Đề tài Lọc nước

 Lọc nước là giai đoạn làm trong nước triệt ñể trong dây chuyền công nghệ xử lý nước cấp  Quá trình lọc: là cho nước đi qua lớp vật liệu lọc với một chiều dày nhất định đủ để giữ lại trên bề mặt hoặc giữa các khe hở của lớp vật liệu lọc các hạt cặn và VSV trong nước  Hàm lượng cặn sau lọc: ≤ 3 mg/l

pdf48 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4465 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lọc nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5 LỌC NƯỚC Khái niệm chung  Lọc nước là giai ñoạn làm trong nước triệt ñể trong dây chuyền công nghệ xử lý nước cấp  Quá trình lọc: là cho nước ñi qua lớp vật liệu lọc với một chiều dày nhất ñịnh ñủ ñể giữ lại trên bề mặt hoặc giữa các khe hở của lớp vật liệu lọc các hạt cặn và VSV trong nước  Hàm lượng cặn sau lọc: ≤ 3 mg/l Khái niệm chung  Sau 1 thời gian lọc => hiệu quả lọc giảm => rửa lọc.  Quá trình lọc ñược ñặc trưng bởi: - Tốc ñộ lọc: Là lượng nước qua một ñơn vị diện tích bề mặt của bể lọc trong 1 ñơn vị thời gian - Chu kỳ lọc: Khoảng thời gian giữa hai lần rửa bể lọc PHÂN LOẠI BỂ LỌC  Phân loại theo tốc ñộ lọc - Bể lọc chậm: tốc ñộ lọc 0,1 – 0,5 m/h - Bể lọc nhanh: tốc ñộ lọc 2 - 15 m/h - Bể lọc cao tốc: tốc ñộ lọc > 25m/h  Phân loại theo chế ñộ dòng chảy: - Bể lọc trọng lực: bể lọc hở, không áp - Bể lọc áp lực: Bể lọc kín, quá trình lọc xảy ra nhờ áp lực nước phía trên vật liệu lọc. PHÂN LOẠI BỂ LỌC  Phân loại theo chiều dòng nước: - Bể lọc xuôi - Bể lọc ngược - Bể lọc hai chiều  Phân loại theo số lượng lớp vật liệu - Bể lọc 1 lớp - Bể lọc hai hay nhiều lớp vật liệu lọc PHÂN LOẠI BỂ LỌC  Phân loại theo cỡ hạt vật liệu lọc: - Bể lọc có cỡ hạt nhỏ: d < 0,4mm - Bể lọc có cỡ hạt vừa: d = 0,4 – 0,8 mm - Bể lọc có cỡ hạt thô: d > 0,8 mm  Phân loại theo cấu tạo lớp vật liệu lọc - Bể lọc có vật liệu dạng hạt - Bể lọc lưới - Bể lọc có màng lọc VẬT LIỆU LỌC  ðường kính tương ñương của hạt VLL xác ñịnh theo công thức: Trong ñó: Pi là tỉ lệ theo phần trăm số hạt còn lại trên sàng có ñường kính ≥ kích thước mắt sàng tương ứng di - Hệ số không ñồng nhất về kích thước hạt: d80, d10 là kích thước sàng ñể lọt qua 80% và 10 % số hạt 1 1 0 0 td i i n i d p d = = ∑ 8 0 1 0 dk d = VẬT LIỆU LỌC  ðộ bền cơ học: - Lấy 100g lọt qua rây cỡ 1mm và còn lại trên rây 0,5mm ñã ñược sấy khô, cho vào bình thuỷ tinh có 150ml nước cất  lắc ñều trong 24 h lấy vật liệu lọc ra  sấy khô ở to = 105oC ñến trọng lượng không ñổi + ðộ bào