Đề tài số 17 Xử lý nước thải

Những năm gần đây chăn nuôi lợn đang có chiều hướng phát triển rất mạnh, các trang trại lớn được hình thành nhiều, đã giải quyết được công ăn việc làm cho nhiều người lao động, • Nhưng bên cạnh đó thì nguồn nước thải do các trang trại chăn nuôi thải ra rất nhiều và làm ô nhiễm môi trường sống của những người dân quanh đấy, họ đang phải “Sống chung” với tình trạng ô nhiễm nguồn nước • sẽ gây tác động xấu đến môi trường, sức khoẻ, sinh hoạt của người dân( 7% lượng chất thải được thải ra trên kg lợn hơi đối với lợn thịt, lợn nái là 3,8%) • Để giải quyết vấn đề trên qua tìm hiểu và nghiên cứu chúng tôi đưa ra một số biện pháp xử lý sau.

pdf24 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1975 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài số 17 Xử lý nước thải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài 17 Người hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ Người thực hiện : Lê Thị Hà Vũ Thị Thúy Đào Thị Trang Trần Thị Hiền Lê Thị Thúy Nguyễn Thị Hoài Thu Lại Thị Giang Lớp : BQA_K50 Khoa : CNTP Bố cục trình bày I : Đặt vấn đề II : Mô hình trang trại III: Nước thải và quá trình xứ lý 3.1. Thành phần nước thải 3.2. Qúa trình xử lý 3.2.1. Xử lý yếm khí - bioga 3.2.2. Xử lý hiếu khí IV : Kết luận và kiến nghị I- ĐẶT VẤN ĐỀ • Những năm gần đây chăn nuôi lợn đang có chiều hướng phát triển rất mạnh, các trang trại lớn được hình thành nhiều, đã giải quyết được công ăn việc làm cho nhiều người lao động, • Nhưng bên cạnh đó thì nguồn nước thải do các trang trại chăn nuôi thải ra rất nhiều và làm ô nhiễm môi trường sống của những người dân quanh đấy, họ đang phải “Sống chung” với tình trạng ô nhiễm nguồn nước • sẽ gây tác động xấu đến môi trường, sức khoẻ, sinh hoạt của người dân( 7% lượng chất thải được thải ra trên kg lợn hơi đối với lợn thịt, lợn nái là 3,8%) • Để giải quyết vấn đề trên qua tìm hiểu và nghiên cứu chúng tôi đưa ra một số biện pháp xử lý sau. III: Mô hình trang trại Ao cá Bể lắng 2 Hâm Bioga Bể lắng 2 Bể lắng 1 Hầm Bioga Bể lắng 1 Lợn thịt Lợn Thịt Lợn Thịt Lợn thịt Lợn náiLợn con Lợn con Vườn cây Vườn cây Vườn cây III- NƯỚC THẢI VÀ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ 3.1.Nước thải a).Thành phần hoá học của nước thải. - Trong nước rửa phân chuồng trại chăn nuôi lợn có chứa rất nhiều các chất hoá học là các chất hữu cơ và vô cơ là các chất hữu cơ dễ phân huỷ,các chất vô cơ chứa N, P. - Các chất hữu cơ chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân huỷ như: protein, hydratccbon, chất béo…nó làm giảm lượng oxi hoà tan trong nước. Các chất này khó tách bằng phương pháp cơ học chủ yếu thường dùng các biện pháp hoá lý như :keo tụ, hấp phụ, dùng phương pháp sinh học hiếu - Các chất vô cơ chủ yếu là các chất vô cơ chứa N, và P. Nước thải này rất giàu N + Nước có chứa N ở dạng các hợp chất hữu cơ NH4O và NH3, các chất này có độc tính cao Nước có chứa hợp chất hữu cơ ở dạng NO2- nó là nước bị ô nhiễm một thời gian dài Photspho trong nước rửa phân chuồng thường ở photphat nó không phải là chất gây độc hại nhưng với hàm lượng quá cao trong nước sẽ dẫn đến hiện tượng “ Nước nở hoa b). Thành phần sinh học của nước thải - Nước thải của nước rửa phân chuồng trại bao gồm rất nhiều loại vi sinh vật từ phân và nước tiểu. - Trong nước số vi sinh vật không sinh bào tử chiếm ưu thế 87%, các vi sinh vật gây bệnh cho người và động vật : vi khuẩn, virus và một số nấm, động vật nguyên sinh ,giun ,sán. Đây chủ yếu là vi khuẩn virus gây bệnh đường ruột . + Vi khuẩn gây bệnh thường gặp trong nước là vi khuẩn tả Vibrio cholera ,vi khuẩn lị Shigella . Vibrio ở trong nước gây bệnh cho tôm cá khi lây nhiễm vào người sẽ phát triển trong đường tiêu hoá . Vi khuẩn lị Shigella + Vi khuẩn thương hàn và phó thương hàn Salmonella typhi và Sal.paratyphi và trực khuẩn đường rụôt E.coli . Ngoài ra trong nước thải còn có virus Polyomyelit, ECHO, amip, động vật nguyên sinh Giardia lambia,các loại giun sán, sán dây ở lợn, sán lá gan phát triển trên người. 