Định nghĩa-Khái niệm cơ bản về môi trường

“Môi trường là tổng hợp các yếu tố tồn tại xung quanh sinh vật và ảnh hưởng đến sinh vật” (Masn và Langenhim, 1957) “Môi trường là tất cả những gì ngoài cơ thể, có liên quan mật thiết và có ảnh hưởng đến sự tồn tại của con người như: đất, nước, không khí, ánh sáng mặt trời, rừng, biển, tầng Ozone, sự đa dạng sinh học về các loài” (Joe Whiteney, 1993) “Môi trường là tập hợp các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế, xã hội, tác động lên từng cá thể hay cả cộng đồng” (UNEP)

ppt35 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5530 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Định nghĩa-Khái niệm cơ bản về môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: ĐỊNH NGHĨA-KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (IESEM) NỘI DUNG CHÍNH MÔI TRƯỜNG 1.1. Định nghĩa 1.2. Phân loại 2. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 2.1. Định nghĩa 2.2. Phân loại 3. SUY THOÁI VÀ Ô NHIỄM MT DO HOẠT ĐỘNG DU LỊCH 3.1. Ô nhiễm và suy thoái môi trường do hoạt động du lịch 3.2. Du lịch và vấn đề suy thoái, ô nhiễm môi trường CÁC ĐỊNH NGHĨA “Môi trường là tổng hợp các yếu tố tồn tại xung quanh sinh vật và ảnh hưởng đến sinh vật” (Masn và Langenhim, 1957) “Môi trường là tất cả những gì ngoài cơ thể, có liên quan mật thiết và có ảnh hưởng đến sự tồn tại của con người như: đất, nước, không khí, ánh sáng mặt trời, rừng, biển, tầng Ozone, sự đa dạng sinh học về các loài” (Joe Whiteney, 1993) “Môi trường là tập hợp các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế, xã hội, tác động lên từng cá thể hay cả cộng đồng” (UNEP) ĐỊNH NGHĨA THỐNG NHẤT “Môi trường là các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, lý học, hóa học, sinh học cùng tồn tại trong một không gian bao quanh con người. Các yếu tố đó có quan hệ mật thiết, tương tác lẫn nhau và tác động lên cá thể sinh vật hay con người để cùng tồn tại và phát triển. Tổng hòa của các chiều hướng phát triển của từng nhân tố này sẽ quyết định đến chiều hướng phát triển của cá thể sinh vật, của hệ sinh thái và của xã hội loài người”. PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG Theo các tác nhân Theo sự sống Theo môi trường bên trong và môi trường bên ngoài Theo môi trường thành phần hay môi trường tài nguyên Theo quyển Theo loại hình sinh hoạt cuộc sống Theo tự nhiên và xã hội Theo kích thước không gian (phạm vi) Theo vị trí địa lý, độ cao Theo hoạt động sản xuất kinh doanh Theo lưu vực và theo mục đích nghiên cứu MT tự nhiên: sông, biển, đất… PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG THEO CÁC TÁC NHÂN MT nhân tạo: đô thị, làng mạc, kênh đào, trường học… PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG THEO SỰ SỐNG MT vật lý: là thành phần vô sinh của MT tự nhiên, còn gọi là MT không có sự sống (thạch quyển, thủy quyển, khí quyển) MT sinh học: là thành phần hữu sinh của MT hay MT có sự sống, tồn tại và phát triển trên cơ sở và đặc điểm của các thành phần môi trường vật lý. MT bên trong: hoạt động bên trong cơ thể sinh vật hoặc con người (máu chảy trong các mạch máu, các dây thần kinh hoạt động theo hệ thống thần kinh…) PHÂN LOẠI MT THEO MT BÊN TRONG & BÊN NGOÀI MT bên ngoài: những gì bao quanh sinh vật (nhiệt độ, không khí, độ ẩm…) Lấy sinh vật hoặc con người làm đối tượng để nghiên cứu Mỗi một loại MT có đặc điểm cấu trúc, thành phần riêng. Một số thành phần hội đủ những điều kiện là MT hoàn chỉnh, được gọi là “MT thành phần” PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG THEO MT THÀNH PHẦN MT đất: vật chất vô cơ, hữu cơ, quá trình phát sinh, phát triển của đất. MT nước: MT vi mô về dung lượng (giọt nước), MT vĩ mô (sông, đại dương); trong đó có đầy đủ các thành phần loài động thực vật