Chương 7: Thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập là biểu hiện bằng tiền của mức gia tăng khả năng tiêu dùng ròng trong mộtthời kỳ Thuế thu nhậpcá nhân là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế năng tiêu dùng

pdf6 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2059 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 7: Thuế thu nhập cá nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/19/2012 1 THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM CHƯƠNG 7: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Chương 7: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Khái quát về thuế TNCNI Nội dung thuế TNCNII Khái niệm1 Đặc điểm, vai trò2 I.Sự hình thành và phát triển luật thuế TNCN Tác động của thuế TNCN3 Sự hình thành và phát triển luật thuế TNCN4 1. Khái niệm: - Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh Thu nhập là biểu hiện bằng tiền của mức gia tăng khả năng tiêu dùng 4 trong kỳ tính thuếròng trong một thời kỳ 1. Khái niệm Cách thức đánh thuế TNCN: Thu nhập của từng cá nhân Thu nhập của hộ gia đình 2. Đặc điểm, vai trò Đặc điểm của thuế TNCN Trực thu Lũy tiến Nhạy cảm 3/19/2012 2 2. Đặc điểm, vai trò Ngày càng quan trọng trong NSNN Vai trò của thuế TNCN Phân phối lại thu nhập trong XH Bảo đảm công bằng XH Tính nhân văn Tác động thu nhập Tác động thay thế 3. Tác động của thuế TNCN •thuế làm giảm thu nhập khả •giảm thu dụng •phải hăng hái làm việc •siêng năng hơn nhập khả dụng •chi phí cơ hội của nghỉ ngơi rẻ đi •lười biếng hơn Lịch sử ra đời thuế TNCN trên thế giới Lần đầu tiên áp dụng tại Hà Lan Hoa Kỳ áp dụng 1797 1864 9 Các nước châu Âu còn lại, Australia, New Zealand, Nhật Bản Châu Á Nửa cuối thế kỷ 19 Sau thế chiến II Thuế TNDN áp dụng với cá nhân kinh doanh Quá trình hình thành và phát triển thuế TNCN ở Việt Nam -> 2007 2009 -> Thuế chuyển quyền sử dụng đất Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao Luật thuế TNCN 10 II. Nội dung thuế TNCN 1. Văn bản pháp lý 2. Đối tượng nộp thuế 3. Căn cứ tính thuế 4. Miễn – giảm – hoàn thuế 5 Kỳ tính thuế. 1. Văn bản pháp lý  Luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN) số 4/2007/QH12 ngày 21/11/2007;  Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN;  Nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010;  Nghị định 101/2011/NĐ-CP ngày 4/11/2011  Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008;  Thông tư 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008  Thông tư 64/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 3/19/2012 3 2.Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế: • Cá nhân cư trú • Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên (*) Đối tượng nộp thuế YES Cư trú thuế NO 13 thuế theo quy định Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định YES Cư trú thuế Có nhà thuê để ở tại VN từ 90 ngày trở lên YES Cư trú thuế NO NO Không cư trú thuế (*) Tính trong 1 năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế Không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập Thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN Cá nhân không cư trú Cá nhân cư trú Thu nhập phát sinh tại VN 3. Căn cứ tính thuế 3.1 Thu nhập chịu thuế ( 10 khoản) 1. Thu nhập từ kinh doanh; 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công; 3. Thu nhập từ đầu tư vốn; 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn; 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; 6. Thu nhập từ trúng thưởng; 7. Thu nhập từ bản quyền; 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại; 9. Thu nhập từ nhận thừa kế; 10.Thu nhập từ nhận quà tặng 3. Căn cứ tính thuế Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm(triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 3.2 Thuế suất Đối với cá nhân cư trú (biểu thuế lũy tiến từng phần) Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 3. Căn cứ tính thuế 3.2 Thuế suất  Đối với cá nhân cư trú: các thu nhập khác: áp dụng biểu thuế lũy tiến toàn phần Thu nhập tính thuế Thuế suất (%) 1. Thu nhập từ đầu tư vốn 5 2. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại (phần vượt trên 5 10 triệu đồng/lần) 3. Thu nhập từ trúng thưởng (phần vượt trên 10 triệu đồng/lần; hiện vật phải qui ra tiền theo giá trị thị trường) 10 4. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng (phần vượt trên 10 triệu đồng/lần) 10 5. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng CK), (thực lãi) 20 6. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (trên giá bán) 0,1 7. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trên thực lãi) 25 8. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trên giá chuyển nhượng) 2 3. Căn cứ tính thuế 3.2 Thuế suất  Đối với cá nhân không cư trú: Thu nhập tính thuế Thuế suất Thu nhập từ tiền lương, tiền công 20% Thu nhập từ kinh doanh 1-5% (tùy ngành nghề) Thu nhập từ đầu tư vốn 5% Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 0,1% (trên giá trị chuyển nhượng) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2% (trên giá trị chuyển nhượng) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5% Thu nhập từ quà tặng/thừa kế/trúng thưởng 10% 3/19/2012 4 3. Căn cứ tính thuế 3.3 Xác định số thuế phải nộp: 3.3.1 Đối với cá nhân cư trú: Thu nhập từ kinh doanh, tiền công, tiền lương Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ Giảm trừ gia cảnh Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BH thất nghiệp Đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học 3. Căn cứ tính thuế  Giảm trừ gia cảnh Khái niệm: • Là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế TNCN • Áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công • Áp dụng đối với cá nhân là đối tượng cư trú tại Việt Nam Mức giảm trừ • Bản thân người nộp thuế: 4 triệu đồng /tháng • Mỗi người phụ thuộc: 1,6 trđ/người/tháng Lưu ý: Không hạn chế số người phụ thuộc Nguyên tắc giảm trừ • Mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ 1 lần cho 1 người nộp thuế trong 1 năm tính thuế • Chỉ được giảm trừ khi đã có mã số thuế  Đối tượng được coi là người phụ thuộc: • CON + Dưới 18 tuổi + Trên 18 tuổi, không có k/năng lao động + Còn đi học • VỢ HOẶC CHỒNG; CHA, MẸ; CÁ NHÂN KHÁC + Ngoài độ tuổi lao động + Trong độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao động + Trong độ tuổi lao động nhưng có thu nhập thấp TH1: thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ TH2: chỉ hạch toán được TN chịu thuế = doanh thu để tính TN chịu thuế – chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra TN + TN chịu thuế khác. Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh doanh thu bán hànghóa, dịch vụ; không hạch toán, xác định được chi phí TH3: không thực hiện chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ nộp thuế theo phương pháp khoán TN chịu thuế = doanh thu để tính TN chịu thuế x tỷ lệ chịu thuế TN ấn định TN chịu thuế = doanh thu ấn định x tỷ lệ TN chịu thuế ấn định Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công Thu 1 TL, TC và các khoản có tính chất TL, TC Các khoản phụ cấp, trợ cấp2 nhập chịu thuế 3 Tiền thù lao nhận được Tiền nhận được do tham gia vào các hội, hiệp hội4 5 Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền Các khoản thưởng… bằng tiền hoặc không bằng tiền6 Ví dụ: Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là hiểm bắt buộc là: 5% bảo hiểm xã hội, 1% bảo hiểm y tế trên tiền lương; trong tháng ông A không đóng 10 triệu đồng. Ông A phải nuôi 02 con dưới 18 tuổi; t thá ô hải ộ á kh ả bả ó từrong ng ng p n p c c o n o g p thiện, nhân đạo, khuyến học. Tính số thuế TNCN tạm nộp của ông A ? 3/19/2012 5 Các khoản giảm trừ : + Cho bản thân là: 4 triệu đồng; + Cho 02 người phụ thuộc (2 con) là: 1,6 triệu đồng x 2 = 3,2 triệu đồng; + BHYT, BHXH là: 10 triệu đồng x 6% = 0,6 triệu đồng Tổng các khoản được giảm trừ là: 4 + 3 2 + 0 6 = , , 7,8 triệu đồng Thu nhập tính thuế: 10 triệu đồng – 7,8 triệu đồng = 2,2 triệu đồng. Thu nhập tính thuế của ông A được xác định thuộc bậc 1 của biểu lũy tiến từng phần là: 2,2 triệu đồng x 5% = 0,11 triệu đồng 3. Căn cứ tính thuế 3.3 Xác định số thuế phải nộp: 3.3.1 Đối với cá nhân cư trú: Thu nhập khác:  Thu nhập từ đầu tư vốn: Số thuế = Thu nhập x Thuế suất ếphải nộp tính thu 5%  Chuyển nhượng vốn: Số thuế = Thu nhập x Thuế suất phải nộp tính thuế 20% Thu nhập từ kinh doanh chứng khoán Áp dụng 2 cách tính 0,1% giá chuyển nhượng, mỗi lần bán chứng khoán 20% (giá bán – giá mua – CF giao dịch) cho giao dịch từng lần Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS: Áp dụng 2 cách tính xác định được thu nhập tính thuế: không xác định được giá vốn (giá): Số thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất (25%) Số thuế phải nộp = Giá chuyển nhượng X Thuế suất (2%) 3. Căn cứ tính thuế 3.3 Xác định số thuế phải nộp: 3.3.2 Đối với cá nhân không cư trú: Thuế chỉ tính trên phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam Cách xác định TNCT khác với đối tượng cư trú: không được trừ chi phí Không áp dụng giảm trừ gia cảnh Mỗi loại thu nhập áp dụng một mức thuế suất riêng 4. Miễn, giảm, hoàn thuế TNCN 4.1 Các thu nhập được miễn thuế TNCN: 4.2 Các trường hợp được giảm thuế 4.3 Hoàn thuế TNCN 3/19/2012 6 4.1 Các khoản thu nhập được miễn thuế TN từ chuyển nhượng BĐS (*)1 TN từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân (**)2 ề ấ TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS (*)4 TN từ giá trị quy n sử dụng đ t của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật3 5 (*) Giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với con dâu; giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau (**) Trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại VN Các khoản thu nhập được miễn thuế TN từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất5 TN của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động SX NN, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc 32 Thu nhập từ kiều hối8 chỉ qua sơ chế thông thường6 TN từ lãi tiền gửi ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ7 Các khoản thu nhập được miễn thuế TN từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động9 TN từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội10 Thu nhập từ học bổng11 4.2 Giảm thuế Thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm Khả năng nộp thuế Xét giảm thuế Đối tượng nộp thuế Tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp nghèo 1 Số thuế 2 Cá nhân đã 3 Các trường 4.3 Hoàn thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế nộp thuế nhưng TN tính thuế chưa đến mức phải nộp hợp khác theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền 5. Kỳ tính thuế Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú Kỳ tính thuế theo năm đối với thu nhập từ tiền lương tiền công theo từng lần phát sinh thu nhập theo từng lần chuyển nhượng theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế
Tài liệu liên quan