Đề tài Tìm hiểu quy trình xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp lò đốt tại công ty cp môi trường Việt Úc

Môi trường là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng và cần thiết với mỗi con người và mỗi quốc gia. Nó là nền tảng của sự tồn tại và phát triển bền vững của xã hội, bất cứ hoạt động gì của con người cũng diễn ra trong môi trường và vì thế nó có những tác động nhất định tới môi trường. Hiện nay với sự bùng nổ dân số trên toàn cầu và tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa đã gây ra những tổn thất to lớn cho môi trường. Những tổn thất này đang là mối đe dọa cho toàn nhân loại. Chính vì vậy một trong những vấn đề mang tính toàn cầu hiện nay là những biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất cho môi trường của trái đất. Việt Nam cũng không tránh khỏi những vấn đề nan giải về môi trường. Trong đó, vấn đề quản lí chất thải nguy hại là một vấn đề bức thiết, đòi hỏi chúng ta phải có những biện pháp giải quyết. Cùng với phát triển kinh tế, mức sinh hoạt của người dân ngày càng được nâng cao thì lượng chất thải nguy hại cũng tăng nhanh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng môi trường và sức khoẻ con người. Chất thải nguy hại luôn là một trong những vấn đề môi trường trầm trọng nhất mà con người dù ở bất cứ đâu cũng phải tìm cách để đối phó. Công tác quản lý chất thải nguy hại là một vấn đề thời sự nóng hổi hiện đang được cả thế giới quan tâm, bởi tất cả đều nhận thức được rằng: nếu không có các biện pháp để quản lý chất thải nguy hại một cách hiệu quả, đúng đắn thì những hậu quả không thể lượng trước được của nó khiến chúng ta và cả thế hệ mai sau phải gánh chịu. Vì vậy, Để phát triển công nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường các cơ quan quản lý nhà nước đã thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát và đã ban hành một số chính sách cụ thể, nên một số văn bản đã được ban hành,cụ thể như sau: - Điều 36 trong luật bảo vệ môi trường Việt Nam quy định các vấn đề bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. - Ngày 9/8/2002, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ra Quyết định số 62/2002/QĐ-BKHCNMT về việc ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường khu công nghiệp. Quy chế bao gồm 10 Chương, 53 Điều, được áp dụng với tất cả các tổ chức, cá nhân người Việt Nam hoặc nước ngoài khi thực hiện triển khai các hoạt động liên quan đến khu công nghiệp (KCN) ở Việt Nam nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu các hoạt động tiêu cực đến môi trường, sức khỏe cộng đồng do KCN gây ra.

pdf61 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 3092 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu quy trình xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp lò đốt tại công ty cp môi trường Việt Úc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ---  --- BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÒ ĐỐT TẠI CÔNG TY CP MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC Tp. Hồ Chí Minh ,tháng 4 năm 2011 MỤC LỤC TRANG DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Phần I: MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1 2. Mục đích thực tập ....................................................................................................... 2 3. Nội dung thực tập ....................................................................................................... 2 4. Phương pháp thực tập ................................................................................................. 3 5. Chương trình thực tập ................................................................................................. 3 Phần II: NỘI DUNG Chương 1 TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT ..................................................................................... 4 1.1. Lý thuyết về chất thải nguy hại............................................................................... 4 1.1.1. Định nghĩa ...................................................................................................... 4 1.1.2. Đặc tính của chất thải nguy hại ........................................................................ 4 1.1.3. Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại ........................................................... 5 1.1.4. Phân loại ......................................................................................................... 6 1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại ................................................................... 