Chương 5: Nghiệp vụ thị trường mở

• Khái niệm : TTM là n/vụ mua, bán ngắn hạn giấy tờ có giá do NHTW thực hiện trên thị trường tiền tệ để thực hiện CSTT quốc gia. • Cơ chế tc động: • - Tác động vào dự trữ của hệ thống ngân hàng • - Tác động qua lãi suất

ppt35 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 5: Nghiệp vụ thị trường mở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ Mục tiêu: K/niệm và cơ chế tác động TTM Hàng hĩa TTM Cơ chế hoạt động của nghiệp vụ thị trường mở Phương thức hoạt động của nghiệp vụ thị trường mở C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI K/niệm và cơ chế tác động TTM Khái niệm : TTM là n/vụ mua, bán ngắn hạn giấy tờ có giá do NHTW thực hiện trên thị trường tiền tệ để thực hiện CSTT quốc gia. Cơ chế tác động: - Tác động vào dự trữ của hệ thống ngân hàng - Tác động qua lãi suất C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Tác động vào dự trữ của hệ thống ngân hàng NHTW bán TPKB  Dự trữ NH Dự trữ để mở rộng cho vay  K/lượng tín dụng  MS  NHTW mua TPKB→ d/trữ NH ↑→ d/trữ CV↑→ k/lượng TD ↑→ MS ↑. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Tác động qua lãi suất Cung TPKB  Giá TPKB  NHTW bán TPKB Dự trữ  Cung vốn NHTM   LS ngắn hạn ↑ LS thị trường (mua thì ngược lại) C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Hàng hóa được chấp nhận giao dịch trên TTM hiện nay - Tín phiếu Kho bạc. - Tín phiếu NHNN - Trái phiếu Kho bạc. - Trái phiếu cơng trình Trung ương. - Cơng trái - Tr/P CP do Quỹ hỗ trợ phát triển phát hành; do NH PT VN được CP chỉ định phát hành và Tr/P NHPT phát hành cĩ bảo lãnh của CP. - Tr/P c/ quyền địa phương do UBND Hà Nội, TP HCM phát hành. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI GTCG được NHNN chấp nhận giao dịch qua TTM phải có đủ các điều kiện: - Có thể mua bán được và nằm trong danh mục giấy tờ có giá được giao dịch qua thị trường mở . Được phát hành bằng VNĐ. Được lưu ký tại NHNN trước khi đăng ký bán. Được mua hẳn hoặc bán hẳn có thời hạn còn lại tối đa 90 ngày. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI GTCG được NHNN chấp nhận giao dịch qua TTM phải có đủ các điều kiện: (tiếp) - 2 loại trái phiếu cuối trên đây chỉ được giao dịch mua có kỳ hạn của NHNN - Tất cả các loại giấy tờ có giá nói trên đều được phát hành dưới hình thức ghi sổ. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Phương thức hoạt động của nghiệp vụ TTM 1. Giao dịch song phương 2. Giao dịch theo phương thức đấu thầu - Đấu thầu khối lượng (đấu thầu với lãi suất cố định) - Đấu thầu lãi suất C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI 1. Giao dịch song phương Giao dịch song phương là giao dịch được thực hiện trực tiếp giữa NHTW với một hoặc một số các đối tác được lựa chọn mà khơng thơng qua thủ tục đấu thầu. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI 2. Giao dịch theo phương thức đấu thầu Đấu thầu khối lượng (đấu thầu với lãi suất cố định): NHNN sẽ thơng báo mức lãi suất đấu thầu, thơng báo hoặc khơng thơng báo k/ lượng giấy tờ cĩ giá cần mua, bán. TCTD đăng ký dự thầu khối lượng cần mua, cần bán theo mức lãi suất NHNN thơng báo. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Cĩ thể 1 trong 2 khả năng sau xảy ra: - Nếu k/ lượng dự thầu của các TCTD k/lượng cần mua bán thì k/lượng trúng thầu của các TCTD được phân bổ theo tỷ lệ thuận k/lượng dự thầu. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Đấu thầu khối lượng (tiếp) Cơng thức: C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI VÍ DỤ: Giao dịch cung ứng khả năng thanh tốn cĩ hịan lại thơng qua đấu thầu khối lượng với lãi suất cố định, tổng giá trị cần cung ứng là 105 tỷ VND. Giả sử cĩ 3 tổ chức đăng ký dự thầu như sau: - NH Cơng thương VN: 30 - NH Đầu tư và Phát triển VN: 40 - NH Ngoại thương VN: 70 Tổng số: 140 C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Vì số lượng đặt thầu > số lượng tiền cần cung ứng nên việc phân bổ thầu được thực hiện theo tỷ lệ sau: C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Đấu thầu lãi suất. - NHNN đưa ra khối lượng giấy tờ cĩ giá cần mua hoặc bán, các TCTD đăng ký dự thầu theo các mức LS khác nhau (tối đa là 5 mức LS) & khối lượng giấy tờ cần mua ,bán tương ứng với mức LS đĩ. - Các LS này được xếp theo thứ tự tăng dần trong trường hợp NHNN bán và giảm dần trong trường hợp mua. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Đấu thầu LS (Tiếp) - Trường hợp mua: K/lượng trúng thầu của TCTD là k/lượng các mức dự thầu cĩ LS bằng hoặc cao hơn mức LS trúng thầu - Trường hợp bán: K/lượng trúng thầu của TCTD là k/lượng các mức dự thầu cĩ LS bằng hoặc thấp hơn LS trúng thầu. - Trường hợp k/lượng dự thầu > mức đấu thầu tại mức LS trúng thầu thì k/ lượng trúng thầu được phân bổ theo tỷ lệ thuận k/lượng dự thầu. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Ví dụ: NHTW quyết định cung ứng khả năng thanh tốn cho thị trường bằng các giao dịch cĩ hồn lại thơng qua đấu thầu lãi suất. Trên cơ sở lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế là 94 tỷ VND, số liệu các ngân hàng đặt thầu tại các mức lãi suất khác nhau như sau: C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI ĐĂNG KÝ DỰ THẦU LS NHCT NHĐT NHNT Đặt thầu Số tích lũy 3.08 5 5 10 10 3.07 5 10 15 30 40 3.06 5 10 15 30 70 3.05 10 10 15 35 105 3.04 5 5 5 15 120 Tổng số 25 40 55 120 C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Với mức cung ứng vốn khả dụng là 94 tỷ VND, mức lãi suất được chấp nhận cuối cùng là 3.05%. Tại mức lãi suất 3,05% 94-70 NHCT: x 10 = 6,86 35 NHĐT : = 6,86 NHNT : = 10,28 C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI KHỐI KHỐI LƯỢNG TRÚNG THẦU CỦA TỪNG TCTD NH.CT: 5+5+6,86= 16,86 tỷ đồng NH.ĐT: 5+10+10+6,86= 31,86 tỷ đồng NH.NT: 5+15+15+10,28= 45,28 tỷ đồng Tổng khối lượng trúng thầu: 16,86+31,86+45,28= 94 tỷ đồng C.5 Nghiệp vụ TTM GVC. ThS LÊ VĂN HẢI * Phương pháp xác định giá mua hoặc bán giấy tờ cĩ giá. * TRƯỜNG HỢP MUA HOẶC BÁN CĨ KỲ HẠN. BƯỚC 1: Xác định giá trị giấy tờ cĩ giá tại thời điểm định giá: BƯỚC 2: Xác định giá thanh tốn giữa NHNN với TCTD BƯỚC 3: Giá mua lại các giấy tờ cĩ giá của NHNN và các TCTD: (mua hẳn hoặc bán hẳn tức khơng mua, bán lại) C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI TRƯỜNG HỢP MUA, BÁN CĨ KỲ HẠN (tiếp) Bước 1: Xác định giá trị giấy tờ cĩ giá trị tại thời điểm định giá: Khi lãi trả trước : Nếu giấy tờ ngắn hạn thanh tốn lãi ngay khi phát hành G = C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Trong đĩ: - G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá. - MG: Mệnh giá của giấy tờ cĩ giá. - L: Lãi suất. - T: Thời hạn cịn lại của GTCG: Là số ngày tính từ ngày GTCG được mua, bán qua TTM đến ngày đến hạn thanh tốn. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Nếu là GTCG dài hạn thanh tốn lãi ngay khi phát hành: G = C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Lãi trả sau (thanh tốn gốc và lãi một lần) Đối với giấy tờ cĩ giá ngắn hạn. trong đĩ: - G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá. - GT: Giá trị GTCG khi đến hạn thanh tốn (gốc và lãi). - Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ cĩ giá. - n: Kỳ hạn giấy tờ cĩ giá. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI - Đối với GT d/hạn t/tốn gốc lãi một lần (Lãi khơng nhập gốc) G = Trong đó: GT = MG ( 1+ Ls x N) n : Kỳ hạn của giấy tờ có giá (năm) G, L, T, Ls, MG : như trên. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI - Đối với GTCG dài hạn t/toán lãi và gốc 1 lần khi đến hạn (Lãi nhập gốc) . Trong đó : GT= MG x (1 +LS)n G: Giá trị giấy tờ cĩ giá tại thời điểm định giá; GT: Giá trị của giấy tờ cĩ giá khi đến hạn thanh tốn MG: Mệnh giá; T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (sớ ngày); L: Lãi suất Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ cĩ giá (%/năm); n: Kỳ hạn giấy tờ cĩ giá (năm); C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Đối với giấy tờ cĩ giá dài hạn, thanh tốn lãi định kỳ. Trong đó: Ci: số tiền thanh toán lãi gốc, lần thứ i. i: lần thanh toán lãi, gốc k: Số lần thanh toán trong năm Ti: Thời hạn tính từ ngày định giá đến ngày thanh toán lãi, gốc thứ i (số ngày) C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Bước 2. Xác định giá t/tốn giữa NHNN với TCTD Gđ = G (1- h) Trong đĩ: Gđ: Giá thanh tốn G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá h: % chênh lệch giữa giá trị GTCG tại thời điểm định giá với giá thanh tốn. (Tỷ lệ này do NHNN cơng bố cho từng loại GTCG trong từng thời kỳ trên cơ sở mức độ rủi ro và thời hạn cịn lại của GTCG) C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI TPKB,TPNHNN,TRPKB,TRP cơng trình TW, cơng trái cĩ thời hạn: - dưới 1 năm: 0% - 1- 5 năm : 5% - trên 5 năm đến 10 năm: 10% - trên 10 năm: 15% TRPCP do Qũy đầu tư, NHPT phát hành: 20% TRPCQ địa phương: 30% Tỷ lệ (h) hiện nay NHNN quy định như sau: C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI Bước 3: Giá mua lại GTCG giữa NHNN & các TCTD: GV = Gđ (1 + ) Trong đó : Gv : Giá mua lại Tb: Thời hạn bán GTCG Gđ, L: như phần trên C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI * TRƯỜNG HỢP MUA, BÁN HẲN Trường hợp mua hẳn, bán hẳn giấy tờ cĩ giá giữa NHNN với TCTD được xác định giống như cách tính tốn, xác định G nĩi trên. C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI BÀI TẬP Do yêu cầu thắt chặt tiền tệ, NHNN quyết định bán GTCG để thu hồi tiền từ ngồi lưu thơng về, biết rằng: GTCG đấu thầu bán: trái phiếu kho bạc (TPKB) LS phát hành TPKB là 5%năm, thời hạn là 5 năm Tổng mệnh giá của lơ TPKB là 400 tỷ đ Lãi và gốc thanh tốn 1 lần khi đáo hạn (lãi khơng nhập gốc) Thời gian thanh tốn cịn lại của TPKB là 400 ngày Phương thức đầu thầu theo LS Giao dịch cĩ kỳ hạn, thời gian giao dịch 30 ngày Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị GTCG tại thời điểm định giá với giá thanh tốn là 5% C.5 Nghiệp vụ TTM GVC. ThS LÊ VĂN HẢI * Các TCTD đặt thầu theo các mức LS như sau: C.5 Nghiệp vụ TTM GVC. ThS LÊ VĂN HẢI * Yêu cầu: Hãy thực hiện phân bổ thầu và thực hiện các nghiệp vụ phát sinh C.5 Nghiệp vụ TTM * GVC. ThS LÊ VĂN HẢI
Tài liệu liên quan