Cơ sở hạ tầng Internet Chuẩn EDI & Mạng VAN

Ngoài mạng Internet, các công ty còn xây dựng 1 mạng riêng gọi là intranet Phục vụ các hoạt động nội bộ trong công ty Tìm và truy xuất tài liệu Chia sẻ thông tin và tri thức Phân phối phần mềm Đào tạo nhân viên Xử lý giao dịch Tương tự như mạng Internet Web browser, Web server Internet-based protocol: TCP/IP, FTP, Telnet, HTML và HTTP Thường có Firewall

pptx65 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ sở hạ tầng Internet Chuẩn EDI & Mạng VAN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
‹#› Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level Click to edit Master title style Cơ sở hạ tầng Internet Chuẩn EDI & Mạng VAN © Năm 2010 Bộ môn HTTT – Khoa Công nghệ thông tin – ĐH.KHTN Lê Thị Nhàn – ltnhan@fit.hcmus.edu.vn Lương Vĩ Minh – lvminh@fit.hcmus.edu.vn Chuyên đề Thương mại điện tử Nội dung Mạng Internet 2 Giới thiệu Internet với EC Dịch vụ World Wide Web Mạng Internet 2 Semantic Web Giới thiệu internet với EC Cơ sở hạ tầng Internet & WWW 3 4 Giới thiệu Payment Customer profiles Catalog … Ứng dụng Secure Socket Layer Public Key Infrastructure … Bảo mật TCP/IP World Wide Web … Mạng Internet HTML, XML Server Network … Phần cứng Client Mạng Internet Cơ sở hạ tầng Internet & WWW 5 Internet – Lịch sử 6 Đường thuê bao điện thoại Mạng chuyển mạch theo gói tin (Package-Switched Network) Internet - APANET 7 Mạng quân đội Mạng công ty Mạng công ty Mạng trường ĐH Mạng trường ĐH Mạng trường ĐH Email (1972) UseNet (1979) PC (1980s) - Internet 1989 – NSF cho phép gửi email thương mại Giữa MCI Mail, CompuServe với mạng ĐH Internet – ISP IAP 8 Công ty A Router Công ty B Router Công ty C Router WiFi Mạng Internet Cá nhân Cá nhân Cá nhân Điện thoại / ADSL Lease line ISP Internet Service Provider Lease line Lease line Lease line Internet – Backbone 9 1991: 1 host 2002: 160 triệu host (www.isc.org) Source: Electronic Commerce 9th 2010, Gary P.Schneider Internet - Mạng nội bộ Ngoài mạng Internet, các công ty còn xây dựng 1 mạng riêng gọi là intranet Phục vụ các hoạt động nội bộ trong công ty Tìm và truy xuất tài liệu Chia sẻ thông tin và tri thức Phân phối phần mềm Đào tạo nhân viên Xử lý giao dịch Tương tự như mạng Internet Web browser, Web server Internet-based protocol: TCP/IP, FTP, Telnet, HTML và HTTP Thường có Firewall 10 Internet – Mạng nội bộ 11 Source: Electronic Commerce 2006, Efaim Turban. Internet - Mạng nội bộ mở rộng Extranet - Là mạng nội bộ liên kết với một số mạng bên ngoài phạm vi của công ty Nhà cung cấp Đối tác kinh doanh Khách hàng Các thành viên mạng extranet có thể truy xuất CSDL, tập tin hay các thông tin khác trên các máy tính trong mạng Nguyên lý tạo đường ống (tunneling principle) Lease line VPN (Virtual Private Network) 12 Internet - Mạng nội bộ mở rộng - VPN VPN (Virtual Private Network) Cho phép truyền thông tin qua internet, nhưng có Mã hóa để đóng gói dữ liệu trong quá trình giao tiếp Chứng thực để đảm bảo thông tin không bị giả mạo Điều khiển truy cập để nhận biết người dùng trong mạng 13 Dịch vụ World Wide Web Cơ sở hạ tầng Internet & WWW 14 World wide Web – WWW Mạng Internet không chỉ cho phép