mòn: % trọng lượng hạt của mẫu thử qua rây cỡ 0,25mm. (TC: ≤ 4%) + ðộ vỡ vụn: % trọng lượng hạt của mẫu thử qua rây cỡ 0,5mm nhưng nằm trên rây cỡ 0,25mm (TC: ≤ 0.5 %)  ðộ bền hoá học - Lấy 3 bình thí nghiệm, cho vào mỗi bình 10g vật liệu lọc cần thử ñã rửa sạch và sấy khô ở 60oC, sau ñó rót vào mỗi bình 500ml nước cất. bình 1: + 250mg NaCl, bình 2: + 100mg HCl, bình 3: + 100mg NaOH. + Cứ sau 4giờ lắc các bình thí nghiệm một lần. + Sau 24giờ ñem lọc qua giấy lọc + Phân các chỉ tiêu: cặn hoà tan, ñộ oxy hoá, nồng ñộ H2S. (TC:Hàm lượng cặn hoà tan ≤ 20mg/l. ðộ oxy hoá ≤10mg/l. Hàm lượng acid Silicxic ≤ 10mg/l) VẬT LIỆU LỌC  Vật liệu: cát thạch anh tự nhiên, cát thạch anh nghiền, ñá hoa nghiền, polime…  Yêu cầu: - ðảm bảo thành phần hạt theo yêu cầu phân loại - ðảm bảo mức ñồng nhất về kích thước hạt - ðảm bảo ñộ bền cơ học - ðảm bảo ñộ bền hoá học ñối với nước lọc - Rẻ, thuận tiện trong khai thác, vận chuyển Lý thuyết cơ bản của quá trình lọc nước Khi lọc nước có chứa cặn bẩn qua lớp vật liệu lọc, có thể xảy ra các quá trình: - Cặn bẩn chứa trong nước lắng ñọng thành màng mỏng trên bề mặt lớp vật liệu lọc => hình thành lớp lọc phụ có ñộ rỗng bé => giúp giữ các cặn bé phân tán trong nước => tăng hiệu quả lọc + màng dày lên => tổn thất thủy lực tăng => hiệu quả lọc giảm => phải rửa lọc + màng thường ñược tạo nên ở lớp cát của bể lọc chậm + khi lọc nước chứa cặn bẩn không nén ñược qua lớp màng lọc, tốc ñộ tăng tổn thất tỉ lệ bậc nhất với hàm lượng cặn có trong nước và tỉ lệ bậc 2 với tốc ñộ lọc. - Cặn bẩn chứa tronng nước lắng ñọng trong các lỗ rỗng của lớp vật liệu lọc - Một phần cặn lắng ñọng trên bề mặt tạo thành màng lọc còn một phần khác thì lắng ñọng trong các lỗ rỗng của lớp vật liệu lọc. Hiệu quả lọc nước của mỗi lớp lọc nguyên tố là kết quả của hai quá trình ngược nhau: + cặn bẩn tách ra khỏi nước và gắn lên bề mặt của hạt dưới tác dụng của lực dính kết + tách các hạt cặn bẩn ra khỏi lớp hạt vật liệu lọc vào nước dưới tác dụng của lực thủy ñộng - Thời gian làm việc mà lớp vật liệu lọc có chiều dày L ñảm bảo lọc nước ñến ñộ trong quy ñịnh gọi là thi gian bo v ca lp vt liu lc tbv = tgh quy chuẩn: tbv = 1,2tgh VẤN ðỀ CHỌN THỜI GIAN CỦA CHU KỲ LỌC Khi tính toán công nghệ bể lọc thường gặp 2 trường hợp: - Khi cải tạo và nâng cấp nhà máy: + thông số biết trước: chất lượng nước thô, chiều cao lớp lọc, vận lốc lọc + yêu cầu: tính toán chọn ñường kính và cấp phối hạt lọc thõa mãn yêu cầu của