Chương 2. Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN là sắc thuế trực thu tính trực tiếp trên lợi nhuận chịu thuế (thu nhập tính thuế) của doanh nghiệp.  Chỉ đánh vào lợi nhuận;  DN có lãi mới phải chịu thuế  Là sắc thuế trực thu  Doanh nghiệp có lãi phải bị Nhà nước điều tiết để đảm bảo công bằng xã hội

ppt101 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1933 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2. Thuế Thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hơn 250.000 DN cả nước Chương 2. Thuế TNDN Công việc của các Học viên Trung tâm kế toán Quốc gia luôn bận rộn 1. Khái niệm Thuế TNDN là sắc thuế trực thu tính trực tiếp trên lợi nhuận chịu thuế (thu nhập tính thuế) của doanh nghiệp.  Chỉ đánh vào lợi nhuận;  DN có lãi mới phải chịu thuế  Là sắc thuế trực thu  Doanh nghiệp có lãi phải bị Nhà nước điều tiết để đảm bảo công bằng xã hội Đối tượng nào phải nộp thuế TNDN ? - Là các doanh nghiệp có lãi - Các tổ chức kinh tế - xã hội khác Đối tượng nào phải chịu thuế TNDN ? - Chính là lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; - Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Căn cứ tính thuế TNDN phải nộp ? Thuế TNDN = TNTT x TS Trong đó: TNTT = Thu nhập tính thuế TS = Thuế suất Thu nhập tính thuế TNTT = TNCT – TN được miễn - Lỗ Trong đó: TNCT: Là Thu nhập chịu thuế TN được miễn: Là thu nhập được miễn theo quy định Lỗ: Là số lỗ năm trước được chuyển Thu nhập chịu thuế TNCT = DT – CP + TN khác + DT: Doanh thu tính thuế trong kỳ + CP: Chi phí được trừ khi xác định TNCT (Chi phí hợp lý) + TN khác: Là các khoản thu nhập khác theo quy định CHÚ Ý: Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TN DN, không được bù trừ với TN hoặc lỗ từ các hoạt động SX,KD khác THUẾ TNDN Sau đây chúng ta tìm hiểu về doanh thu và chi phí : 2 nội dung quan trọng nhất của Sắc thuế TNDN.  DT?, CP? DOANH THU DT để tính TN chịu thuế là toàn bộ tiền bán HH, tiền gia công, tiền cung cấp DV bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Doanh thu  Đối với DN nộp thuế GTGT theo PPKT thuế là DT chưa bao gồm thuế GTGT Làm thế nào để tăng DT ? Ví dụ: DN A là đối tượng nộp thuế GTGT theo PPKT thuế. HĐ GTGT gồm các chỉ tiêu như sau: Giá bán: 100.000 đồng. Thuế GTGT (10%): 10.000 đồng. Giá thanh toán : 110.000 đồng. DT để tính TN chịu thuế là 100.000 đồng. Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là DT bao gồm cả thuế GTGT. Ví dụ: DN B là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. HĐ bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đã có thuế GTGT). DT để tính TN chịu thuế là 110.000 đồng. Thời điểm xđ DT - Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua. - Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập HĐ cung ứng DV. Trường hợp thời điểm lập HĐ xảy ra trước thời điểm DV hoàn thành thì thời điểm xđ DT được tính theo thời điểm lập HĐ. CÁCH XÁC ĐỊNH DOANH THU TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP: HH,DV bán theo phương thức trả góp, trả chậm Troïng yeáu coù nghóa laø “lôùn” :  là tiền bán HH, DV trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm CÁCH XÁC ĐỊNH DOANH THU TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP: HH, DV dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ  Xđ theo giá bán của sản phẩm, HH, DV cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ. Chú ý: Trường hợp tiêu dùng nội bộ tiếp tục cho một quá trình SX… CÁCH XÁC ĐỊNH DOANH THU TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP: Đối với hoạt động gia công CÁCH XÁC ĐỊNH DOANH THU TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP: Đối với HH của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng  - DN giao HH cho các đại lý, ký gửi (kể cả bán hàng đa cấp) là tổng số tiền bán HH. - DN nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của DN giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi HH. CÁCH XÁC ĐỊNH DOANH THU TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP: Đối với hoạt động cho thuê tài sản  là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì DT để tính TN chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước. CÁCH XÁC ĐỊNH DOANH THU TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP: Đối với hoạt động vận tải  là toàn bộ DT vận chuyển hành khách, HH, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên HĐ GTGT. Thời điểm xđ DT để tính TN chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên HĐ tính tiền điện, tiền nước sạch. Ví dụ: HĐ tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày 5/12 đến ngày 5/1. DT của HĐ này được tính vào tháng 1. Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu. Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng DT bán HH, DV thì DT tính thuế là DT của từng bên được chia theo hợp đồng. - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì DT tính thuế là DT của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ Chi phí là gì? Chi phí nào được tính vào chi phí hợp lý để tính thuế TNDN? Chi phí không hợp lý? Chi phí tính thuế có khác với chi phí kế toán? ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN CHI PHÍ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN; Khoản chi có đủ HĐ, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế  Còn gọi là chi phí không hợp lý Gồm 31 khoản  HV nên nhớ Chi phí không hợp lý Chi khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp sau : Trường hợp 1: Chi khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh HH, DV Chi phí khấu hao - Thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 130/2008/TT-BTC về thuế TNDN Thực hiện trích và tính khấu hao, quản lý TSCĐ theo HD tại Thông tư số 203/2010/TT-BTC  2 TT trên đều của Bộ Tài chính Chi phí không hợp lý Riêng TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư xây dựng được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xđ TN chịu thuế. Chi phí không hợp lý Chi khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp sau : Trường hợp 2: TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê mua tài chính) Chi phí không hợp lý Chi khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp sau : Trường hợp 3: TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN Chi phí không hợp lý Chi khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp sau : Trường hợp 4: Phần trích khấu hao vượt mức quy định Chi phí không hợp lý Chi khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp sau : Trường hợp 5: Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng Chi phí không hợp lý Chi khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp sau : Trường hợp 6: Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị Chi phí không hợp lý Chi khấu hao TSCĐ thuộc một trong các trường hợp sau : Trường hợp 7: Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho SX,KD vừa sử dụng cho mục đích khác thì không được tính khấu hao vào chi phí hợp lý đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động SX,KD Chú ý về Chi phí khấu hao 1. DN phải đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện trích khấu hao Chú ý về Chi phí khấu hao 2. TSCĐ góp vốn, TSCĐ điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình có đánh giá lại theo quy định thì DN nhận TSCĐ này được tính khấu hao vào chi phí được trừ theo nguyên giá đánh giá lại Chú ý về Chi phí khấu hao 3. Đối với loại tài sản khác không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ có góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình và tài sản này có đánh giá lại theo quy định thì DN nhận tài sản này được tính vào chi phí được trừ theo giá đánh giá lại. Chú ý về Chi phí khấu hao 4. Đối với TSCĐ tự làm nguyên giá TSCĐ được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ là tổng các chi phí sản xuất để hình thành nên tài sản đó . Chú ý về Chi phí khấu hao 5. Trường hợp công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng kinh doanh phục vụ cho hoạt động SX,KD được xây dựng trên đất thuê, đất mượn phải có điều kiện: Nếu TSCĐ dừng để sửa chữa: Trường hợp TSCĐ thuộc quyền shữu của DN dùng cho SXKD nhưng do gặp sự cố phải dừng để sửa chữa (<12 th) rồi tiếp tục sử dụng cho SXKD thì phần trích khấu hao trong thời gian tạm dừng SXKD đó vẫn được tính vào chi phí tính thuế TNDN. điều kiện: Hợp đồng thuê đất, mượn đất được công chứng Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo hợp đồng xây dựng công trình, thanh lý hợp đồng , quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuế của DN Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý TSCĐ Chi phí không hợp