Gửi/nhận thư điện tử Truyền tập tin Truyền dữ liệu mà còn cho phép truy xuất thông tin hiệu quả  Dịch vụ World Wide Web (WWW) 15 Internet Client Web client software Server Web server software HTTP HTTP Page Request URL World wide Web – Ngôn ngữ đánh dấu Tài liệu trên web được gọi là siêu văn bản gồm Văn bản (text) Hình ảnh, âm thanh, phim Liên kết (link) HTML Script, CSS (Cascading Style Sheets) XML XSL (Extensible Stylesheet Language) 16 World wide Web – Ngôn ngữ đánh dấu 17 1986 SGML 1991 HTML 1998 XML 2000 XHTML CSS Script ebXML XBRL MathML OBI XSL World Wide Web – Đặc điểm Đặc điểm Siêu phương tiện truyền thông Phân tán Tương tác Không phụ thuộc vào nền tảng hệ thống Có khả năng kết hợp với nhiều phương tiện truyền thông Không phải quản lý tập trung 18 Intneret 2 Cơ sở hạ tầng Internet & WWW 19 Internet 2 – Hạn chế của Internet Internet hiện nay có nhiều vấn đề Truyền dữ liệu thời gian thực Truyền video, audio trên Internet Không an toàn (virus) Spam-mail gây tốn băng thông, thời gian và tiền bạc Khó chống các kiểu tấn công từ chối dịch vụ (DoS) Chưa giải quyết được bài toán anonymous và identify Không vẽ được kiến trúc Internet hiện tại một cách đầy đủ 20 Internet 2 – Xu hướng của Internet Xu hướng phát triển mạng gần đây Mạng không dây (Wireless Networks) Mạng cảm biến (Sensor Networks) Mạng WiMAX (Worldwide Interoperability for Microwave Access) Mạng của các thiết bị tín hiệu khác  Thiết kế TCP/IP khó có thể đáp ứng 21 Internet 2 – Giới thiệu Hiệp hội các trường ĐH về phát triển Internet cao cấp (UCAID), các nhà nghiên cứu và viện hàn lâm Nghiên cứu làm lại Internet, bắt đầu 1996 Internet2.edu Ứng dụng Đào tạo từ xa Hoạt động kinh doanh Dữ liệu dạng 3D trong thị trường chứng khoán Thử ôtô trước khi sản xuất Tiếp cận khách hàng bằng cách trình diễn video 22 Internet 2 – Đặc điểm Mạng truyền thông tin siêu tốc Tốc độ nhanh (10 gigabit/giây) Có khả năng truyền dữ liệu âm thanh, hình ảnh một cách nhanh chóng và tin cậy Công nghệ Đa truyền thông (multicast) Phục vụ có chọn lọc (diffserve) Dữ liệu phải được chuyển đến đích và không bị gián đoạn Đưa ra các mức độ ưu tiên cho các gói 23 Stream (dòng) Internet 2 – Hiện tại Internet 2 cũng chỉ mới Mở rộng không gian địa chỉ (IPv6) Ứng dụng được công nghệ multicast Có nhiều tổ chức khác cùng mục đích vBNS (very-high-performance Backbone Net Service) của Viện khoa học quốc gia Mỹ ESnet (Energy Sciences Network) của Bộ năng lượng Mỹ NGI (Next Generation Internet) của Nhà Trắng 24 Semantic Web Cơ sở hạ tầng Internet & WWW 25 Semantic Web – Ví dụ Xét một ví dụ Tìm kiếm thành phố Sài Gòn Cần những tài liệu đề cập đến Sài Gòn là một thành phố Không phải các tài liệu nói về : Đội bóng Cảng Sài Gòn Xí nghiệp may Sài Gòn Công ty du lịch Sài Gòn Báo Sài Gòn giải phóng 26 Semantic Web – Mục tiêu Hiện nay thông tin trên Web được biểu diễn dưới dạng văn bản thô Chỉ có con người đọc hiểu được Phân tích ý nghĩa của dữ liệu Phân tích sự liên quan của các dữ liệu với nhau Làm thế nào để khai thác thông tin hiệu quả và chính xác hơn Máy tính có thể “hiểu” thông tin trên các tài liệu Web  Web có ngữ nghĩa ra đời (Semantic Web) 27 Semantic Web – Định