3.2.Quy trình xử lý nước rửa phân chuồng trại a). Mô hình Bể lắng 1 Lỏng Rắn Bioga Khí Lỏng Rắn Bể lắng 2 Nước thải Ra ao Mùn bón cây Phân vi sinh Không thường xuyên b). Thuyết minh Nước rửa chuồngMương dẫnBể lắng 1 Tách pha rắn lỏngPha lỏngHầm Biogas (Lên men kỵ khí)Hỗn hợp khí(CH4,CO2,H2S,NH3)+Nước +Bùn +Hỗn hợp khíBộ phận chứa khíThu hồi +Nước Bể lắng 2 (Xử lí hiếu khí)Ao +Bùn thu được từ hầm Biogas và bể lắng 1 và bể lắng 2 xử lí bằng chế phẩm vi sinh 3.2.1. Xử lý yếm khí - Biogas 3.2.1.1. Cấu tạo Biogas là thiết bị khí sinh hoạ nắp cố định gômg 6 bộ phận: - Bể phân huỷ. Bộ phận tích khí. - Đầu vào - Đầu ra - Bộ phận chứa khí - Bể điều áp 3.2.1.2. Quá trình tạo khí sinh học Là quá trình phân huỷ yếm khí các hợp chất hữu cơ phức tạp để tạo thu được hỗn hợp khí và các sản phẩm trung gian gồm 3 bước: B1:VSV phân huỷ chất hữu cơ ,cellulose,chất béo,Protein tạo thành một số chất hoà tan. B2:Dươí tác dụng của vi khuẩn acid những hợp chất trên chuyển thành dạng acid hữu cơ như acid acetic,propionic,..các chất khí CO2 ,NH3. B3:Dưới tác dụng của vi khuẩn Mêtan hoạt động trong điều kiên thiếu O2CH4+CO2 Chất hữu cơ Cao phân tử CH4 H2 Acid acetic Acid hữu cơ 4% 76% 20% 24% 52% 28% 72% Giai đoạn II Tạo Acid acetic, H2 Giai đoạn I thuỷ phân & lên men Giai đoạn III Sinh CH4 Quá trình phân huỷ yếm khí 3.2.1.3. Vai trò của sản phẩm qua xử lí Biogas *Nguồn nhiên liệu Hỗn hợp khí sinh ra có thành phần chủ yếu là CH4 chiếm 50-70%, CO2 30-45% và các khí khác như NH3,H2,H2S,N2...chiếm lượng nhỏ.trongđó khí CH4 là nhiên liệu dùng để đun nấu,thắp sáng, *Bã thải và sử dụng bã thải Sau xử lí Biogas chất thải lỏng chứa 95%N giữ nguyên hàm lượng P ban đầu chất hữu cơ còn 55% đây là nguồn phân hữu cơ dùng cho trồng trọt và làm thức ăn cho chăn nuôi giun tăng hiệu quả kinh tế. *Nước sau khi xử lí Biogas Ao cá (là thức ăn cho cá, động thực vật phù du.) *Cải thiện và bảo vệ môi trường như khử mùi hôi thối hạn chế sự phát triển của ruồi nhặng, giun, sán, vi khuẩn gây bệnhHạn chế dịch bẹnh cho người và vật nuôi 3.2.2. Xử lý hiếu khí 3.2.2.1. Xử lý nước thải của hệ thống bioga Chất thải lỏng của hệ thống bioga còn chứa đến 95% nitơ (N) và toàn bộ lượng photspho (P) ban đẩu. Nếu thải trực tiếp ra ao sẽ dẫn đến chết hàng loạt trong thời gian dài Hệ thống xử lý đó là bể xử lý sinh học. Trong bể xử lý sinh học các vi khuẩn đóng vai trò quan trọng hàng đẩu Chu kỳ phát triển của các vi khuẩn trong bể xử lý bao gồm 4 giai đoạn +Giai đoạn chậm ( lag-phase): + Giai đoạn chết (log-death phase): + Giai đoạn cân bằng (stationary phase) + Giai đoan tăng trưởng (log-growth phase): 3.2.2.2. Xử lý chất thải rắn • Phần rắn thu được từ bể lắng 1,hầm Biogas,bể lắng 2 được xử lí bằng chế phẩm BIO-F đó là chế phẩm chứa các VSV được phân lập và tuyển chọn là xạ khuẩn Steptomyces sp.,nấm mốc Trichoderma sp và vi khuẩn Bacillus sp.Những Vsv trên có tác dụng phân huỷ nhanh các hợp chất hữu cơ trong phân lợn. • Phần rắn thu được này được ủ với chế phẩm BIO-F sau 3 ngày các VSV hữu ích trên bắt đầu phát triển mạnh nhiệt độ trong khối ủ tăng dần lên tới 60-700C tiêu diệt các VSV gây bệnh và trứng giun trong phân.Sau 7-10 ngày giai đoạn kết thúc và thu được sản phẩm là phân bón hữu cơ vi sinh co chất lượng cao có tác dụng phòng chống nấm hại cây trồng. • Phương pháp xử lí này giúp tiết kiệm chi phí sản xuất,tăng thêm thu nhập.Ngoài ra lợi ích lớn nhất mà nó đem lại là giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường ở trang trại. IV - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH Ị M ột s ố gi ải ph áp x ử lý phân và nước rửa chuồng trại chăn nuôi lợn đã được ứng d ụng rộng rãi ở nhiều địa phương trong cả nước: Bình Định, Đồng Nai… đã cho hi ệu quả cao cả về kinh tế và gi ải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường. Để thực hiện tốt hơn bức xúc về vấn đề nguồn nước thải của chăn nuôi tôi đưa ra một số kiến nghị sau: - Cải thiện kỹ thuật xử lý và tích trữ chất thải -Thực hiện tốt hơn công tác quản lý các thành phần chăn nuôi - Cải thiện quản lý môi trường từ nông hộ đến x ã, tuyên truyền và lĩnh hội kiến thức về khoa h ọc - Nâng cao chính sách của nhà nước và địa phương về quản lý t ài nguyên thiên nhiên