chu kỳ lọc - Khi xây dựng nhà máy mới: + thông số biết trước: chất lượng nước thô, chiều cao lớp lọc ñường kính và cấp phối hạt + Yêu cầu: tính toán tốc ñộ lọc thõa mãn thời gian yêu cầu của chu kỳ lọc chú ý: cả 2 trường hợp ñều phải chọn trước thời gian chu kỳ lọc Căn cứ ñể chọn thời gian chu kỳ lọc: - số bể lọc và thời gian rửa lọc - nếu thời gian rửa các bể lọc kéo dài liên tục trong suốt ca ngày thì các bể còn lại phải làm việc ở chế ñộ tăng cường: Vtc = Vtt .n/(n-1) - khi rửa bể xong, 20 phút ñầu làm việc trở lại của bể lọc hiệu quả lọc không cao. ⇒ biện pháp xử lý như sau: + cách 1: xả lượng nước lọc ñầu không ñạt tiêu chuẩn + cách 2: giảm tốc ñộ xuống bằng ½ tốc ñộ bình thường trong vòng 30p-1h + cách 3: kéo dài chu kỳ lọc từ 2- 3 ngày ñể pha loãng nồng ñộ cặn Rửa lọc  Sau một chu kỳ làm việc ñến thời ñiểm tổn thất áp lực trong lớp vật liệu lọc ñạt ñến trị số giới hạn hay chất lượng nước lọc xấu ñi => rửa lọc  Mục ñích của quá trình rửa lọc:  Tách cặn bám ra khỏi bề mặt hạt cát lọc bằng lực ma sát và lực cắt do dòng nước với cường ñộ lớn ñi qua bề mặt  Làm giãn nở lớp lọc ñể tăng thể tích các khe rỗng  Tạo ñiều kiện thuận lợi cho các hạt cặn ñã tách ra khỏi bề mặt hạt cát chuyển ñộng ñi lên cùng nước => dẫn ra ngoài. Các phương pháp rửa lọc  Rửa bằng nước thuần túy  Rửa lọc bằng gió trước nước sau  Rửa lọc bằng gió nước kết hợp ñồng thời trong thời gian ñầu sau ñó rửa bằng nước thuần túy Cấp nước rửa lọc Có 3 cách cấp nước rửa lọc:  Cách 1: Lấy từ mạng lưới phân phối, ngay sau trạm bơm nước sạch  Cách 2: ðặt bơm rửa lọc riêng, trong trạm bơm nước sạch hay trong hành lang bể lọc ñể cấp nước rửa.  Cách 3: xây dựng một ñài nước riêng trong nhà máy nước, kết hợp cấp nước rửa lọc và cấp nước cho các nhu cầu khác trong nhà máy. BỂ LỌC CHẬM 1. ðường dẫn nước vào bể; 2. Cát lọc; 3. Lớp vật liệu ñỡ 4. Máng phân phối; 5. Máng thu nước rửa 6. Tháo nước rửa bể; 7. Hệ thống thu nước sau lọc 8. Xả khô bể BỂ LỌC CHẬM  Cấu tạo: 1.300Tổng cộng 800 50 100 100 100 150 0.3 – 1 1-2 2-5 5-10 10-20 20-40 Cát thạch anh Cát thạch anh Sỏi hoặc ñá dăm Sỏi hoặc ñá dăm Sỏi hoặc ñá dăm Sỏi hoặc ñá dăm 1 2 3 4 5 6 Chiều dày (mm) Cỡ hạt (mm)Tên lớp vật liệu lọc và lớp ñỡ Số TT BỂ LỌC CHẬM  Ưu ñiểm: + Khi cho nước qua bể lọc với vận tốc nhỏ (0,1-0,3m/h), trên bề mặt cát dần dần hình thành màng lọc  hiệu quả xử lý cao (95- 99% cặn bẩn và vi trùng có trong nước bị giữ lại trên màng lọc + Xử lý nước không dùng phèn