Đề tài Vốn đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay

Đầu tư­ vào các hoạt động sản xuất kinh doanh Xây dựng cơ sở hạ tầng Đầu tư vào bảo vệ môi trường Sức khoẻ con người Phát triển trí tuệ Văn hoá xã hội Đầu tư khác

pptx37 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1711 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vốn đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: “Vốn đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay”Nhóm thực hiện: Nhóm 12- Nguyễn Cẩm Nhung- Cao Thị Hải Yến- Trần Bình An- Nguyễn Văn LinhNội dungI. Cơ sở lý thuyếtII. Thực trạng huy động và sử dụng vốnIII. Giải pháp.Các khái niệmVai tròCác nhân tố tác động đến vốn đầu tưCác nguồn hình thành vốn đầu tưCơ sở lí thuyếtKhái niệmVốn đầu tư phát triển: Vốn đầu tư phát triển là toàn bộ khoản chi phí bỏ ra để thực hiện các hoạt động đầu tư phát triểnVốn sản xuất: Vốn đầu tư sản xuất là toàn bộ các khoản chi phí nhằm duy trì hoặc gia tăng mức vốn sản xuấtMối quan hệ giữa vốn đầu tư và vốn sản xuấtVai tròVốn đầu tưVSX sử dụng trong quá trình tái sản xuất XH nhằm duy trì tiềm lực sẳn có và tạo tiềm lực lớn hơn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Là một cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo cho sự tồn tại tư cách của DN trước pháp luật.Là cơ sở để mua sắm các trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người lao động.Là yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển của DN, quyết định sự tồn tại và phát triển của từng DN.VSX yếu tố đầu vào trong tăng trưởng GDPVốn sản xuâtLà yếu tố quyết định DN nên mở rộng hay thu hẹp phạm vi hoạt động của mìnhVốn sản xuấtcung vốn đầu tư- Lãi suất huy động- Các nguồn tiết kiệmcầu về vốn đầu tư-lãi suất tiền vay-các nhân tố ngoài lãi suất tiền vay-Chu kì kinh doanhCác nhân tố tác động đến vốn đầu tư-Môi trường đầu tưTiết kiệm của chính phủTiết kiệm của các công tyTiết kiệm của dân cưVốn đầu tư của tư nhânVốn trợ giúp chính thức của Chính phủ vàtổ chức quốc tếTiết kiệm trong nướcTiết kiệm ngoài nướcnguồn hình thành vốn đầu tưII. Thực trạng nguồn vốn ở Việt Nam hiện nay1Tổng quan về sử dụng vốn2Thực trạng vốn đầu tư3Thực trạng vốn sản xuấtTổng quan về sử dụng vốnChỉ số ICOR của Việt Nam qua các nămSo sánh ICOR của VN và 1 số nước khu vực Thực trạng vốn đầu tư1.Vốn trong nước:2.Vốn nước ngoàiFDIODAS: 98480 m2Dân số: 50 triệuThực trạng tiết kiệm trong nướcBảng 1: Tỉ lệ tiết kiệm trong nước của Việt Nam giai đoạn 2001-2010 2001200220032004200520062007200820092010Tiết kiệm/GDP31,331,530,331,231,536,333,731,72926,6Tiết kiệm hộ gia đình12,612,110,410,810,514,614,915,414,514,4Tiết kiệm doanh nghiệp16,417,617,818,619,919,720,813,413,311,1Tiết kiệm chính phủ2,31,82,11,8223,52.91,21,1Thực trạng tiết kiệm trong nước Hình 1: Tỉ lệ tiết kiệm trong nước của Việt Nam giai đoạn 2001-2010 Thực trạng đầu tư trong nước Bảng 2: Vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2001-20102001200220032004200520062007200820092010Quy mô vốn đầu tư ( tỷ giá năm 1994)115,1129.5148.0166.8189.3213.9243.3309.1333.2371.3Đầu tư/GDP35,437,43940,740,941,545,641,542,742,4Thực trạng cơ cấu vốn đầu tư trong nước Bảng 3: Cơ cấu vốn đầu tư theo thành phần kinh tế Đơn vị: nghìn tỉ đồng2001200220032004200520062007200820092010Kinh tế nhà nước101973114738126558139831161635185102197989209031287534316285Kinh tế ngoài nhà nước385125061274388109754130398154006204705217034240109299487Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài300113479538300413425110265604129399190670181183214506Tổng số170496200145239246290927343135404712532093616735708826830278Thực trạng cơ cấu vốn đầu tư trong nước Hình 3: Cơ cấu vốn đầu tư theo thành phần kinh tế Tỷ lệ vốn FDI so với tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong giai đoạn 2007- 2011năm20072008200920102011FDI (%)1629,825,725,835,2Vốn