9 1.2. Tổng quan về các phương pháp xử lý CTNH ........................................................ 12 1.2.1 Các phương pháp hoá học và vật lý ................................................................ 12 1.2.2 Các phương pháp sinh học ............................................................................. 13 1.2.3 Phương pháp nhiệt (thiêu đốt chất thải) .......................................................... 14 1.2.4 Phương pháp chôn lấp an toàn CTNH ............................................................ 14 1.3. Căn cứ pháp lý ..................................................................................................... 15 Chương 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC ............................................ 17 2.1 Lịch sử thành lập và phát triển của công ty ........................................................... 17 2.2 Vốn đầu tư ........................................................................................................... 17 2.3 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 18 2.3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty ................................................................. 18 2.3.2 Trình độ, năng lực và số lượng cán bộ – công nhân viên ................................ 18 2.4 Nhiệm vụ và chức năng của công ty ..................................................................... 19 2.4.1 Xử lý chất thải nguy hại ................................................................................. 19 2.4.2 Tái sinh, tái chế chất thải................................................................................ 19 2.4.3 Dịch vụ và tư vấn về môi trường .................................................................... 19 2.4.4 Thiết kế và thi công các hệ thống xử lý .......................................................... 20 2.4.5 Kinh doanh về lĩnh vực môi trường ................................................................ 20 2.5 Địa bàn hoạt động được phép ............................................................................... 20 2.6 Quan hệ hợp tác .................................................................................................... 20 2.5 Điều kiện tự nhiên và quy mô của nhà máy .......................................................... 21 2.5.1 Điều kiện tự nhiên.......................................................................................... 21 2.5.2 Quy mô nhà máy ............................................................................................ 21 2.6 Các hạng mục trong nhà máy ............................................................................... 21 2.7 Phân khu chức năng trong nhà máy ...................................................................... 22 2.8 Cơ sở vật chất ...................................................................................................... 23 2.8.1 Cơ sở vật chất từ nhà máy của công ty ........................................................... 23 2.8.2 Cơ sở vật chất của phòng thí nghiệm dịch vụ phân tích và thực hiện các nghiên cứu khoa học ............................................................................................................ 24 2.9 Năng lực xử lý của nhà máy ................................................................................. 25 2.9.1 Dịch vụ cầu cảng, sân bay .............................................................................. 25 2.9.2 Ngành sản xuất, gia công linh kiện thiết bị điện tử,cơ khí chính xác. .............. 25 2.9.3 Sản xuất ơtơ, motor các loại ........................................................................... 26 2.9.4 Sản xuất, kinh doanh, phân phối dược phẩm .................................................. 26 Chương 3 CÔNG TÁC XỬ LÝ CTNH TẠI CÔNG TY MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC .................... 27 3.1 Quy trình xử lý ..................................................................................................... 27 3.2 Các phương pháp xử lý tại công ty môi trường Việt Úc ........................................ 27 3.2.1 Xay, cắt hủy hình dạng chất thải .................................................................... 27 3.2.2 Công nghệ đốt chất thải ................................................................................. 27 3.2.3 Chưng cất thu hồi dung môi phế thải .............................................................. 