce41 Lịch sử hình thành TMĐT  Máy tính được đưa vào sử dụng rộng rãi và số người tham gia Internet cũng tăng  Vào năm 1999, số người đăng ký sử dụng dịch vụ Internet của AOL lên đến 22 triệu  Chính sự gia tăng số người sử dụng Internet + tiến bộ công nghệ truyền thông đa phương tiện và đặc biệt là công nghệ chuyển ngân điện tử và công nghệ bảo mật kích thích sự hình thành TMĐT 22/9/04 Introduction to e-commerce42 22/9/04 Introduction to e-commerce43 Khu vực Châu Á – TBD chiếm 14% doanh thu thế giới về TMĐT Tỉ USD 22/9/04 Introduction to e-commerce44 Khách hàng cá nhân – Mặt hàng nào được tìm? 22/9/04 Introduction to e-commerce45 Xu thế thị trường (Theo Yankeelovich, 2/2001)  Ngày càng có nhiều tầng lớp KH tham gia vào TMĐT  Các mặt hàng mua sắm nhiều nhất trên mạng là các mặt hàng khó tìm thấy ở nơi khác  Danh mục các mặt hàng thường mua là  Sách, CD, âm nhạc, phần mềm  Do sự tiến bộ của công nghệ, dần dần các mặt hàng cần xem xét (high touch) cũng sẽ bán được trên mạng như:  Quần áo, thời trang, trang sức, SP chăm sóc sức khoẻ và làm đẹp 22/9/04 Introduction to e-commerce46 6- Các rủi ro trong TMĐT  Vấn đề an toàn  Luôn có mối lo sợ bị tấn công bởi tin tặc (hacker) vào cơ sở dữ liệu  Các công ty hàng đầu phát triển các công nghệ bảo mật giúp giảm khả năng rủi ro cho người sử dụng  Netscape => Secure Server và Secure Socket Layer (SSL)  Microsoft => Commerce Server, mạng BizTalk  IBM=> SecureWay 22/9/04 Introduction to e-commerce47 Các rủi ro trong TMĐT...  Kinh nghiệm cho khách hàng  Nhiều người cho rằng TMĐT sẽ không cất cánh vì khách hàng coi mua sắm như là một thú tiêu khiển, sự giải trí và giao tế xã hội  Tuy nhiên giao dịch giữa công ty và công ty (B2B) có nhu cầu cao về TMĐT  Tại Mỹ năm 1996, mua sắm qua mạng giữa các công ty là 244 tỉ USD  Với cường độ công việc như ngày nay + lối sống hiện đại, một số hình thức mua sắm tỏ ra thích hợp với TMĐT (mua thức ăn, phần mềm, âm nhạc, sách giải quyết các khoản tín dụng)  Hình thức mua sắm từ xa ngày càng phổ biến => TMĐT trở nên cần thiết 22/9/04 Introduction to e-commerce48 Các rủi ro trong TMĐT  Thanh toán giá trị nhỏ và các tác vụ kinh doanh qui mô nhỏ  Chi phí giao dịch trung bình cho mỗi tác vụ nên giảm ở mức tối đa để giúp thực hiện các giao dịch với qui mô từ vài cent hay 1 USD 22/9/04 Introduction to e-commerce49 Thiếu tiêu chuẩn  Các tiến bộ về công nghệ thách thức các hệ thống pháp lý và qui định của Nhà nước  Vấn đề chuyển ngân giữa các quốc gia  Vấn đề an toàn và bí mật quốc gia  Tệ nạn tin tặc  Thuế  Chữ ký điện tử và các tranh chấp thương mại 22/9/04 Introduction to e-commerce50 Thiếu băng thông (bandwith)  Luôn có sự đối lập giữa băng thông và tăng tốc độ truyền theo mong muốn  Dial-up: 56 kbps  Leased line: từ 64 kbps – 128 kbps  Băng thông lớn nhất tại VN: 2 Mbps (công viên phần mềm)  Các đường truyền qua cáp quang và vệ tinh có thể từ 45 Mbps – 145 Mbps (chưa có tại VN) 22/9/04 Introduction to e-commerce51 22/9/04 Introduction to e-commerce52 Bài tập  Hãy vào trang web today/ để nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau: 1. Công nghệ Tường lửa (firewall) là gì? 2. Khái niệm mạng WAN, LAN, Ethenet, Intranet 3. Tin tặc (hacker) là gì và đề phòng chúng như thế nào
Tài liệu liên quan