do ñó không ñòi hỏi sử dụng nhiều máy móc, thiết bị phức tạp + Quản lý, vận hành ñơn giản BỂ LỌC CHẬM  Nhược ñiểm: + Diện tích lớn do tốc ñộ lọc chậm + Khó tự ñộng hoá và cơ giới hoá, phải quản lý bằng thủ công nặng nhọc  Áp dụng + Dùng cho trạm có công suất nhỏ Q ≤ 1000m3/ngñ, hàm lượng cặn ≤ 50mg/l, ñộ màu ≤ 50o. + Khi phục hồi không lấy cát ra (xới bằng cơ khí và rửa bằng nước) có thể áp dụng cho n/m có Q ≤ 30.000m3/ngñ, hàm lượng cặn ≤ 700mg/l, ñộ màu ñến50o BỂ LỌC CHẬM  Rửa bể lọc: Rửa bằng thủ công Rửa bằng bán cơ giới  Quản lý vận hành Trước khi cho bể vào làm việc, phải ñưa nước vào bể qua ống thu nước ở dưới và dâng dần lên nhằm dồn hết không khí ra khỏi lớp cát lọc ⇒ Khi mực nước dâng lên trên mặt cát lọc từ 20- 30cm thì ngừng lại và mở van cho nước nguồn vào bể ñến ngang cao ñộ thiết kế. ⇒ Mở van ñiều chỉnh tốc ñộ lọc và ñiều chỉnh cho bể lọc làm việc ñúng tốc ñộ tính toán Tính toán bể lọc chậm  Diện tích bề mặt bể lọc chậm: Trong ñó: Q: lưu lượng nước xử lý (m3/h) v: tốc ñộ lọc (m/h)  Số bể lọc: Trong ñó: N: Số bể lọc Vt/c: Tốc ñộ làm việc tăng cường 2)(QF m v = /( ).1 t c N v v N ≤ − Bảng: tốc ñộ lọc trong bể lọc chậm 0,4 – 0,5 0,3 – 0,4 0,6 0,3 - 0,4 0,2 – 0,3 0,5 ≤ 25 > 25 Khi xử lý nước ngầm Khi làm việc tăng cường Khi làm việc bình thường Tốc ñộ lọc (m/h)SS của nước nguồn ñưa vào bể (mg/l)  Chiều cao toàn phần của bể lọc: H = ht + hñ + hc + hn + hp (m) Trong ñó: ht: Chiều dày lớp sàn thu nước lọc (0,3 – 0,5 m) hd: chiều dày lớp sỏi ñỡ hc: chiều dày lớp cát lọc hn: chiều cao lớp nước (0,8 – 1,8m) hp: chiều cao dự phòng (0,3 – 0,5m)  Cường ñộ rửa lọc qo: lượng nước lọc qua 1m2 bể trong 1h (m3/m2.h) qr nằm trong giới hạn: 1-2 l/s.m2  Dung tích nước cho 1 lần rửa 1 ngăn lọc fn: diện tích 1 ngăn cần rửa b: chiều rộng bể l: chiều dài bể n: số ngăn trong 1 bể tr: thời gian rửa 1 ngăn (s)(10 – 20p) 2. ( / . ) 3,6 o r q n q l sm= ∑ 3 r . .W ( ) 1000 r n r q f t m=2 . ( )n bf l m n = BỂ LỌC NHANH  Dòng nước ñi từ trên xuống dưới  Vật liệu lọc là cát thạch anh  ðược sử dụng trong dây chuyền công nghệ xử lý nước mặt có dùng chất keo tụ hay trong dây chuyền khử sắt của nước ngầm SƠ ðỒ CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC  Sơ ñồ cấu tạo (hình 2.34 trang 66)  Nguyên lý làm việc: Khi lọc: Nước từ bể lắng qua máng phân phối vào bể lọc => lớp vật liệu lọc, lớp sỏi ñỡ => hệ thống thu nước => bể chứa nước sạch Khi rửa: Nước từ hệ thống phân phối nước rửa lọc => lớp sỏi ñỡ, lớp