lý Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, HH phần vượt mức tiêu hao hợp lý : Chú ý: Mức tiêu hao hợp lý được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất theo mức tiêu hao được xây dựng Đoàn kiểm tra thuế làm việc với GĐ & Ktoán Chi phí không hợp lý Chi phí của DN mua HH, DV không có HĐ, được phép lập Bảng kê thu mua HH, DV mua vào : Chú ý: Phải lập bảng kê thu mua mẫu 01/TNDN Chi phí không hợp lý Chi tiền lương, tiền công thuộc một trong các trường hợp sau: Trường hợp 1: Thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật Chi phí không hợp lý Chi tiền lương, tiền công thuộc một trong các trường hợp sau: Trường hợp 1: Không mang tính chất tiền lương, các khoản tiền thưởng không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể Chi phí không hợp lý Chi tiền lương, tiền công thuộc một trong các trường hợp sau: Trường hợp 1: Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi (Trích lập dự phòng không quá 17%/ Quỹ TL thực hiện) Quỹ tiền lương thực hiện ? Khái niệm: Quỹ tiền lương thực hiện: Là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo quy định của năm quyết toán thuế đó (ko bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế). Ví dụ 1: Tại Doanh nghiệp A Quỹ tiền lương năm 2010phải trả cho người lao động đã được duyệt là 10 tỷ đồng Trong năm 2010 DNA đã trả tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp cho NLĐ hết 8 tỷ, như vậy đến cuối ngày 31/12/2010 còn dư lại 2 tỷ. Trong quý I năm 2011 đơn vị tiếp tục sử dụng qũy TL năm 2010 để chi trả tiền lương của năm 2010 là 0,3 tỷ. III. Phương pháp tính thuế 1. Phương pháp khấu trừ thuế 2. Phương pháp trực tiếp Như vậy QTL thực hiện năm 2010 đến thời hạn cuối cùng nộp hs quyết toán thuế TNDN là 8,3 tỷ. Để đảm bảo việc trả lương năm sau không bị gián đoạn, DN A được trích lập quỹ dự phòng mức tối đa là 8,3 tỷ đồng x 17% = 1,411 tỷ đồng.  Tổng số tiền lương được tính vào chi phí khi xác định TNCT của năm 2010 = 8,3 tỷ + 1,411 tỷ đồng. Trường hợp năm trước DN có trích lập quỹ dự phòng nhưng đến ngày 31/12 của năm sau DN chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết qũy dự phòng tiền lương thì doanh nghiệp phải ghi giảm chi phí của năm sau. Khoẻ đẹp, Ốm dễ thương, Lòi xương dễ mến. Chi phí không hợp lý Chi tiền lương, tiền công thuộc một trong các trường hợp sau: Trường hợp 1: Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh HH, DV Chi phí không hợp lý Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có HĐ Chi bằng tiền mặt: Chi bằng hiện vật: Chi phí không hợp lý Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến Ngồi đợi đến lượt nộp TK ở CCT Quận 10 Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động Chi phí không hợp lý Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động Chi phí không hợp lý Các khoản chi cho lao động nữ không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định Chi phí không hợp lý Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vượt mức quy định Chi phí không hợp lý Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau : Trường hợp DN thuê địa điểm SX,KD trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước Trường hợp DN thuê địa điểm SX,KD thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu Chi phí không hợp lý MobiFone đứng đầu trong bảng xếp hạng 1.000 công ty đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cao nhất trong 3 năm qua Phần chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước Ví dụ: DN A thuê TSCĐ trong 4 năm với số tiền thuê là: 600 triệu đồng và thanh toán một lần. Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí hàng năm là 150 triệu đồng. Chi phí thuê TSCĐ hàng năm vượt trên 100 triệu đồng thì phần vượt trên 100 triệu đồng không được tính vào chi phí hợp lý khi xđ TN chịu thuế Chi phí không hợp lý Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn SX,KD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. Chi phí không hợp lý Hình ảnh CQ Thuế hướng tới Trước đây Tương lai Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của DN kể cả trường hợp DN đã đi vào SX,KD Chi phí không hợp lý Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, HH, công trình xây lắp không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng. Chi phí không hợp lý Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao động không theo đúng chế độ hiện hành. Chi phí không hợp lý Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết. Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán DT nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác. Chi phí không hợp lý Dân giàu - Nước ??? Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ Chi phí không hợp lý Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động SX,KD). Chi phí không hợp lý Chi tài trợ cho giáo dục, y tế không đúng đối tượng quy định tại khoản a mục này hoặc không có hồ sơ xđ khoản tài trợ Chi phí không hợp lý Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN Chi phí không hợp lý Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính Chi phí không hợp lý Kế toán trưởng tập huấn lại chính sách thuế mới cho nhân viên Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật Chi phí không hợp lý Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài DN; chi từ thiện trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo. Chi phí không hợp lý Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn; thuế TN DN; TNCN Chi phí không hợp lý Chú ý Chú ý: DN không được tính vào chi phí đối với khoản chi không tương ứng với doanh thu; các khỏan chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến hạn chưa chi hoặc chi không hết THU NHẬP KHÁC ? Khái niệm: TN khác là các khoản TN chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản TN này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của DN THU NHẬP KHÁC ? Gồm: chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán chuyển nhượng bất động sản quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn kinh doanh ngoại tệ; Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái Bắt đầu ngũ… Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ khó đòi và hoàn nhập khoản dự phòng bảo hành sản phẩm, HH, công trình xây lắp đã trích nhưng hết thời gian trích lập không sử dụng hoặc sử dụng không hết. THU NHẬP KHÁC ? THU NHẬP KHÁC ? nợ khó đòi đã xoá nay đòi được nợ phải trả không xđ được chủ nợ TN từ hoạt động SX,KD của những năm trước bị bỏ sót do DN phát hiện ra Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường Chênh lệch do đánh giá lại tài sản Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; TN nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ THU NHẬP KHÁC ? Tiền đền bù về TSCĐ trên đất Các khoản TN liên quan đến việc tiêu thụ HH, cung cấp DV không tính trong DT như phế liệu, phế phẩm góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết TN nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh HH, DV ở nước ngoài Các khoản thu nhập nhận được bằng tiền hoặc hiện vật Các khoản TN khác theo quy định của pháp luật Bạn đã sẵn sàng để lập nghiệp chưa? CHÚ Ý 1. Về ưu đãi thuế: A. Điều kiện: Chỉ áp dụng với DN nộp thuế TNDN theo kê khai Thực hiện chế độ Kế toán + Hóa đơn, chứng từ theo quy định. Ưu đãi thuế TNDN B. Nguyên tắc ưu đãi thuế: Nếu DN có nhiều hoạt động SX, KD thì DN chỉ được hưởng ưu đãi thuế đối với hoạt động được miễn, giảm. DN phải hạch toán riêng. DN mới thành lập từ dự án đầu tư có vốn <= 15 tỷ là DN đăng ký KD lần đầu. Giấy CN ĐKKD chính là Dự án ĐT Nếu trong năm có một khoản thu nhập được miễn, giảm hoặc ưu đãi Tsuất theo nhiều TH khác nhau thì DN được lựa chọn trường hợp ưu đãi cao nhất Ưu đãi thuế TNDN Nếu trong năm phần thu nhập được ưu đãi lãi, phần thu nhập từ SXKD và TN khác không được hưởng ưu đãi bị lỗ hoặc ngược lại thì được bù trừ cho nhau trước khi tính thuế TNDN. Ưu đãi thuế TNDN không áp dụng cho các khoản thu nhập khác không liên quan đến hoạt động SXKD được hưởng ưu đãi thuế C. Các trường hợp được ưu đãi DN mới thành lập vào địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (VD các huyện tại ĐL, ĐN) DN mới thành lập đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao, NCKH… Đầu tư nhà máy nước, thủy điện, cấp thoát nước, cầu, đường bộ,… do Thủ tướng quy định Doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số 2. Chuyển lỗ DN phát sinh lỗ thì được chuyển số tòan bộ và liên tục lỗ đó sang các năm tiếp sau, nhưng không quá 5 năm kể từ năm phát sinh Ví dụ: Lỗ năm 2010 thì được chuyển sang các năm sau nhưng không quá 2015. Lưu ý Cụm từ: “Toàn bộ và liên tục” Ví dụ: Năm 2010 lỗ
Tài liệu liên quan