nghĩa Định nghĩa (Tim Berners Lee) Là một mở rộng của Web hiện tại mà trong đó thông tin được xác định ý nghĩa tốt hơn, cho phép con người và máy tính cộng tác với nhau Phương pháp cho phép định nghĩa và liên kết dữ liệu một cách có nghĩa hơn nhằm phục vụ cho máy tính hiểu được Môi trường chia sẻ và xử lý dữ liệu tự động bằng máy tính 28 Semantic Web – Ví dụ Giải quyết Mô tả chi tiết cho dữ liệu Sài Gòn là một thành phố của nước Việt Nam Thành phố Sài Gòn trực thuộc trung ương Mối liên hệ giữa các tài liệu Tài liệu nói về thành phố Sài Gòn Tài liệu nói về thành phố Hồ Chí Minh 29 Semantic Web – Kiến trúc 30 Semantic Web - Website Ứng dụng Search Engine Activity Based Search của trường ĐH Stanford Spice Khung hoạt động cho quản lý tri thức Internet Agent 31 Nội dung Kiến trúc chuẩn EDI 32 Giới thiệu Cách thức hoạt động Mạng VAN Mạng EDI hiện nay Giới thiệu Chuẩn EDI và mạng VAN 33 Giới thiệu 34 Government Consumer Business G2C G2G B2C G2B B2B C2C B2E Web Security Web + Security EDI - VAN 35 Giới thiệu Hầu hết các tài liệu trao đổi giữa các doanh nghiệp Liên quan đến vận chuyển hàng hóa Có cùng nội dung hầu hết ở mỗi giao dịch Mã số, mô tả, giá và số lượng Tốn nhiều thời gian và tiền bạc để Nhập liệu vào máy tính, in ra giấy, chuyển giấy tờ sang đối tác Đối tác nhập liệu, in ra giấy, chuyển giấy tờ đi  Tạo ra một tập các dạng chuẩn để truyền thông tin điện tử qua lại giữa các doanh nghiệp 36 Giới thiệu Năm 1968, một nhóm các công ty vận chuyển liên kết với nhau thành lập chuẩn TDCC Tranportation Data Coordinating Committee Hóa đơn vận chuyển Tập tin theo chuẩn TDCC Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B Tập tin theo chuẩn TDCC Hóa đơn vận chuyển Hóa đơn vận chuyển Tập tin theo chuẩn TDCC Doanh nghiệp C Giới thiệu Tại Châu Âu : Năm 1970: Chuẩn BACS (British Automated Clearing Service) Năm 1971-1981: Chuẩn LACES (WMO - World Meteorological Office system ) Năm 1982: Tại Châu Âu, đưa ra các chuẩn TRADACOM (ANA - Anh) ODETTE (European automotive industry) SEDAS (Đức) GENCOD (Pháp) Tại Bắc Mỹ : Năm 1980s: Chuẩn ANSI X12 Năm 1997: ANSI X12  EDIFACT 37 EDIFACT (EDI for Administration, Commerce and Transportation) 38 Giới thiệu - EDI EDI – Electronic Data Interchange Là nền tảng công nghệ Web cho các giao dịch B2B Cú pháp thông điệp EDI không mơ hồ Chuẩn giao tiếp cho phép tài liệu di chuyển qua lại giữa các doanh nghiệp (Đơn đặt hàng, hóa đơn, hóa đơn vận chuyển, các xác nhận…) Làm giảm đáng kể qui trình giấy tờ trong giao dịch giữa các phòng ban, các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp làm việc với nhau hiệu quả hơn Hệ thống truyền thông điệp từ máy tính đến máy tính mà không cần sự can thiệp của con người Cho phép bên gửi theo dõi được quá trình truyền thông điệp EDI Các hệ thống sử dụng EDI Các hệ thống Tài chính tiền tệ SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication) EFT (Electronic Funds Tranfer) Các hệ thống hoạt động cho Chính phủ Hệ thống trả lương nhân viên (Payroll Operation) Hệ thống chia sẻ thông tin chính quyền Các hệ thống hỗ trợ vận chuyển Hệ thống IATA (International Air Transport Association – Hiệp hội vận chuyển hàng không Quốc