vật liệu lọc => máng thu nước rửa => xả ra ngoài. * hiệu quả làm việc của bể phụ thuộc vào chu kỳ công tác của bể lọc. TÍNH TOÁN BỂ LỌC NHANH - Bể lọc nhanh ñược tính toán theo 2 chế ñộ: + Chế ñộ làm việc bình thường + Chế ñộ làm việc tăng cường - Tốc ñộ làm việc bình thường và làm việc tăng cường ( theo bảng 4-6) - Thời gian 1 chu kỳ lọc: 12-24h ở chế ñộ làm việc bình thường, ≥ 6 h ở chế ñộ tăng cường TÍNH TOÁN BỂ LỌC NHANH  Ttc khi số bể làm việc >20: Ttc ≥ [N – (N1 + a)].t2 trong ñó: N: tổng số bể lọc của trạm xử lý N1: Số bể lọc ngừng làm việc ñể sửa chữa a: số bể lọc rửa ñồng thời t2: Thời gian ngừng bể lọc ñể rửa: t2 = 0,35h  ðể ñảm bảo chế ñộ làm việc tối ưu thì: tbv = (1,2 – 1,3)tgh tbv: Thời gian tác dụng bảo vệ vật liệu lọc tgh: Thời gian ñạt ñược tổn thất áp lực giới hạn cho phép  Diện tích các bể lọc của trạm xử lý Trong ñó: Q: Công suất trạm xử lý (m3/ngày ñêm) T: Thời gian làm việc của trạm trong 1 ngày ñêm (h) Vbt: Tốc ñộ tính toán ở chế ñộ lv bình thường (m/h) a: số lần rửa mỗi bể trong 1 ngày ñêm ở chế ñộ làm việc bình thường W : cường ñộ rửa lọc (l/s.m2) t1 : thời gian rửa lọc (giờ) t2 : thời gian ngừng bể lọc ñể rửa (kể cả xả nước lọc ñầu), t2 = 0,35giờ 2 1 2 ( ) . 3,6 . .bt bt QF m T v W t at v = − −  Số bể lọc (Số lượng bể phải không ñược nhỏ hơn 2. Diện tích 1 bể lọc không quá 100m2  Diện tích 1 bể lọc: f = F/N (m2)  Tốc ñộ lọc tính toán theo chế ñộ làm việc tăng cường: 0,5N F= 1 . ( / )tc bt N v v m h N N = −  Chiều cao bể: H = hd + hv + hn + hp (m) Trong ñó: Hñ : chiều dày lớp ñỡ (chiều cao từ ñáy bể lọc cho ñến mặt trên của lớp vật liệu ñỡ) (m) Hv : chiều dày lớp vật liệu lọc chọn theo bảng (m) Hn : chiều cao lớp nước trên lớp vật liệu học (≥ 2m) Hp : chiều cao từ mặt nước ñến mặt bể lọc (≥ 3m)  Hệ thống phân phối nước rửa lọc và thu nước lọc: Nhiệm vụ: phân phối ñều nước rửa trên toàn bộ diện tích bể lọc Hệ thống phân phối nước chia làm 2 loại: hệ thống phân phối trở lực nhỏ và hệ thống phân phối trở lực lớn Hệ thống phân phối trở lực nhỏ: bao gồm giàn ống phân phối và sàn phân phối ( hình 2-35 – t70) Hệ thống phân phối trở lực lớn gồm giàn ống phân phối có ống chính và các ống nhánh ñấu với nhau theo dạng hình xương cá. Giàn ống phân phối ñược ñặt trong lớp sỏi ở sát ñáy bể Tốc ñộ nước chảy trong ống dẫn nước rửa ñến bể lọc không quá 2m/s. Tốc ñộ nước chảy ở ñầu ống phân phối chính 1- 1,2m/s và ở ñầu các ống nhánh là1,8- 2,0m/s Các ống nhánh ñược khoan 2 hàng