Di cư từ nông thôn ra thành thị

Nhân tố xã hội: những mong muốn của người di cư muốn phá vỡ các giới hạn truyền thống của các tổ chức xã hội.  Nhân tố tự nhiên: lũ lụt và hạn hán  Nhân tố dân số học: tỷ lệ tử vong giảm đi kèm theo với tăng trưởng dân số ở nông thôn  Nhân tố văn hóa: mở rông mối quan hệ của gia đình đến các đô thị và sự cám dỗ của “ánh sáng đô thị”  Nhân tố công đồng: phương tiện vận tải được cải thiện, các hệ thống giáo dục định hướng ra đô thị và việc hiện đại hóa tác động của radio, truyền hình, phim ảnh và internet

pdf43 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Di cư từ nông thôn ra thành thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Di cư từ nông thôn ra thành thị Nguyễn Hoàng Bảo Nhân tố tác động đến việc di cư  Nhân tố xã hội: những mong muốn của người di cư muốn phá vỡ các giới hạn truyền thống của các tổ chức xã hội.  Nhân tố tự nhiên: lũ lụt và hạn hán  Nhân tố dân số học: tỷ lệ tử vong giảm đi kèm theo với tăng trưởng dân số ở nông thôn  Nhân tố văn hóa: mở rông mối quan hệ của gia đình đến các đô thị và sự cám dỗ của “ánh sáng đô thị”  Nhân tố công đồng: phương tiện vận tải được cải thiện, các hệ thống giáo dục định hướng ra đô thị và việc hiện đại hóa tác động của radio, truyền hình, phim ảnh và internet Mô hình Harris – Todaro về di cư (Giải Nobel kinh tế) John R. Harris and Michael P. Todaro (1970). “Migration, Unemployment, and Development: A Two–sector Analysis”, American Economic Review 60, No 1, pp 126–142. Mô hình Harris – Todaro về di cư (Giải Nobel kinh tế) (1 – UEU)WU – (1 – UER)WR ~ 0 Trong đó UEU là tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị WU là mức lương ở thành thị UER là tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn WR là mức lương ở nông thôn Ví dụ minh họa bằng số Giả sử một người nông dân lựa chọn giữa công việc ở nông thôn với mức thu nhập là 1000 và ở thành thị với mức thu nhập là 2000. Giả sử xác suất kiếm được việc ở nông thôn là 100% và ở thành thị là 20% (trong vòng 1 năm) Người nông dân này sẽ không di cư vì thu nhập kỳ vọng ở thành thị thấp hơn so với thu nhập ở nông thôn. Người nông dân này sẽ di cư nếu xác suất kiếm được việc ở thành thị tăng lên 60%. Những hàm ý bên trong của mô hình  Người di cư tính toán thu nhập trong vòng đời của mình để tính toán là có nên di cư hay không.  Tạo ra công ăn việc làm ở các đô thị không giải quyết được vấn đề thất nghiệp ở đô thị. Giảm khoảng cách lương, giảm bớt sự bóp méo tín hiệu giá cả, tạo ra công ăn việc làm ở nông thôn, sử dụng công nghệ thâm dụng lao động. Nhận xét mô hình 1. Di dân không chỉ phụ thuộc vào chênh lệch lương hay kỳ vọng thu nhập trong vòng đời. 2. Nếu đúng theo phân tích kinh tế học thì: di dân  lương của đô thị giảm xuống  ngưng di dân. Trên thực tế thì không đúng 3. Tỷ lệ thất nghiệp chỉ tính cho một số ngành chứ không tính cho mọi ngành 4. Di dân còn chịu tác động của lực đẩy và lực hút. 5. Hình thành khu vực phi