tế) 39 EDI Kiến trúc chuẩn EDI Chuẩn EDI và mạng VAN 40 Kiến trúc mạng EDI 41 Partner B Internal System EDI Software EDI Software Partner A Internal System VAN EDI Bảo mật trong mạng EDI 42 Internal System EDI Adapter Comms Comms EDI Adapter Internal System Protocol Checks EDI Checks Digital Signatures / Encryption EDI Acknowledgement (physical) EDI Acknowledgement (logical) Cấu trúc thông điệp EDIFACT 43 Interchange Message Message Message I’change Header I’change Header Data Segment Data Segment Data Segment Message Header Message Header Data Element Data Element Data Element Ví Dụ: Thông điệp theo chuẩn EDIFACT 44 Interchange Message 1 Message 2 UNA UNB+UNOA:1+6464:XX+1141:XX+BEN0273’ UNH+000001+ORDERS:2:932:UN’ BGM+220+AC6464’ DTM+4:20000305:102’ NAD+BY+6464326::91’ NAD+SU+1149646::91’ UNS+D’ LIN+1++PT-1073-R:VP’ QTY+21:1600’ LIN+1++PT-1073-S:VP’ QTY+21:1200’ UNT+13+000001’ UNH …. UNT UNZ+1+BEN0273’ ‘ Ký hiệu kết thúc lệnh + Ký hiệu phân cách các khối dữ liệu : Ký hiệu phân cách các thành phần trong khối dữ liệu UNA : Quy ước giao dịch UNB : Bắt đầu Lệnh trao đổi dữi liệu UNZ : Kết thúc lệnh trao đổi dữ liệu UNG : Bắt đầu nhóm lệnh UNE : Kết thúc một nhóm lệnh UN H : Bắt đầu lệnh thông điệp UNT : Kết thúc lệnh thông điệp Tập hợp giao dịch chuẩn 45 ASC X12 (1979) - ANSI UN/EDIFACT (1987) – United Nations Danh sách theo chuẩn X12 46 Gồm 16 danh mục khác nhau Bảng ánh xạ giữa EDIFACT và X12 47 PRODUCT/PRICING TRANSACTIONS X12 EDIFACT Price Sales Catalog 832 PRICAT Price Authorization Acknowledgement/Status 845 ATHSTS Specification/Technical Information 841 PRDSPE Request For Quotation 840 REQOTE Response To Request For Quotation 843 QUOTES Electronic Bid Form 833 -- ORDERING TRANSACTIONS X12 EDIFACT Purchase Order 850 ORDERS Purchase Order Acknowledgement 855 ORDRSP Purchase Order Change 860 ORDCHG Purchase Order Change Acknowledgement 865 ORDRSP Order Status Inquiry 869 ORSSTA Order Status Report 870 ORDREP Contract Award 836 -- SHIPPING/RECEIVING TRANSACTIONS X12 EDIFACT Shipment Information (Bill of Lading) 858 IFTMCS Receiving Advice 861 RECADV Non-conformance Information-Disposition Transaction, Cause/Correction 842 NONCON Môi trường cho EDI Modem BBS (Bulletin Board System) VAN (Valued Added Network) Internet (FTP, email, …) AS2 (Applicability Statement 2) 48 Cách thức hoạt động Chuẩn EDI và mạng VAN 49 Cách thức hoạt động Các đối tác kinh doanh có thể triển khai hệ thống mạng EDI và xử lý giạo dịch EDI theo 2 cách : Kết nối trực tiếp (Direct Connect) Kết nối gián tiếp (InDirect Connect - VAN) 50 Cách thức hoạt động Ví dụ Công ty cần thay thế một thiết bị trong dây chuyền sản xuất  cần đặt mua thiết bị Qui trình mua không dùng EDI Qui trình mua có dùng EDI 51 Cách thức hoạt động (tt) 52 Bộ phận mua hàng Bộ phận nhận hàng Bộ phận kế toán Phân xưởng sản xuất Yêu ầu mua thiết bị Bản sao đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Hóa đơn Phòng gửi nhận thư Séc Báo cáo nhận hàng Hóa đơn vận chuyển Bên mua Đơn đặt hàng Hóa đơn Séc Hóa đơn vận chuyển Bưu điện Phòng gửi nhận thư Phân xưởng sản xuất Bên bán Bộ phận bán hàng Bộ phận chuyển hàng Bộ phận kế toán Hóa đơn