lỗ so le ở nửa bên dưới có hướng tạo thành 45o so với phương ñứng. ðường kính lỗ 10-12mm. Tổng diện tích các lỗ (30-35)% diện tích tiết diện ngang của ống chính. Khoảng cách giữa các trục của ống nhánh: 250-300mm Khoảng cách giữa các tim lỗ: 200-300mm  Hệ thống thu nước rửa: Phải thiết kế sao cho khả năng thu nước ñều trên toàn bộ diện tích bể và tiêu nước một cách nhanh chóng. - Chiều rộng máng: Trong ñó: qm: lưu lượng nước tháo qua máng (m3/s) theo công thức: qm = W.d.l (l/s) W: cường ñộ nước rửa lọc d: khoảng cách giữa các tâm máng l: chiều dài máng a: tỉ số giữa chiều cao của phần chữ nhật với nửa chiều rộng máng ( 1-1,5m) K: hệ số: (ñáy tròn:k=2; ñáy tam giác K = 2,1) 2 5 3. (1,57 m qB k a = + - Khoảng cách từ ñáy máng thu ñến ñáy máng tập trung: Trong ñó: qM: lưu lượng nước chảy vào máng tập trung A: Chiều rộng máng tập trung:(≥ 0,6m) g: gia tốc trọng trường - Khoảng cách từ bề mặt lớp lọc ñến mép trên máng thu nước: L: chiều dày lớp VLL e: ñộ giản nở của VLL 2 3 21,75. 0,2 M m qh gA = + . 0,25 100m LeH∆ = +  Hệ thống cung cấp nước rửa: - Lưu lượng nước rửa: Qr = 3,6.f.W (m3/h) f: diện tích bề mặt ngăn lọc W: cường ñộ nước rửa (l/s.m2) - Tổng lượng nước cần rửa lọc: V = W.f.t.60/1000 (m3) t: thời gian rửa lọc - Lưu lượng nước cần thiết ñể rửa lọc: Trong ñó: f: diện tích 1 bể lọc W: cường ñộ nước rửa lọc  từ Qr chọn ñường kính ống chính và nhánh  Chọn dlo (10 – 12mm) => flo= Πdlo2/4  Từ tốc ñộ nước chảy trong ống phân phối chính và lưu lượng tính toán =>tiết diện của ống chính 3.W ( / ) 1000r fQ m s= Giàn ống phân phối gió ñặt cách bề mặt trên của lớp sỏi ñỡ 100mm Tốc ñộ khí trong ống chính, ống nhánh lấy bằng 15-20m/s Lỗ phân phối có ñường kính (2-5)mm Tổng diện tích các lỗ bằng 0,35-0,4 diện tích tiết diện ngang của ống chính. Khoảng cách giữa các lỗ 180-250mm. Khoảng cách giữa các ống nhánh 250- 300mm  Tính toán hệ thống phân phối gió: - Lưu lượng gió yêu cầu: Từ Qgió xác ñịnh ñường kính ống chính, ống nhánh, ñường kính và số lỗ gió, khoảng cách giữa các lỗ gió tương tự hệ thống phân phối nước rửa lọc  Tính toán hệ thống thu nước rửa lọc: - Lưu lượng nước rửa thu vào 1 máng: qm = Qr/n (n: số máng thu nước rửa trên mỗi bể) Từ qm => xác ñịnh các kích thước của máng. gio 3.W ( / ) 1000gio fQ m s=  Tỉ lệ lượng nước rửa lọc so với lượng nước vào bể: Trong ñó: W: cường ñộ nước rửa lọc f: Diện tích 1 bể N: Số bể lọc Q: Công suất trạm xử lý T0: thời gian công tác giữa hai lần rửa T: Thời