chính thức ở các đô thị Lao động và việc làm – Các nhân tố tác động đến thu nhập Nguyễn Hoàng Bảo www.nguyenhoangbao.com Tầm quan trọng nghiên cứu vấn đề Mỗi năm có khoảng một triệu người vào độ tuổi lao động (Nam:15-60 và nữ 15-55) Nhưng số công ăn việc làm tạo ra hàng năm là dưới 500 000 lao động Bài nghiên cứu sẽ chỉ ra thực trạng lao động ở VN Nghiên cứu 1. Tham gia vào lực lượng lao động 2. Thất nghiệp 3. Số giờ làm việc 4. Thiểu dụng lao động 5. Ma trận thay đổi cấu trúc nghề 6. Trình độ giáo dục của lao động 7. Nhiều ngành nghề Tham gia vào lực lượng lao động VLSS93 VLSS98 NT TT TB NT TT TB Nam Nữ 89,4 86,0 81,1 76,9 87,6 84,0 89,0 89,9 79,4 73,3 86,8 86,0 TB 87,7 78,9 85,7 89,5 76,3 86,4 1. Qua 5 năm tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động tăng nhẹ, nhưng cao so với thế giới 2. Tỷ lệ tham gia vao lực lượng lao động của NT cao hơn so với thành thị - gia đình khá giả cho con học hành nhiều hơn 3. Tỷ lệ nữ tham gia vào lực lượng lao động của nữ tăng ở NT - giống như TQ (nữ hóa lao động NT) Tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp VLSS93 VLSS98 NT TT TB NT TT TB Nam Nữ 2,4 2,7 7,9 6,0 3,5 3,4 1,0 0,7 5,2 3,7 1,9 1,3 TB 2,5 6,9 3,4 0,8 4,5 1,6 1. Tỷ lệ thất nghiệp qua 5 năm giảm đáng kể từ 3,4% xuống còn 1,6% - con số này thấp so với thế giới 2. Tỷ lệ thất nghiệp của thành thị cao hơn so với nông thôn - người thành thị trong gia đình khá giả muốn tìm việc làm phù hợp với kỹ năng, với sở thích và thu nhập 3. Tỷ lệ thất nghiệp giảm đáng kể ở nữ Thời gian làm việc VLSS93 VLSS98 Tổng số giờ Hoạt động kinh tế Việc nhà Tổng số giờ Hoạt động kinh tế Việc nhà NN CN DV Khác 2212 2366 2820 2585 1622 1957 2276 1988 722 680 756 726 2275 2456 2754 2561 1815 2109 2354 2137 541 527 558 537 TB 2321 1758 722 2389 1955 541 1. Thời gian làm việc nhiều hơn 2. Thời gian làm việc nhà giảm xuống, thời gian làm việc bên ngoài tăng 3. Thời gian làm việc trong khu vực dịch vụ cao nhất trong nền kinh tế Tỷ lệ làm việc ít hơn 2000 giờ VLSS93 VLSS98 Tổng số Nam Nữ Tổng số Nam Nữ NN CN DV Khác 69 46 38 47 66 46 38 39 72 47 38 53 60 39 35 36 62 38 38 34 59 41 33 39 TB 62 59 64 52 53 52  Mức thiểu dụng ở nữ giảm đáng kể, xấp xỉ so với mức thiểu dụng hiện tại nam (đã giảm xuống 6%)  Tương phản với khu vực DV, khu vực NN thiểu dụng cao nhất nền kinh tế Ma trận chuyển đổi giữa lao động toàn dụng và lao động thiểu dụng VLSS98 VLSS93 Toàn dụng Thiểu dụng Tổng cộng Toàn dụng Thiểu dụng 1816 1904 1136 2521 2952 4425 3720 3657 7377 Phần trăm số người làm hơn một việc VLSS93 VLSS98 TB Nam Nữ TB Nam Nữ NN CN DV ≠ 34,4 38,4 31,2 54,3 41,3 39,5 30,1 51,4 27,8 37,0 31,9 56,9 35,9 42,5 29,2 53,0 42,8 42,7 30,3 53,0 29,3 42,1 28,2 52,9 35,3 40,3 30,6 36,7 42,6 31,8 Nam có khuynh hướng làm hơn một việc so với nữ, đặc biệt ở khu vực nông thôn Phần trăm số người làm hơn một việc VLSS93 VLSS98 TB NT TT TB NT TT Nghèo Nghèo kế TB Khá Giàu 35,2 36,0 39,2 38,6 27,5 35,8 37,0 41,7 41,7 35,7 