Chương 4 Digital Logic

Mỗi bộ xử lý chứa hàng triệu transistor • Intel Pentium II:7 triệu • Compaq Alpha 21264:15 triệu • Intel Pentium III:28 triệu Transistor làm việc như những công tắc Tổ hợp lại để tạo thành các chức năng logic • AND, OR, NOT Tổhợp đểxây dựng nên các cấu trúc cao cấp • Bộ cộng, bộ nhân, bộ giải mã, thanh ghi Tổ hợp để xây dựng các bộ xử lý

pdf19 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 4 Digital Logic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4 DIGITAL LOGIC Nguyễn Văn Thọ Khoa Điện tử viễn thông Đại học Duy Tân – 2010 ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-2 TRANSISTOR TẠO NÊN CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH Mỗi bộ xử lý chứa hàng triệu transistor • Intel Pentium II: 7 triệu • Compaq Alpha 21264: 15 triệu • Intel Pentium III: 28 triệu Transistor làm việc như những công tắc Tổ hợp lại để tạo thành các chức năng logic • AND, OR, NOT Tổ hợp để xây dựng nên các cấu trúc cao cấp • Bộ cộng, bộ nhân, bộ giải mã, thanh ghi … Tổ hợp để xây dựng các bộ xử lý Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-3 CÁC CẤP ĐỘ MẠCH LOGIC 2-to-4 DecoderFull Adder D-Latch Memory n m m Transistors Gate Cổng logic Combinational Logic Mạch logic tổ hợp Storage Elements Phần tử lưu trữ Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-4 Công tắc điện đơn giản Công tắc mở : • Mạch hở • Không có điện chạy qua • Bóng đèn tắt • Vout = +2.9V Công tắc đóng : • Mạch đóng • Dòng điện chạy trong mạch • Bóng đèn sáng • Vout = 0V Công tắc điện có thể dễ dàng biểu diễn 2 trạng thái : on/off, mở / đóng, có điện / không có điện. Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-5 TRANSISTOR MOS KIỂU N MOS = Metal Oxide Semiconductor • Có 2 kiểu : Kiểu N (N-MOS) và kiểu P (P-MOS) N-MOS • Khi đưa điện áp vào chân Gate, Mạch đóng, ngắn mạch giữa #1 và #2 (công tắc đóng ) • Khi điện áp ở chân Gate =0 , Mạch hở, cách điện giữa #1 và #2 (công tắc mở) Gate = 1 Gate = 0 Terminal #2 must be connected to GND (0V). Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-6 TRANSISTOR MOS KIỂU P P- MOS • Khi đưa điện áp vào chân Gate , mạch hở, hở mạch giữa #1 và #2 (công tắc mở) • Khi điện áp ở chân Gate =0 Mạch đóng, ngắn mạch giữa #1 và #2 (công tắc đóng ) Gate = 1 Gate = 0 Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-7 Logic Gates - Cổng Logic Sử dụng các trạng thái chuyển mạch của các Transistor MOS để thực hiện các chức năng logic : AND, OR, NOT. Quy ước các mức logic : • Quy định các dải điện áp phụ thuộc vào đặc điểm của transistor được sử dụng. ¾Giá trị mức 1 thường là : +5V, +3.3V, +2.9V, +1.1V ¾Trong hình minh họa trên ta sử dụng điện áp +2.9V Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-8 Inverter (NOT Gate) In Out 0 V 2.9 V 2.9 V 0 V In Out 0 1 1 0 Bảng chân trị Ký hiệu Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-9 NOR Gate A B C 0 0 1 0 1 0 1 0 0 1 1 0 Biểu thức toán : C = BA+ Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-10 OR Gate A B C 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 Ký hiệu OR BA+Biểu thức toán : C = Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-11 NAND Gate (AND-NOT) Ký hiệu NAND BA ⋅ A B C 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 Biểu thức toán : C = Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-12 AND Gate A B C 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 Ký hiệu AND BA ⋅Biểu thức toán : C = Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-13 Các cổng Logic cơ bản Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-14 CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC CÁCH BIỂU DIỄN Biểu thức Logic Cổng Logic Bảng Chân trị a b out 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 BA ⋅ Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-15 TỪ BIỂU THỨC TOÁN HỌC y s a b OR b a s y basy ⋅⋅= Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-16 TỪ KÝ HIỆU )()()()( basbasbasbasout ⋅⋅+⋅⋅+⋅⋅+⋅⋅= out b a s b a s b a s b a s sabbasabsbasout +++=OR Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-17 TỪ BẢNG SỰ THẬT bas + absout = bas+ sab+s a b out0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 1 1 1 0 0 0 1 0 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 out s a b s a b s a b s a b Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-18 Sử dụng cổng Logic xây dựng các mạch chức năng Ta đã biết việc sử dụng các cổng AND, OR và NOT để xây dựng các các mạch theo bảng chân trị. Một trong các ứng dụng là xây dựng các mạch logic tổ hợp. Người ta phân mạch logic làm 2 loại Mạch logic tổ hợp • output chỉ phụ thuộc vào trạng thái hiện tại của inputs • stateless Mạch logic tuần tự • output depends on the sequence of inputs (past and present) • Lưu trữ trạng thái từ các trạng thái input trước. Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-19 MẠCH CỘNG 1 BIT - Full Adder A B Cin S Cout 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 1 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 Full Adder A B Cin S Cout Input : - A,B : 2 bit cần cộng - Cin : bit nhớ đầu vào Output : - S : tổng - Cout : bit nhớ đầu ra Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-20 MẠCH CỘNG 1 BIT - Full Adder abccabcbabcaCout +++= 10110 01001 10101 10011 1 1 1 0 S 1 1 0 0 B 010 000 1 0 A 11 00 CoutCin abccbacbacbaS +++= Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-21 Four-bit Adder Nguyen Van Tho – Duy Tan University. DECODER - BỘ GIẢI MÃ 2-22 ¾ Giải mã giá trị tín hiệu đầu vào để chọn 1 trong các đầu ra ¾ Ứng dụng rộng rãi trong giải mã địa chỉ (bộ nhớ ), giải mã lệnh (CPU) ¾ Mạch giải mã n đầu vào sẽ có 2n đầu ra ¾ Giải mã 2-4 , 3-8 , 4-16 … Nguyen Van Tho – Duy Tan University. DECODER - BỘ GIẢI MÃ VÀO RA A B O1 O2 O3 O4 0 0 1 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 0 0 0 1 0 1 1 0 0 0 1 2-23 DECODE A B O1 O2 O3 O4 Bộ giải mã 2 ra 4 (2-4 Decoder) Nguyen Van Tho – Duy Tan University. DECODER - BỘ GIẢI MÃ 2-4 Decoder 2-24 Nguyen Van Tho – Duy Tan University. MULTIPLEXER - BỘ DỒN KÊNH • Ghép nhiều kênh khác nhau vào 1 kênh • Đầu ra sẽ là 1 trong các đầu vào tuỳ vào đầu vào chọn • Thường có 2n đầu vào , n đầu vào chọn 2-25 A B C D S1 S2 O A B O S MUX Nguyen Van Tho – Duy Tan University. MULTIPLEXER - BỘ DỒN KÊNH S1 S0 Z 0 0 A 0 1 B 1 0 C 1 1 D 2-26 Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-27 MẠCH TỔ HỢP & MẠCH TUẦN TỰ Mạch tổ hợp • Đầu ra luôn cho kết quả giống nhau với giá trị đầu vào giống nhau Mạch tuần tự • Lưu giữ thông tin • Đầu ra phụ thuộc vào thông tin được lưu giữ (trạng thái) của đầu vào ¾ với giá trị đầu vào giống nhau sẽ cho đầu ra khác nhau phụ thuộc vào thông tin lưu trữ Ví dụ : Máy phát vé ¾Khi ấn nút sẽ cho ra số phụ thuộc vào tình trạng trước đó • Ứng dụng trong việc chế tạo bộ nhớ Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-28 R-S Latch (Bộ chốt): Phần tử lưu trữ cơ bản R (Clear) : xóa – thiết lập giá trị 0. S (Set) : thiết lập- thiết lập giá trị 1 Nếu R và S đều =1 , out có thể là 0 hoặc 1 • trạng thái “dừng” - chứa giá trị trước • Nếu a=1 thì b=0 và ngược lại 1 0 1 1 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-29 Xóa R-S latch Giả sử ban đầu, out = 1, sau đó đưa R=0. Output changes to zero. Sau đó cho R=1 để lưu trữ giá trị ở trạng thái dừng 1 0 1 1 1 1 0 0 1 0 1 0 0 0 1 1 Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-30 Thiết lập R-S Latch Giả sử ban đầu out = 0, ta đưa giá trị S = 0 Output changes to one. Sau đó cho S=1 để lưu trữ giá trị ở trạng thái dừng 1 1 0 0 1 1 0 1 1 1 0 0 Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-31 R-S Latch R = S = 1 • Giá trị hiện hành được chốt S = 0, R=1 • Thiết lập giá trị 1 R = 0, S = 1 • Xóa (thiết lập giá trị 0) R = S = 0 • Out=1 • Trạng thái xác định bởi đặc điểm mạch cổng • Không sử dụng ! Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-32 Gated D-Latch - Bộ nhớ 1 bit Hai ngõ vào : D (data) & WE (write enable) • WE = 1, bộ chốt thiết lập giá trị của D ¾S = NOT(D), R = D • WE = 0, bộ chốt chứa giá trị đã lưu trữ trước đó ¾S = R = 1 Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-33 Register – Thanh ghi Thanh ghi lưu trữ nhiều bit. • Sử dụng nhiều D-latches, tất cả được điều khiển bởi WE. • WE=1, n-bit tại D lưu trữ vào thanh ghi. Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-34 Memory - Bộ nhớ Ta có thể tạo bộ nhớ - một mảng k × m bit ••• k = 2n ô nhớ m bits Không gian địa chỉ: số ô nhớ Nguyen Van Tho – Duy Tan University. Memory - Bộ nhớ 2-to-4 Decoder a1a0 00 01 10 11 Register Register Register Register we we we we writeEnable d input q output n = 2 address q0 q1 q2 q3 Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-36 22 x 3 Memory address decoder word select word WEaddress write enable input bits output bits Nguyen Van Tho – Duy Tan University. 2-37 More Memory Details Những kỹ thuật chế tạo bộ nhớ hiện nay không hoàn toàn giống như kỹ thuật đã trình bày • sử dụng ít transistor hơn, tin cậy hơn Nhưng cấu trúc logic của nó thì hoàn toàn tương đồng. • Giải mã địa chỉ • Chọn hàng • Điều khiển ghi Có 2 loại bộ nhớ cơ bản RAM (Random Access Memory) Static RAM (SRAM) • nhanh, dữ liệu được giữ mà không cần phải làm tươi. Dynamic RAM (DRAM) • Chậm , bit lưu trữ phải thường xuyên làm tươi Also, non-volatile memories: ROM, PROM, flash, …
Tài liệu liên quan