gian công tác của bể lọc trong 1 ngày (h) n: số lần rửa bể trong 1 ngày t1, t2, t3: thời gian rửa, xả nước lọc ñầu và thời gian chết của bể. 1 0 W.f.t .60. .100 (%) . .1000 nP QT= 0 1 2 3( ) TT t t t n = − + + ðiều chỉnh tốc ñộ lọc  Tốc ñộ lọc qua lớp vật liệu lọc phụ thuộc vào hiệu số mực nước trên mặt cát lọc và mực nước trong máng dẫn về bể chứa nước sạch (∆H)  Nếu không ñiều chỉnh tốc ñộ lọc thì trong thời gian ñầu của mỗi chu kỳ lọc tốc ñộ lọc lớn sau ñó giảm dần vì tổn thất áp lực qua lớp cát lọc tăng lên  Muốn công suất không thay ñổi trong suốt chu kỳ lọc => ñiều chỉnh tốc ñộ lọc Ta có: ∆H = h1 + h2 + h3 = const Trong ñó: h1: tổn thất áp lực qua lớp vật liệu sạch h2: tổn thất áp lực qua lớp vật liệu bẩn h3: tổn thất áp lực tại van ñiều chỉnh ống thu nước mà h1 không ñổi h2 tăng dần trong 1 chu kỳ lọc ⇒ ñiều chỉnh h3 giảm dần ⇒ Vậy: ta phải ñóng bớt van thu nước lọc ở ñầu chu kỳ và mở rộng dần van thu nước ở cuối chu kỳ lọc ⇒ ñóng mở van: ðiều khiển bằng tay Tự ñộng BỂ LỌC ÁP LỰC  Là loại bể lọc nhanh kín thường chế tạo bằng thép có dạng trụ ñứng hoặc trụ ngang  Dùng cho xử lý nước mặt có dùng chất keo tụ khi SS ≤ 50mg/l, ñộ màu ≤ 80, công suất ≤ 3000 m3/ngày  Nước sau khi ra khỏi bể lọc áp lực ñược ñưa trực tiếp ra mạng lưới phân phối. 1- Vỏ bể ; 2- Cát lọc 3- Sàn chụp lọc 4- Phễu ñưa nước vào bể 5- Ống dẫn nước vào bể 6- Ống dẫn nước ñã lọc 7- Ống dẫn nước rửa lọc 8- Ống xả nước rửa lọc 9- Ống gió rửa lọc 10- Van xả khí 11- Van xả kiệt 12- Lỗ thăm BỂ LỌC TIẾP XÚC  Sử dụng trong dây chuyền công nghệ xử lý nước mặt có dùng chất keo tụ với nguồn nước có hàm lượng cặn ñến 150mg/l và ñộ màu ñến 150o với công suất bất kỳ hoặc khử sắt trong nước ngầm cho trạm xử lý có công suất ñến 10.000m3/ngñ  Khi dùng bể lọc tiếp xúc, dây chuyền công nghệ xử lý nước mặt sẽ không cần bể phản ứng và bể lắng (hình 2.43 – t84) BỂ LỌC TIẾP XÚC  Quá trình lọc xảy ra theo chiều từ dưới lên  Tính toán diện tích bể lọc tiếp xúc tương tự bể lọc nhanh  Áp lực cần thiết trước bể lọc tiếp xúc tính từ cao ñộ của mép máng tràn phải lấy bằng tổng tổn thất áp lực trong lớp vật liệu lọc, trong lớp vật liệu ñỡ và trong ống dẫn. BỂ LỌC TIẾP XÚC  Ưu ñiểm: + Khả năng chứa cặn cao + Chu kỳ làm việc kéo dài + ðơn giản hoá dây chuyền công nghệ xử lý nước  Nhược ñiểm + Tốc ñộ lọc bị hạn chế nên diện tích bể lọc lớn + Hệ thống phân phối hay bị tắc, nhất là trong trường hợp trong nước chứa nhiều vi sinh vật hay phù du rong tảo