28 3.2.4 Tái chế dầu và nhớt ........................................................................................ 29 3.2.5 Tái chế chì ..................................................................................................... 30 3.2.6 Súc rửa phuy, thùng dính chất thải nguy hại ................................................... 31 3.2.7 Xử lý bóng đèn huỳnh quang thải................................................................... 32 3.2.8 Hóa rắn chất thải ............................................................................................ 33 3.3 Thực tế về phương pháp xử lý CTNH bằng phương pháp lò đốt tại Công ty Môi trường Việt Úc ............................................................................................................. 34 3.3.1 Sơ đồ công nghệ ............................................................................................ 34 3.3.2 Sơ đồ khối ..................................................................................................... 36 Chương 4 CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY ........................................... 39 4.1 Cơ cấu tổ chức vệ sinh môi trường trong nhà máy ................................................ 39 4.2 An toàn lao động .................................................................................................. 40 4.3 Phòng chống cháy nổ và khắc phục sự cố ở nhà máy ............................................ 42 4.3.1 Những sự cố có thể xảy ra ở nhà máy ............................................................. 42 4.3.2 Nội quy phòng cháy chữa cháy của Công ty CP Môi Trường Việt Úc. ........... 43 4.3.3 Phòng ngừa và chuẩn bị ứng phó sự cố rò rỉ, đổ tràn hóa chất, chất thải ......... 45 4.3.4 Quy trình ứng phó khẩn cấp ............................................................................. 46 4.3.5 Biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố............................ 50 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1 Kết luận .................................................................................................................... 52 2 Kiến nghị ................................................................................................................. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 53 PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 54 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Hệ thống phân loại CTNH theo TCVN 6706:2009 .......................................... 6 Bảng 1.2: Tác hại của một số kim loại nặng ................................................................... 11 Bảng 2.1: Số lượng, trình độ CB – CNV trong công ty................................................... 18 Bảng 2.2: Địa bàn hoạt động của công ty ....................................................................... 20 Bảng 2.3: Các hạng mục công trình trong khu đất của nhà máy ................................... 21 Bảng 2.4:Thiết bị xử lý chất thải tại nhà máy xử lý ........................................................ 23 Bảng 2.5:Các thiết bị phòng thí nghiệm .......................................................................... 24 Bảng 3.1: QCVN 19÷2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ ................................................................................ 37 Bảng 4.1. Dụng cụ bảo hộ lao động sử dụng tại Nhà máy ............................................. 40 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty ................................................................... 18 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình triển khai thực hiện xử lý chất thải ....................................... 27 Chất thải sau khi được thu gom, vận chuyển về nhà máy xử lý. Sau đó, dựa theo thành phần của mỗi loại chất thải, sẽ được tiến hành phân loại, lưu trữ trước khi xử lý. Các công nghệ xử lý chất thải được áp dụng tại công ty Việt Úc: ........................................ 27 Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ chưng cất thu hồi dung môi. ............................................... 28 Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ chưng cất dầu nhớt thải....................................................... 29 Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ tận dụng xỉ chì ...................................................................... 30 Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ súc rửa thùng phuy chứa hóa chất ..................................... 