Đề tài Thủy quyển

THỦY QUYỂN - Là 1 bộ phận của lớp vỏ địa lí, bao gồm tất cả các loại nước trên Trái Đất (nước mặn, nước ngọt) - Tồn tại: Thể lỏng, thể rắn, thể khí. Khối lượng: 1,4. 1012 tấn THÀNH PHẦN - Nước: chiếm tới 96% khối lượng thủy quyển. - Chất hòa tan: ion (chất khoáng, chất khí), chất huyền phù, hạt keo.

ppt14 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4870 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thủy quyển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng THỦY QUYỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA ĐỊA LÍ – ĐỊA CHÍNH Người soạn: Trần Thị Hồng Sa NỘI DUNG KHÁI NiỆM THÀNH PHẦN – TỈ LỆ Thành phần Tỉ lệ 3. TUẦN HOÀN NƯỚC Vòng tuần hoàn nước lớn Vòng tuần hoàn nước nhỏ 4. VAI TRÒ – THÁCH THỨC CỦA THỦY QUYỂN 5. NƯỚC TRONG BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 6. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA 1. KHÁI NiỆM THỦY QUYỂN - Là 1 bộ phận của lớp vỏ địa lí, bao gồm tất cả các loại nước trên Trái Đất (nước mặn, nước ngọt) - Tồn tại: Thể lỏng, thể rắn, thể khí. Khối lượng: 1,4. 1012 tấn 2. THÀNH PHẦN – TỈ LỆ TỈ LỆ CÁC NGUỒN NƯỚC TRONG THỦY QUYỂN THÀNH PHẦN - Nước: chiếm tới 96% khối lượng thủy quyển. - Chất hòa tan: ion (chất khoáng, chất khí), chất huyền phù, hạt keo. 2. THÀNH PHẦN – TỈ LỆ Sự phân bố nước trong lớp vỏ địa lí So sánh sự phân bố nước trong các quyển? 3. TUẦN HOÀN NƯỚC Nước non nặng một lời thề Nước đi đi mãi không về cùng non Bảo cho non chớ có buồn làm chi! Nước đi ra bể lại mưa về nguồn Phân tích vòng tuần hoàn nước lớn và nhỏ? 4. VAI TRÒ – THÁCH THỨC CỦA THỦY QUYỂN Tác động đến các quyển khác: Khí quyển, Thạch quyển, Sinh quyển Chiếc nôi của sự sống Chứa đựng các tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản, sinh vật, năng lượng. Phát triển Kinh tế Thách thức cho nhân loại - Nước sạch - Nước biển dâng - Ô nhiễm nước - Lũ lụt, hạn hán - Xâm nhập mặn - Triều cường Vai trò – thách thức đối với tự nhiên, con người và sự phát triển KT – XH ? 5. NƯỚC TRONG BiỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG Các đại dương và đặc trưng cơ bản của các đại dương 5.1. PHÂN BỐ - Nước trong các biển và đại dương có khoảng 1.338.106 km3, chiếm 98,22% của thủy quyển. - Diện tích biển và đại dương chiếm 72% diện tích bề mặt Trái đất. So sánh S, V, độ sâu, độ muối, t0 giữa các đại dương? 5. NƯỚC TRONG BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG - Đại dương là các bồn trũng rất lớn của vỏ Trái đất, chứa 1 lượng nước mặn khổng lồ. - Biển là những bộ phận nhỏ của đại dương bị tách biệt tương đối bởi các bán đảo và quần đảo. Đại dương và biển khác nhau thế nào ? 5. NƯỚC TRONG BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 5.2. CÁC DÒNG BIỂN CHÍNH TRÊN THẾ GiỚI Vai trò của dòng biển? Quy luật phân bố của dòng biển nóng và lạnh? 5. NƯỚC TRONG BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 5.3. THIÊN TAI XUẤT PHÁT TỪ VÙNG BIỂN, ĐẠI DƯƠNG Sóng thần Áp thấp nhiệt đới, Bão Triều cường Xâm nhập mặn Nguyên nhân - hậu quả của thiên tai? 6. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA SÔNG NGÒI Là dòng chảy thường xuyên, trong đó dòng nước đóng vai trò quyết định. - Tổng lượng nước mà sông ngòi vận chuyển là 47.103 km3/năm - Lượng bùn cát mà sông ngòi vận chuyển là 12.109 tấn/năm - Dòng chảy ion là 3,2. 109 tấn/năm.  Dòng chảy sông ngòi tạo điều kiện để cân bằng vật chất và năng lượng trong vỏ cảnh quan của Trái đất.  Sông ngòi chiếm 0,0003% tổng lượng thủy quyển nhưng có vai trò rất lớn. 6. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA SÔNG NGÒI Kể tên các bộ phận của 1 hệ thống sông? 6. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA TRẮC DIỆN DỌC CỦA SÔNG TRẮC DIỆN NGANG CỦA SÔNG SÔNG NGÒI Những dạng địa hình đặc trưng của Trắc diện dọc và ngang sông? Cảm ơn
Tài liệu liên quan