Đề cương phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh

1. Tổng quan về Phương pháp nghiên cứu khoa học 2. Các phương pháp và Qui trình nghiên cứu khoa học 3. Thu thập thông tin và đặt giả thuyết 4. Các bước viết luận văn MBA 5. TRÌNH BÀY NỘI DUNG LUẬN VĂN MBA

pdf31 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2909 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–1 ĐỀ CƯƠNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG KINH DOANH PGS,TS, NHÀ BÁO: ĐÀO DUY HUÂN Trưởng phòng Quản ký KH P.Tổng BT tạp chí Tài chính - Marketing 2012 © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–2 1. Tên học phần: Phương pháp nghiên cứu kinh doanh. 2. Tổng số học Phần: 2 tín chỉ 3. Trình độ: Học viên cao học. 4.Phân bố thời gian: 30 tiết - Lên lớp: 20 tiết - Thảo luận, làm bài kiểm tra: 10 tiết © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–3 5. Ðiều kiện tiên quyết: Ðể học được môn phương pháp nghiên cứu kinh tế học viên cần có kiến thức đã học ở bậc đại học © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–4 6. MỤC TIÊU: - Trang bị cho các học viên những kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa học nói chung và kinh tế nói riêng để làm luận văn tốt nghiệp. - Tăng khả năng gải quyết các tình huống thực tế trong kinh doanh -Nâng cao chất lượng khoa học của các đề cương, bài thuyết trình, luận văn MBA, viết bài báo, làm đề tài khoa học kinh tế. - Tăng tính đạo đức cuả người làm khoa học. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–5 7. YÊU CẦU : - Học viên đã học PPNCKH trong thời gian học đại học - Đọc thêm các tài liệu bên ngoài - Biết vận dụng lý thuyết vào thực tế công việc, nhất là viết bản thuyết trình, tiểu luận và luận văn. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–6 8. Nhiệm vụ của học viên: • Dự lớp đầy đủ. • Nộp tiểu luận • Tham gia thảo luận • Dự kiểm tra giữa học phần và thi hết học phần. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–7 9.CÁCH THỨC HỌC: • Giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi mở, tổng kết. • Học viên thảo luận nhóm, thuyết trình các tình huống đặt ra trong quá trình học, để tăng năng lực thực tế và lấy điểm quá trình © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–8 10. Tài liệu học tập: • Vũ Cao Ðàm: Phương pháp luận nghiên cứu khoa học • Trần Thị Nhị Hường: Bài giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học cho hệ cao học. • Glenn L Johnson: Reseach Methodology for Economist (Philosophy and Practice). • Nelly G. Alviar: Syllabus on Introduction to Research Methods in Agricultural Economics. • Gaudencio V. Aquino: Esseltial of Research and Thesis Writing. • W.Lawrence Neuman: Social Research Methods, Third Edition. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–9 11. Tiêu chuẩn đánh giá • Dự lớp đầy đủ • Tham gia thảo luận trong quá trình lên lớp. • Làm tiểu luận kết thúc học phần • Dự kiểm tra giữa kỳ. • Các đánh giá : Tỷ lệ 30- 70/ 100, trong đó: • Quá trình học 30% đ; gồm thuyết trình, tham gia lớp học và làm bài KT giữ HP. • Hết học phần 70% tổng số điểm. • Mức độ sáng tạo đề cao trong đánh giá © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–10 12. NỘI DUNG HỌC PHẦN: Gồm có 5 chuyên đề 1. Tổng quan về Phương pháp nghiên cứu khoa học 2. Các phương pháp và Qui trình nghiên cứu khoa học 3. Thu thập thông tin và đặt giả thuyết 4. Các bước viết luận văn MBA 5. TRÌNH BÀY NỘI DUNG LUẬN VĂN MBA © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–11 13/ THỜI GIAN