31 Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ xử lý bóng đèn huỳnh quang thải ........................................ 33 Hình 3.7: Sơ đồ công nghệ hoá rắn ................................................................................. 34 Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ đốt tiêu hủy chất thải bằng lò đốt hai cấp .......................... 35 Hình 3.3: Sơ đồ khối công nghệ đốt tiêu hủy chất thải bằng lò đốt hai cấp ................. 36 Hình 4.1: Tổ chức vệ sinh môi trường tại nhà máy ......................................................... 40 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT - QĐ-BTNMT: Quy định- Bộ Tài Nguyên Môi Trường - TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại. Phân loại - ĐTM: Đánh giá tác động môi trường - CTNH: Chất thải nguy hại - QLCTNH: quản lý chất thải nguy hại - SA 8000: Tổ chức trách nhiệm xã hội quốc tế - ISO 14001: Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường - PCCC: phòng cháy chữa cháy BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 1 Phần I: MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Môi trường là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng và cần thiết với mỗi con người và mỗi quốc gia. Nó là nền tảng của sự tồn tại và phát triển bền vững của xã hội, bất cứ hoạt động gì của con người cũng diễn ra trong môi trường và vì thế nó có những tác động nhất định tới môi trường. Hiện nay với sự bùng nổ dân số trên toàn cầu và tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa đã gây ra những tổn thất to lớn cho môi trường. Những tổn thất này đang là mối đe dọa cho toàn nhân loại. Chính vì vậy một trong những vấn đề mang tính toàn cầu hiện nay là những biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất cho môi trường của trái đất. Việt Nam cũng không tránh khỏi những vấn đề nan giải về môi trường. Trong đó, vấn đề quản lí chất thải nguy hại là một vấn đề bức thiết, đòi hỏi chúng ta phải có những biện pháp giải quyết. Cùng với phát triển kinh tế, mức sinh hoạt của người dân ngày càng được nâng cao thì lượng chất thải nguy hại cũng tăng nhanh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng môi trường và sức khoẻ con người. Chất thải nguy hại luôn là một trong những vấn đề môi trường trầm trọng nhất mà con người dù ở bất cứ đâu cũng phải tìm cách để đối phó. Công tác quản lý chất thải nguy hại là một vấn đề thời sự nóng hổi hiện đang được cả thế giới quan tâm, bởi tất cả đều nhận thức được rằng: nếu không có các biện pháp để quản lý chất thải nguy hại một cách hiệu quả, đúng đắn thì những hậu quả không thể lượng trước được của nó khiến chúng ta và cả thế hệ mai sau phải gánh chịu. Vì vậy, Để phát triển công nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường các cơ quan quản lý nhà nước đã thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát và đã ban hành một số chính sách cụ thể, nên một số văn bản đã được ban hành,cụ thể như sau: - Điều 36 trong luật bảo vệ môi trường Việt Nam quy định các vấn đề bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. - Ngày 9/8/2002, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ra Quyết định số 62/2002/QĐ-BKHCNMT về việc ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường khu công nghiệp. Quy chế bao gồm 10 Chương, 53 Điều, được áp dụng với tất cả các tổ chức, cá nhân người Việt Nam hoặc nước ngoài khi thực hiện triển khai các hoạt động liên quan đến khu công nghiệp (KCN) ở Việt Nam nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu các hoạt động tiêu cực đến môi trường, sức khỏe cộng đồng do KCN gây ra. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 2 - Ngày 26/12/2006 Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chính phủ, căn cứ vào Luật Bảo vệ môi trường ra Quyết Định số 23/2006/QĐ-BTNMT về danh mục chất thải nguy hại kèm theo Quyết định này được áp dụng để nhận biết, phân loại các chất thải nguy hại, làm căn cứ cho việc quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. - Nghị định số 117/2009/NĐ- CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Như vậy đề tài này cũng không còn là mới mẻ, song tình hình công nghiệp vẫn chưa được cải thiện đáng kể, thậm chí còn có nguy cơ trầm trọng hơn. Vì vậy, rất cần thiết để đưa ra hệ thống các nhận định đánh giá nhằm giúp ngăn ngừa ô nhiễm và cải thiện môi trường, hướng đến sự phát triển bền vững. Cùng với sự phát triển của xã hội, đã có rất nhiều nhà máy xử lý chất thải được hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu xử lý rác