Chuyên đề Tài chính, ngân hàng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Quan hệ kinh tế hàng hóa: A mua hàng của B, A được tiền và B được hàng, giá trị chỉ chuyển đổi từ hình thái hàng sang tiền và ngược lại

ppt18 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1709 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Tài chính, ngân hàng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXHI. Tài chính trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam.Chuyên đề 5Bản chất, chức năngVai trò của tài chínhHệ thống tài chínhChính sách tài chínhBẢN CHẤTTài chính là 1 phạm trù kinh tế gắn liền với kinh tế HH, tiền tệ và nhà nước, nó là 1 hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện trong việc hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế quốc dân nhằm phục vụ quá trình tái SX cả chiều rộng lẫn chiều sâu, ổn định và nâng cao đời sống nhân dânCHỨC NĂNGPHÂN PHỐIGÍAM ĐỐCPhân biệt quan hệ kinh tế thông thường và quan hệ tài chínhQuan hệ kinh tế hàng hóa:A mua hàng của B, A được tiền và B được hàng, giá trị chỉ chuyển đổi từ hình thái hàng sang tiền và ngược lạiQuan hệ tài chínhGiá trị chuyển dịch từ chủ thể nầy sang chủ thể khác ( tạm thời hay chuyển hẳn ).XN A đóng thuế cho NN.XN trả lương, trả thưởng CN.Cha mẹ cho tiền cho con.II. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH NƯỚC TA HIỆN NAYNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCTài chính các doanh nghiệpTài chính của các tổ chức tài chính (Tín dụng, bảo hiểm, công ty tài chính)Tài chính dân cư, ( hộ gia đình và các tổ chức xã hội.)Thị trường tài chínha. Ngân sách nhà nước và chính sách tài khóa- Ngân sách nhà nướcNgân sách nhà nướcT TTTổng hợp nguồn thuChiBộ máyQuốc phòng Phát triển KT-XHTrả nợ, dự trữViện trợThuế, phí, lệ phíKinh tế NNTổ chức, cá nhânViện trợ, vayThu theo quy định PLTCHÍNH SÁCH TÀI KHÓAMâu thuẩn giữa thu và chi ngân sáchMâu thuẩn giữa tập trung vào ngân sách nhà nước với tích lũy, tích tụ trong các cơ sở SX-KD.Mâu thuẩn giữa tăng trưởng kinh tế với việc thực hiện công bằng xã hội.Là chính sách của nhà nước trong việc huy động các nguồn thu của nhà nước và sử dụng nó trong 1 năm4.Chính sách tài chính nước ta hiện nayXây dựng và phát triển nền tài chính nhiều thành phầnTạo điều kiện hình thành phát triển thị trường tài chính Xây dựng thông tin, kiểm sóat, kiểm tra tài chính.Xây dựng và hòan thiện hệ thống pháp luật về tài chínhKiện tòan bộ máy quản lý tài chínhDiễn biến TTCK việt namII. NGÂN HÀNG TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH1. Hệ thống tổ chức ngân hàng nước ta- Trước tháng 9/ 1990:Ngân hàng 1 cấp- Sau tháng 9/1990: Ngân hàng 2 cấpNGÂN HÀNGNgân hàng nhà nướcNgân hàng thương mạiI. HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÂN HÀNG NƯỚC TANgân hàng nhà nứớcNgân hàng thương mạiChi nhánh các tỉnh, TPPhân theo đối tượng, ngành phục vụPhân theo cơ cấu sở hữuNgân hàng công thươngNgân hàngPhát triển Việt NamNgân hàng NN & PTNTNgân hàng đầu tư phát triểnNgân hàng kỹ thươngNgân hàng chính sáchNgân hàng thương mại nhà nướcNgân hàng thương mại cổ phầnNgân hàng thương mại tư nhânNgân hàng thương mại nước ngòai3. Chức năng của ngân hànga. Chức năng,nhiệm vụ của ngân hàng nhà nướcPhát hành tiền tệ, điều tiết lưu thông tiền tệ, tín dụng, thanh tóanĐại diện về tài chính cho nhà nước, cung cấp tín dụng, nhận mua quốc tráiThông qua việc cho vay, huy động tiền gửi, tiến hành quản lý các ngân hàng và các cơ cấu tiền tệ khácChức năngThực hiện vai trò là chủ ngân hàng hay ngân hàng của các ngân hàng đối với NHTM, bảo đảm cho hệ thống NH họat động bình thường Là chủ ngân hàng đối với nhà nước, chịu trách nhiệm tài trợ cho sự thâm hụt của ngân sách nhà nướcNhiệm vụMỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA KHI NGHIÊN CỨU VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC- Ổn định tiền tệ, giá cả.- Tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế và tạo công ăn, việc làm 1. Mục tiêu của ngân hàng TW là gì ?2. Ngân hàng TW có nên là 1 cơ quan độc lập với chính phủ không ?- Một số nước độc lập với Chính phủ- NHNN Việt Nam là 1 thành viên của Chính phủ3. Vai trò của NHNN trong quá trình chống lạm phát ở nước ta thời gian qua. Nâng tỉ lệ dự trữ bắt buột các ngân hàng thương mại lên; 11 %. Thắt chặt cho vay chứng khoán: Chỉ thị 03.Hạn chế cho vay bất động sản.Tăng lãi suất tái cấp vốn.Phát hành tín phiếu bắt buộc: 20.300ti VNĐ. Nới rộng biên độ tỉ giá VNĐ / USD. b. Chức năng, nghiệp vụ của ngân hàng thương mại-Quản lý vi mô, chức năng kinh doanh của DN trong nền kinh tế thị trườngChức năngNghiệp vụHuy động vốnCho vay vốnThanh tóanNgân hàng thương mạiKhách hàng - Doanh nghiệp- Cá nhânTăng trưởng kinh tếCông ăn, việc làmTăng thu nhậpCải thiện đời sốngKý thác vào ngân hàng thương mại gia tăng ( 3 ) ( 2 ) ( 4 )Cho vayKý thác1Vai trò ngân hàng TM trong nền KT3. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NƯỚC TAa. Thực trạng- Năng lực tài chính các ngân hàng thương mại còn thấpTên ngân hàngVốn chủ sở hữuTỉ lệ an tòan vốn, hệ số( tỉ đồng )CARVCBAGRIBANKBIDVINCOMBANK4.8435562423933565,584,454,734,42CAR: hệ số an tòan vốn tối thiểu, nếu hệ số nầy càng lớn càng tốt- Chất lượng tín dụng đã được cải thiện, nhưng rủi ro còn lớn so với ngân hàng thế giới.- Quản lý, điều hành của ngân hàng thương mại nhà nước vẫn còn bất cập trước yêu cầu đổi mới.- Khả năng giám sát của ngân hàng nhà nước tuy được cải thiện nhưng nhìn chung còn hạn chế.- Công nghệ ngân hàng tuy được đổi mới, nhưng vẫn còn khỏang cách xa so với thế giới.- Sự không tương xứng về cơ cấu kỳ hạn giữa nguồn vốn huy động và vốn cho vay.- Họat động của hệ thống kiểm tra, kiểm sóat nội bộ chưa thật sự có hiệu quả.- Vấn đề cổ phần hóa các ngân hàng thương mại nhà nước những năm qua còn nhiều hạn chế.Một số giải pháp nhằm tăng cường khả năng hội nhập của hệ thống ngân hàng VN.-1. Tác động của tòan cầu hóa đối với hệ thống ngân hàng nước taThuận lợiKhó khănThuận lợi và thách thức đối với nhân hàng trong thời kỳ hội nhậpTạo động lực để thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách ngân hàng phù hợp chuẩn mực quốc tế.Khơi thông các kênh luân chuyển vốn từ bên ngoài vào thị trường VN, góp phần khơi dậy tiềm năng trong nước.Góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, nâng cao uy tín của NHVN trên trường quốc tế.Mở cửa là chấp nhận cạnh tranh khốc liệt có thể làm cho các ngân hàng nước ta không có cơ hội phát triển, thậm chí phá sản.Mức độ rủi ro trong hoạt động ngân hàng cao hơn, nhất là rủi ro quốc tế.a. Thuận lợib. Khó khănMột số giải pháp tăng cường khả năng hội nhập của ngân hàng VN- Thực hiện nhất quán, hệ thống đào tạo và đào tạo lại cán bộ ngân hàng và NH nhà nước.- Hiện đại hóa hệ thống ngân hàng, ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin vào việc quản lý ngân hàng.- Nâng cao mức vốn tự có của các ngân hàng thương mại lên mức trung bình của thế giới.- Từng bước thiết lập và áp dụng đầy đủ các chuẩn mực quốc tế về an tòan trong lĩnh vực lưu thông tiền tệ.- Xây dựng môi trường pháp lý ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế VN và hệ thống ngân hàng phát triển trong điều kiện hội nhập.
Tài liệu liên quan