HỌC: •Tối thứ 4 – Từ 17g30- 20g30 • Chiều chủ nhật –từ 14g- 16g30, • © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–12 Chuyên đề 1 Giới thiệu tổng quan về Nghiên cứu khoa học © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–13 1.1.Mục tiêu 1.Mô tả nghiên cứu KH là gì 2.Phân biệt sự khác nhau giữa nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu cơ bản 3.Những tiêu chuẩn của nghiên cứu khoa học và đạo dức của người làm khoa học. 4. Các hạn chế của NCKH 5.Giải thích vì sao cần có kiến thức về nghiên cứu khoa học © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–14 1.2.Nghiên cứu là gì ? Nghiên cứu là quá trình tìm hiểu và phân tích thấu đáo các nhân tố tình huống xung quanh một vấn đề nào đó nhằm tìm ra giải pháp cho vấn đề đó. Thí dụ:- Vì sao kinh tế Việt Nam giảm phát ? - Ngân hàng NN tuyên bố giảm lãi suất cho vay dưới 15% ? © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–15 Nghiên cứu KH là gì ? Là một họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm. Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức, đạt được từ các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn. Thí dụ: Nghiên cứu đề xuất mô hình tăng trưởng kinh tế VN sau suy thoái kinh tế toàn cầu. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–16 1.3.Nghiên cứu Kinh doanh Nghiên cứu kinh doanh là hoạt động tìm hiểu, điều tra có tính tổ chức, hệ thống, dựa trên dữ liệu, có tính phê phán, khách quan và khoa học đối với một vấn đề cụ thể kinh doanh nhằm mục đích tìm ra giải pháp để giải quyết hay làm sáng tỏ vấn đề trong kinh doanh. Thí dụ: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Việt Nam hiện nay. - Tái cấu trúc ngân hàng TMCP VN. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–17 1.4.ĐẶC ĐIỂM CỦA NCKH • Tính chủ thể của người đang sử dụng PPNC • Đối tượng cụ thể sẽ được NC. Như vậy NCKH vừa có chủ thể, vừa có đối tượng nghiên cứu. - Thí dụ: Học Viên A đang NC giá xăng dầu ở VN • Do NC gắn với tư duy và cách làm việc của chủ thể nên thể hiện tính chủ quan. • Tính khách quan vì gắn với đối tượng sẽ bị nghiên cứu. Tính sáng tạo. • Thí dụ : Nghiên cứu đề xuất cải tiến thuê thu nhâp ở VN hiện nay. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–18 ĐẶC ĐIỂM CỦA NCKH • • Trong nghiên cứu khoa học cái chủ quan phải tuân thủ cái khách quan. • Các quy luật khách quan tự chúng chưa phải là phương pháp, nhưng nhờ có chúng mà ta phát hiện ra phương pháp. • sự sáng tạo của con người phải tiếp cận được các quy luật khách quan của thế giới. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–19 Đặc điểm Nghiên cứu khoa học Nghiên cứu trung thực, tin cậy, chính xác và trọn vẹn. Tập trung vào các mục tiêu đã xác định. Tuân theo qui trình NC chặt chẽ, có tổ chức, logic, tuần tự. Thí dụ: Nghiên cứu sự suy giảm sức mua hiện nay ở Việt Nam. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–20 1.5. Người NCKH cần: • Có kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu. • Đam mê nghiên cứu, ham thích tìm tòi, khám phá cái mới. • Khách quan và trung thực trong NC KH • Biết làm việc độc lập, làm việc theo nhóm. • Có phương pháp NC tối ưu. • Liên tục rèn luyện năng lực nghiên cứu KH © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–21 1.6. Những tiêu chuẩn của nghiên cứu khoa học 1. Có mục đích rõ ràng 2. Chặt chẽ 3. Khả năng kiểm chứng được 4. Trung thực 5. Ứng xử có đạo đức trong nghiên cứu © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–22 Những tiêu chuẩn của NCKH • Chọn đề tài