thải của xã hội, trong đó có công ty cổ phần môi trường VIỆT ÚC – VINAUSEN đã góp phần nhỏ trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH, trên địa bàn các Vùng Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long để giải quyết về vấn đề môi trường hiện nay mà nước ta đang vướng phải. Cho đến thời điểm hiện nay, VINAUSEN đã có trên 9 năm kinh nghiệm họat động trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển xử lý chất thải công nghiệp(CTCN), CTNH và các lĩnh vực khác của môi trường. Cùng khách hàng phát triển bền vững thông qua các hệ thống quản lý môi trường (ISO 14.001), thực hành sản xuất sạch hơn (GMP) và nâng cao trách nhiệm xã hội (SA 8000) góp phần giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện môi trường. 2. Mục đích thực tập - Mục đích chung : Quản lý tốt hoạt động thu gom, phân loại, xử lý và vận chuyển CTNH hại của công ty môi trường Việt Úc - Mục đích cụ thể : Tìm hiểu về quá trình xử lý CTNH bằng công nghệ lò đốt của công ty môi trường Việt Úc. 3. Nội dung thực tập BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 3 - Tìm hiểu chức năng, tổ chức, nhiệm vụ của công ty. - Các hoạt động quản lý chất thải rắn: thu gom, vận chuyển và xử lý tại công ty. - Nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm của hiện trạng vận chuyển và xử lý chất thải của công ty. 4. Phương pháp thực tập - Phương pháp thu thập tài liệu: tìm hiểu thông tin qua các tài liệu của công ty. - Phương pháp chuyên gia: tìm hiểu thông tin qua sự hướng dẫn của nhân viên, kỹ sư…của công ty. - Phương pháp thực địa: tiếp cận thực tế mô hình vận chuyển chất thải từ các khu công nghiệp, khu chế xuất cũng như mô hình thu gom rác ở các khu vực nhỏ lẻ…đến nơi xử lý. - Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin: tập hợp xử lý thông tin và viết báo cáo 5. Chương trình thực tập Tìm hiểu quy trinh xử lý CTNH bằng phương pháp lò đốt - Sơ đồ công nghệ của lò đốt - Quy trình vận hành lò đốt - Hiểu thêm những hệ thống nào hợp thành một lò đốt - Sản phẩm sau khi đốt chất thải đốt xong BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 4 Phần II: NỘI DUNG Chương 1 TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT 1.1. Lý thuyết về chất thải nguy hại 1.1.1. Định nghĩa - Theo UNEP Chất thải độc hại là những chất thải (không kể chất thải phóng xạ) có hoạt tính hóa học, hoặc có tính độc hại, cháy nổ, ăn mòn gây nguy hiểm hoặc có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe hoặc môi trường khi hình thành hoặc tiếp xúc với các chất thải khác. Chất thải không bao gồm trong định nghĩa trên: + Chất thải phóng xạ được xem là chất thải độc hại nhưng không bao gồm trong định nghĩa này bởi vì hầu hết các quốc gia quản lý và kiểm soát chất phóng xạ theo qui ước, điều khoản, qui định riêng. + Chất thải rắn sinh hoạt có thể gây ô nhiễm môi trường do chứa một ít chất thải nguy hại tuy nhiên nó được quản lý theo hệ thống chất thải riêng. Ở một số quốc gia đã sử dụng thu gom tách riêng chất thải nguy hại trong rác sinh hoạt. - Theo Luật bảo vệ môi trường CTNH là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác (khoản 11, điều 3, chương 1 Luật Bảo Vệ Môi Trường). QLCTNH gồm các hoạt động liên quan đến việc phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý (kể cả tái chế, thu hồi), tiêu huỷ CTNH (khoản 1, điều 2, chương 1 Thông Tư 12/2006/TT-BTNMT). 1.1.2. Đặc tính của chất thải nguy hại - Chất có khả năng gây cháy: chất có nhiệt độ bắt cháy <600C, chất có thể cháy do ma sát, tự thay đổi về hóa học. Những chất gây cháy thường gặp là xăng, dầu, nhiên liệu, ngoài ra còn có cadmium, các hợp chất hữu cơ nhu benzen, etybenzen, toluen, hợp chất hữu cơ có chứa clo… - Chất có hoạt tính hóa học cao: Các chất dễ dàng chuyển hóa hóa học; phản ứng mãnh liệt khi tiếp xúc với nước; tạo hỗn hợp nổ hay có tiềm năng gây nổ với nước; sinh các khí độc khi trộn với nước; các hợp chất xyanua hay sunfit sinh BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 5 khí độc khi tiếp xúc với môi trường axit, dể nổ hay tạo phản ứng nổ khi có áp suất và gia nhiệt, dễ nổ hay tiêu hủy hay phản ứng ở điều kiện chuẩn; các chất nổ bị cấm. - Chất có tính ăn mòn: Là những chất trong nước tạo môi trường pH 12,5; chất có thể ăn mòn thép. Dạng thường gặp là những chất có tính axit hoặc bazo… - Chất có tính độc hại: Những chất thải mà bản thân nó có tính độc đặc thù được xác định qua các bước kiểm tra. Chất thải được phân tích thành phần trong các pha hơi, rắn và lỏng. Khi có thành phần hóa học nào lớn hơn tiêu chu
Tài liệu liên quan