Chương 5. Kiểu dữ liệu

-Làmột nhóm của một hoặc nhiều mẩu dữ liệu trong máy tính ảo -về cấu trúc: ÐTDL sơ cấp và ÐTDL cócấu trúc -Về nguồn gốc: ÐTDL tường minh và ÐTDL ẩn -ÐTDL có thể tham gia vào nhiều mối liên kết trong thời gian tồn tại của nó như: giá trị, tên,ĐTDL khác, ô nhớ

pdf15 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1462 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 5. Kiểu dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5. KIỂU DỮ LIỆU 1. Tổng quan 2. Các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình C 1. Tổng quan 1. Đối tượng dữ liệu 2. Một số khái niệm cơ bản 2. Các kiểu dữ liệu trong NNLT C 1.Kiểu dữ liệu cơ bản 2.Kiểu dữ liệu có cấu trúc 3.Kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa 1. Đối tượng dữ liệu - Là một nhóm của một hoặc nhiều mẩu dữ liệu trong máy tính ảo - về cấu trúc: ÐTDL sơ cấp và ÐTDL có cấu trúc - Về nguồn gốc: ÐTDL tường minh và ÐTDL ẩn - ÐTDL có thể tham gia vào nhiều mối liên kết trong thời gian tồn tại của nó như: giá trị, tên, ĐTDL khác, ô nhớ 2. Một số khái niệm cơ bản - Thuộc tính của một ĐTDL - Giá trị dữ liệu - Thời gian tồn tại - Biến và hằng - Kiểu dữ liệu - Khai báo kiểu dữ liệu - Kiểm tra kiểu - Chuyển đổi kiểu - Tương thích kiểu - Gán và khởi tạo 2. Các kiểu dữ liệu trong NNLT C 1. Kiểu dữ liệu cơ bản 2. Kiểu dữ liệu có cấu trúc 3. Kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa 2.1. Kiểu dữ liệu cơ bản unsigned char: lưu các số nguyên dương từ 0 đến 255 char: lưu các số nguyên từ -128 đến 127 enum, short int, int : Lưu các số nguyên từ - 32768 đến 32767 unsigned int: lưu các số nguyên dương từ 0 đến 65535. Kiểu long : Lưu các số nguyên từ -2147483658 đến 2147483647 2.1. Kiểu dữ liệu cơ bản Kiểu unsigned long: Kiểu unsigned long lưu các số nguyên dương từ 0 đến 4294967295 Kiểu float : có miền giá trị từ 3,4*10-38 đến 3,4*1038 Kiểu double : có miền giá trị từ 1,7*10-308 đến 1,7*10308 Kiểu long double : có miền giá trị từ 3,4*10- 4932 đến 3,4*104932 Void : kiểu rỗng không chứa giá trị gì cả. 2.2. Kiểu dữ liệu có cấu trúc - Kiểu dữ liệu có cấu trúc hay còn gọi là cấu trúc dữ liệu (CTDL) là một kiểu dữ liệu mà các ÐTDL của nó là các ÐTDL có cấu trúc - Các thuộc tính chủ yếu của CTDL bao gồm Số lượng phần tử Kiểu của mỗi một phần tử Số lượng lớn nhất các phần tử Tổ chức cấu trúc 2.2. Kiểu dữ liệu có cấu trúc Các thuộc tính chủ yếu của CTDL bao gồm Phép toán lựa chọn phần tử của cấu trúc Lựa chọn ngẫu nhiên Lựa chọn tuần tự Các phép toán thao tác trên toàn bộ cấu trúc dl Thêm / bớt các phần tử Tạo / hủy CTDL Kiểu dữ liệu có cấu trúc trong C - Véc-tơ (hay còn gọi là mảng một chiều) - Ma trận (hay còn gọi là mảng 2 chiều) - Bảng ghi (Record) - Chuổi (String) - Danh sách (List) - Ngăn xếp - Hàng đợi 3. Kiểu DL do người dùng định nghĩa Khái niệm về trừu tượng hóa Định nghĩa kiểu Ưu điểm 3. Kiểu DL do người dùng định nghĩa Khái niệm về trừu tượng hóa Trừu tượng hóa là một phương pháp giúp người lập trình biết cách tập trung vào những vấn đề, những thuộc tính bản chất của chương trình mà bỏ qua các thuộc tính không cần thiết Trừu tượng hóa quá trình là việc phân chia chương trình thành những chương trình con. Mỗi chương trình con đảm nhiệm một tác vụ nào đó và được đặc trưng bởi một cái tên Trừu tượng hoá dữ liệu là việc tạo ra kiểu dữ liệu trừu tượng. Kiểu dữ liệu trừu tượng là một tập hợp các ĐTDL và tập hợp các phép toán, thao tác trên các ĐTDL đó 3. Kiểu DL do người dùng định nghĩa Định nghĩa kiểu Ðịnh nghĩa một kiểu dữ liệu mới bao gồm việc xác định các yếu tố sau Tên Kiểu dữ liệu 3. Kiểu DL do người dùng định nghĩa Ưu điểm - Làm cho việc viết chương trinh trở nên ngắn gọn - Khi cần thay đổi cấu trúc dữ liệu, chỉ cần thay đổi một lần ở mức định nghĩa kiểu chứ không cần phải thay đổi nhiều lần ở mức khai báo từng biến riêng biệt
Tài liệu liên quan