nghiên cứu hợp lý • Chính xác • Khách quan • Có tính phổ quát cao • Tính giản tiện ( không phức tạp hóa ) • Khoa học trong tính toán thời gian nghiên cứu © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–23 1.7.Hạn chế của nghiên cứu khoa học Hạn chế trong định lượng và định tính Thiết lập được một mẫu đại diện Độ chính xác của thông tin Dự báo chiều hướng vận động của sự vật Nhận định chính xác vấn đề Đề xuất có tính mới  Khả năng ứng dụng cao Đề xuất được mọi người chấp thuận © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–24 Thí dụ: Chỉ tiêu phát triển kinh tế việt Nam đến năm 2015 Kiềm chế lạm phát dưới 10%, các năm sau thấp hơn, đến năm 2015 lạm phát khoảng 5 – 7% Bội chi ngân sách Nhà nước bằng 4,8% GDP (năm 2011 còn 4,9%), các năm sau giảm dần để đến năm 2015 còn 4,5%; Cuối năm 2012 nợ công khoảng 58,4% GDP (cuối năm 2011 ước khoảng 54,6% GDP) và đến năm 2015 khoảng 65% GDP © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–25 1.8.Nhà quản lý và Nhà nghiên cứu • Nhà quản lý: Mọi tổ chức đều có nhà quản lý và họ cần có người nghiên cứu để nghiên cứu đề xuất giải quyết các vấn đế phát sinh trong tổ chức đó, nhất là nghiên cứu triển khai. • Làm thế nào để tìm và lựa chọn một nhà nghiên cứu ? Mô tả công việc NC - đưa ra các tiêu chuẩn tìm nhà NC – tiến hành phỏng vấn chọn nhà nghiên cứu. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–26 • Mối quan hệ giữa nhà quản lý và nhà nghiên cứu. • Nhà quản lý tạo cơ chế, chính sách và điều kiện làm việc hco nhà nghiên cứu • Nhà nghiên cứu nắm rõ vấn đề nghiên cứu, nâng cao trách nhiệm nghiên cứu và phối hợp hoàn thành nhiệm vụ. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–27 TÓM TẮT CHUYÊN ĐỀ 1 1 Nghiên cứu khoa học là khám phá tìm tòi giải quyết I hiện tượng , sự vất kinh tế một cách khách quan. 2 Nghiên cứu KH là mối quan hệ mật thiết giữa chủ thể với khách thể. 3 Người làm khoa học phải đam mê, có chuyên môn, khả năng hợp tác.. 4 Người NCKH cần lưu ý mặt tích cực và hạn chế của hoạt động NCKH. 5. Nhà quản lý cần nhận thức tốt tầm quan trọng của NCKH để đầu tư. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–28 PHẦN THẢO LUẬN - Kết quả của NC KH có ý nghĩa thực tiễn gì đối với đời sống kinh tế- văn hóa- xã hội ? - Tại sao trong NC KH có khi thành công và cũng có khi không thành công ? - Mối quan hệ giữa kết quả NC KH với tổ chức thực hiện. - Vì sao trong NCKH cần mở ra các hướng tiếp theo cho các nghiên cứu trong tương lai. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–29 PHẦN THẢO LUẬN Nhiều người cho rằng, công việc thiết kế là nghiên cứu khoa học, bởi vì trong quá trình đó, phải có định hướng, luôn đặt ra các câu hỏi và gian khổ đi tìm các phương án trả lời, hay nói một cách khác, phải có tư duy của một nhà nghiên cứu khoa học và có một phương pháp thiết kế - phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn. Song cũng có người xem đó không phải là nghiên cứu khoa học. Hãy lập luận vấn đề. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–30 Anh chị hãy chọn một chủ đề mà mình tâm đắc và viết 01 bản thuyết trình để trình bày trong một hội thảo khoa học tại lớp MBA. Trình tự - Nêu sự cần thiết, ý nghĩa của việc nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu - Lấy kết nghiên cứu - Đưa ra đề xuất - Kết luận Số từ 2000. Bài tập hoàn thành sau 2 tuần. © 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–31 TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÍ VỊ ĐÃ ĐẾN NGHE THUYẾT TRÌNH
Tài liệu liên quan