vận chuyển Bản sao đơn vận chuyển Bản sao Hóa đơn Séc Séc Hóa đơn Đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Yêu cầu sản xuất Ngân hàng Cách thức hoạt động (tt) 53 Bộ phận mua hàng Bộ phận nhận hàng Bộ phận kế toán Phân xưởng sản xuất Bên mua Phân xưởng sản xuất Bên bán Bộ phận bán hàng Bộ phận chuyển hàng Bộ phận kế toán Ngân hàng Mạng EDI Máy tính chuyển mã EDI Máy tính chuyển mã EDI Cách thức hoạt động – Direct Connect EDI Mạng EDI kết nối trực tiếp : Đòi hỏi mỗi doanh nghiệp trong mạng EDI phải có máy tính được sử dụng để thực thi các thao tác biên dịch lệnh giao dịch Máy tính biên dịch sẽ kết nối trực tiếp đến từng doanh nghiệp trong mạng thông qua modem, dial-up qua đường dây điện thoại, đường leased-lines 54 Cách thức hoạt động – Direct Connect EDI 55 Source : Electronic Commerce, Ninth Edition VAN (Value-Added Network) VAN – Value-Added Network EDI Kết nối trực tiếp Dùng modem và dial-up bằng đường điện thoại Tốn kém khi giao dịch với đối tác nước ngoài, khi khối lượng giao dịch nhiều Dùng leased line Duy trì nhiều kết nối với nhiều khách hàng và đối tác  Dùng VAN Một công ty nào đó cung cấp kết nối và dịch vụ chuyển tiếp giao dịch đến người mua, người bán có tham gia EDI Ví dụ: Descartes VAN Services, IBM Global Services, GPAS… 56 VAN (tt) 57 VAN Ngân hàng Kho hàng Phân phối bằng ôtô Bán sỉ Bán lẻ Phân phối bằng đường hàng không Nhà máy sản xuất Phân xưởng sản xuất Giao dịch EDI Giao dịch EDI Giao dịch EDI Giao dịch EDI Giao dịch EDI Giao dịch EDI Chuẩn EDI hiện nay Chuẩn EDI và mạng VAN 58 Lợi ích của EDI Cho phép các công ty gửi và nhận thông tin giao dịch Khối lượng lớn và nhanh chóng Giảm chi phí và gánh nặng giấy tờ In ấn, quản lý Giảm sai sót Dữ liệu trao đổi giữa các công ty nhất quán Không phải nhập liệu nhiều Dữ liệu có thể được sử dụng tức thì 59 EDI Giới hạn của EDI Hệ thống khá phức tạp, khó sử dụng Chi phí xây dựng tốn kém Mạng VAN Phần mềm chuyển mã EDI Nhiều chuẩn EDI tồn tại Một công ty phải dùng nhiều chuẩn để giao tiếp 60 EDI EDI trên Internet Khó khăn Internet không cung cấp khả năng kiểm tra nhật ký giao dịch Không xác minh việc truyền và phân phối các thông điệp Vấn đề “không thừa nhận” Khả năng xác minh một giao dịch nào đó xãy ra thật sự 61 EDI EDI trên Internet XML-EDI : XML: Cung cấp nền tảng thay thế cho các thành phần trong EDI EDI: Cung cấp các phương thức nghiệp vụ và xử lý định dạng và đặc tả dữ liệu trong giao dịch Templates: Định nghĩa luật xử lý dữ liệu Agents: Thông dịch Template để thực thi các lệnh và tương tác với các giao dịch và người dùng để tạo ra các template mới phù hợp với từng công việc cụ thể hoặc tìm kiếm và gắn kết một template phù hợp với 1 công việc cho trước Repository: Cung cấp nền tảng ngữ nghĩa cho các giao dịch thương mại và hỗ trợ cho Agents 62 EDI trên Internet Tháng 7/2001 : nhóm ANSI X12 và nhóm EDIFACT tích hợp sang chuẩn ebXML ANSI X12 – Hỗ trợ 300 quy trình nghiệp vụ khác nhau EDIFACT – hỗ trợ 1200 quy trình nghiệp vụ khác nhau Nhiều nhà cung cấp dịch vụ EDI chuyển dần sang giao thức HTTP/S, SMTP, FTP/S 63 Bài tập Bài tập lý thuyết - 2010 64 65 Câu hỏi ? © 2010 – Lương Vĩ Minh 66
Tài liệu liên quan