khác(%)8469,274,374,264,8 FDITác động của FDIBổ sung nguồn vốn đầu tư xã hội, nhưng còn nhiều hạn chế về chất lượng tăng trưởngMở rộng xuất khẩu, những cũng làm tăng dòng nhập siêu Tạo thêm công ăn việc làm, nhưng cũng làm mất đi nhiều việc làm truyền thống và chưa coi trọng đào tạo người lao động  Không ít doanh nghiệp FDI gây ô nhiễm môi trường tự nhiên và khai thác lãng phí tài nguyên thiên nhiên Tăng đóng góp tài chính quốcgia, nhưng còn nhiều hành vi tiêu cực, trốn tránh nghĩa vụ tàichính và tạo cạnh tranh khônglành mạnh   ODAVốn ODA cấp cho Việt Nam giai đoạn 2005-2011 Hạn chếMức cam kết ODA năm sau luôn cao hơn năm trước, song việc giải ngân nguồn vốn này chưa được như mong muốnGiai đoạnTỷ lệ vốn vayTỷ lệ vốn viện trợ không hoàn lại1993 - 200080%20%2001 - 200581%19%2006 - 201092.9%7.1%Giai đoạnTỷ lệ vốn vayTỷ lệ vốn viện trợ không hoàn lại1993 - 200080%20%2001 - 200581%19%2006 - 201092.9%7.1%Bảng: Cơ cấu vốnHạn chếCác chỉ tiêu về cam kết, ký kết và giải ngân nguồn vốn ODA đều đạt và vượt kế hoạch đề ra, nhưng tiến độ thực hiện và giải ngân nguồn vốn ODA vẫn chưa đạt yêu cầuChậm trễ trong triển khai và giải ngân thấpMột số dự án thiết kế quá phức tạp Nguyên nhânCòn xung đột về mặt pháp lý, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư và xây dựngHay việc thay đổi quy hoạch ở các địa phươngHình thức huy độngThực trạng sử dụng vốnCơ hội phát triển nguồn vốn sản xuất Thách thức trong việc huy động và sử dụng VSXVốn sản xuất.Tín Dụng ngân hànghuy động vốn chủ sở hữuhuy động nợHình thức huy độngVốn góp ban đầuLợi nhuận không chiaPhát hành cổ Phiếu mớiTín dụng thương mại: Tín dụng thuê muaPhát hành Trái phiếuThực trạng*Đầu tư nhiều trang thiết bị, máy móc vào các ngành sản xuất ở nhiều địa phương.*Ứng dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, đạt hiệu quả cao.*Nhiều DN, nhà máy, công xưởng có quy mô sản xuất lớn và có khối lượng VSX khá cao*Thu hút được nhiều VĐT từ: ODA, FDP*Tăng đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội nông thôn Hạn chếBECDAĐầu tư trực tiếp của nước ngoài giảm mạnhLượng hàng tồn kho, sản phẩm dở dang trong qus trình SX còn khá lớnChi phí đầu vào của NVL khá cao do phải nhập khẩu.Tiến độ sản xuất còn chậmTrình độ chuyên môn của các nhà quản trị và tay nghề lao động còn thấp nên chưa nâng cao được NSLĐ,và hiệu quả sử dụng VLĐHạn chếBECDAViệc quản lý, sử dụng VCĐ không hiệu quả, nhiều dự án thì dư thừa, thì thiếu vốnTrình độ cán bộ KHKT còn hạn chế, nên chưa khai thác tốt đa công suất của máy móc thiết bị, việc thanh lý các TSCĐ còn chậm chạm. Không sử dụng hết giá trị sử dụng của VCĐQuá trình bảo dưởng, sửa chữa, dự trự máy móc thiết bị, phụ tùng thay thế không kịp thờiĐầu tư của nhà nước còn thất thoát và lãng phíNhà nước hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các DNCác chính sách của Chính phủ.VN tham gia nhiều tổ chức kinh tế quốc tế: ASEAN, APTA, WTONguồn lực lao độngMôi trường thu hút vốn đầu tư hấp dẫnTNTN phong phú, đa dạngCơ hội phát triển nguồn vốn sản xuấtThách thức trong việc huy động và sử dụng vốn sản suấtClick to add Title1Click to add Title2Click to add Title3Click to add Title4Click to add Title5Môi trường đầu tưNăng lực sản xuất và điều hành máy móc thiết bị, năng lực quản lý vốn còn hạn chế.Trình độ dân trí còn thấpTệ nạn tham nhũng và quan liêu còn khá phổ biến.Hệ thống giao thôngClick to add Title6Hệ thống thông tin còn khá chậmGiải phápHuy động vốn 1234Xây dựng cơ chế phân bổ và giám sát việc giải ngânTăng cường năng lực quản lý và sử dụng vốnChính sách tăng cường thu hút vốnTiếp cận, hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệpHuy động vốn 5678Đổi mới đồng bộ về thể chế, luật phápKhuyến khích TNCs hợp tácThiết lập mối liên kết giữa các tập đoàn xuyên quốc gia (TNCs)Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của thị trường tài chínhSử dụng vốnI.II.III.IV.