23,9 23,1 25,3 29,2 20,1 38,1 40,9 41,6 38,3 25,3 38,4 42,3 43,6 42,9 38,5 30,3 19,6 25,8 19,6 16,7 35,3 38,6 23,5 36,7 41,5 19,0 NT có khuynh hướng làm hơn một công việc so với thành thị Thu nhập TB có khuynh hướng làm hơn một công việc so với người nghèo và giàu – nghèo thì phải làm nhiều thời gian và giàu thì không muốn làm nhiều việc Ma trận chuyển đổi lao động từ một sang nhiều công việc VLSS98 VLSS93 1 công việc >1 công việc Tổng cộng 1 công việc >1 công việc 3193 1164 1419 1602 4612 2766 4357 3021 7378 Thành tố tác động đến thu nhập Kỹ năng Sức khỏe Thông tin Thời gian làm việc nhiều Cao vọng (ambition) Khả năng, mức độ và phạm vi kết hợp các nhân tố trên Thu nhập phân theo NT&TT và vùng kinh tế Việt Nam Thu nhập bình quân đầu người (1)=(2)*(3)*(4) Thu nhập tính theo giờ (2) Số giờ làm việc (3) Tỷ lệ tham gia lđ (4) Việt Nam NT TT 100 82 161 100 88 151 100 96 116 100 103 90 Vùng núi phía Bắc ĐB Sông Hồng Bắc Trung Bộ Nam Trung Bộ Cao nguyên Đông Nam Bộ Đồng Bằng Mê Kông 68 82 77 97 98 185 110 58 81 75 90 103 181 134 111 97 99 107 101 110 84 106 103 106 96 92 90 99 Việt Nam 2338 2,25 1893 57,6 Thu nhập phân theo đặc tính của làng xã Việt Nam Thu nhập bình quân đầu người (1)=(2)*(3)*(4) Thu nhập tính theo giờ (2) Số giờ làm việc (3) Tỷ lệ tham gia lđ (4) Liệu xe ôtô có đến được không? Không Được Có sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ không? Không Được Có thị trường thường xuyên không? Không Có 41 101 83 110 77 115 48 101 45 110 81 114 103 100 96 102 98 101 103 100 105 107 103 98 Việt Nam 2338 2,25 1893 57,6 Thu nhập phân theo quy mô hộ gia đình Thu nhập bình quân đầu người (1)=(2)*(3)*(4) Thu nhập tính theo giờ (2) Số giờ làm việc (3) Tỷ lệ tham gia lđ (4) 1 2 3 – 4 5 – 7  8 76 89 106 101 87 80 88 96 104 99 79 87 104 100 95 103 118 107 97 92 Việt Nam 2338 2,25 1893 57,6 Thu nhập phân theo dân tộc Thu nhập bình quân đầu người (1)=(2)*(3)*(4) Thu nhập tính theo giờ (2) Số giờ làm việc (3) Tỷ lệ tham gia lđ (4) Kinh Hoa Khác 105 183 62 106 179 61 99 114 101 99 89 105 Việt Nam 2338 2,25 1893 57,6 Thu nhập phân theo dân tộc Thu nhập bình quân đầu người (1)=(2)*(3)*(4) Thu nhập tính theo giờ (2) Số giờ làm việc (3) Tỷ lệ tham gia lđ (4) Kinh Hoa Khác 105 183 62 106 179 61 99 114 101 99 89 105 Việt Nam 2338 2,25 1893 57,6 Thu nhập phân theo giới tính và nghề nghiệp Thu nhập bình quân đầu người (1)=(2)*(3)*(4) Thu nhập tính theo giờ (2) Số giờ làm việc (3) Tỷ lệ tham gia lđ (4) Nam Nữ 97 110 99 106 99 102 100 100 Nông nghiệp Sản xuất khác Cổ cồn Bán hàng Hưu 78 140 165 172 90 82 138 158 141 111 95 105 108 120 104 107 95 97 100 76 Việt Nam 2338 2,25 1893 57,6 Ma trận chuyển đổi thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam VLSS98 Tổng cộng VLSS93 Nghèo Nghèo kế TB Khá Giàu Nghèo Nghèo kế TB Khá Giàu 7,1 5,1 4,1 2,1 1,6 5,4 5,0 4,4 3,3 1,9 3,5 4,6 4,3 4,5 3,1 2,8 3,5 4,3 5,1 4,4 1,3 1,8 2,9 5,0 9,0 20,0 20,0 20,0 20,0 20,0 20,0 20,0 20,0 20,0 20,0 100