thủy sinh, vật chất vô cơ, hữu cơ… và trực tiếp hoặc gián tiếp có liên hệ chặt chẽ với nhau. MT không khí: các tầng khí quyển, dạng vật chất, hạt vô cơ, hữu cơ, nham thạch, VSV… PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG THEO QUYỂN Khí quyển Sinh quyển Thủy quyển Thạch quyển MT tự nhiên : sông, suối, đất, không khí, rừng, biển… PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG THEO TỰ NHIÊN & XH MT xã hội và nhân văn: là MT giáo dục, hoạt động XH MT vi mô: có kích thước không gian nhỏ (MT trong một giọt nước biển/ chậu thí nghiệm) MT vĩ mô: có kích thước không gian tương đối lớn (MT toàn cầu, MT trên toàn lãnh thổ quốc gia). MT trung gian: có kích thước trung bình (MT khu công nghiệp, MT ở một khu dân cư) PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG THEO PHẠM VI MT núi cao PHÂN LOẠI MT THEO VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỘ CAO MT ven biển MT đồng bằng MT miền núi PHÂN LOẠI MT THEO HOẠT ĐỘNG SX KINH DOANH MT đô thị MT nông thôn MT nông nghiệp MT giao thông Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ONMT là sự thay đổi trực tiếp hoặc gián tiếp các thành phần và đặc tính vật lý, hóa học và sinh học của không khí, nước hoặc đất mà nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, sự sống còn hoặc những hoạt động của con người, hoặc những hình thức của cuộc sống mà không ai ưa thích ĐỊNH NGHĨA Chất ô nhiễm là những chất hoặc những nguyên tố có khả năng làm biến đổi MT đang trong lành, sạch đẹp trở nên độc hại hoặc không có lợi cho sức khỏe của con người. CÁC DẠNG TỒN TẠI: Thể rắn (Kim loại nặng: đồng, chì, cadimi...) Chất lỏng (dệt nhuộm, rượu, các dung môi...) Chất khí (NO2, CO, SO2...) Thể rắn thăng hoa Dạng trung gian giữa thể khí và thể rắn thăng hoa CHẤT Ô NHIỄM CHẤT ĐỘC ĐỊNH NGHĨA: Một chất gây ô nhiễm tồn tại trong MT ở một hàm lượng nào đó thì sẽ trở nên độc. PHÂN LOẠi: Chất độc do bản chất (chất độc tự nhiên): gây độc cho cơ thể sinh vật ở bất cứ liều lượng nào. Chất độc không bản chất Chất độc theo liều lượng: chỉ gây độc khi đạt đến một liều lượng nhất định trong MT Theo đối tượng chịu tác động của ô nhiễm Theo tính chất hoạt động Theo sự phân bố không gian Theo nguồn gây ô nhiễm PHÂN LOẠI Ô NHIỄM Ô nhiễm MT nước Ô nhiễm MT không khí Ô nhiễm MT đất Ô nhiễm biển và đại dương Ô nhiễm nhiệt Ô nhiễm do tiếng ồn... PHÂN LOẠI THEO ĐỐI TƯỢNG CHỊU TÁC ĐỘNG Do hoạt động sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch...). Do quá trình giao thông vận tải Do sinh hoạt (vứt rác, đổ nước thải sinh hoạt bừa bãi...) Ô nhiễm do tự nhiên (núi lửa phun, gió xoáy...) PHÂN LOẠI THEO TÍNH CHẤT HOẠT ĐỘNG Ô nhiễm dạng điểm (ống khói nhà máy, điểm xả nước thải của nhà máy...), gây ô nhiễm cố định Ô nhiễm dạng đường (xe cộ lưu thông gây ô nhiễm di động) Vùng ô nhiễm (vùng thành thị, khu công nghiệp...) gây ô nhiễm lan tỏa trên diện rộng. PHÂN LOẠI THEO PHÂN BỐ KHÔNG GIAN Nguồn sơ cấp: là ô nhiễm từ nguồn thải trực tiếp vào MT Nguồn thứ cấp: chất ô nhiễm được tạo thành từ nguồn sơ cấp và đã biến đổi qua trung gian rồi mới tới MT gây ô nhiễm. PHÂN LOẠI THEO NGUỒN Ô NHIỄM SUY THOÁI VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO HOẠT ĐỘNG DU LỊCH Ô NHIỄM VÀ SUY THOÁI MT DO HOẠT ĐỘNG DU LỊCH Du lịch ngành công nghiệp dân sự quan trọng nhất trên thế giới. 2005, Thu nhập ngành du lịch trên thế giới là 7 ngàn tỷ USD; tạo việc làm cho 250 triệu người (WTTC) Ô NHIỄM VÀ SUY THOÁI MT DO HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TÁC ĐỘNG CỦA DU LỊCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG Lấy lâm sản làm đồ lưu niệm, xây dựng công trình du lịch Giảm ĐDSH, xói mòn, rửa trôi trên các sườn dốc, hoang hóa và sa mạc hóa Hoạt động vận chuyển hành khách ONKK, đất, nước, HST, sự di cư của loài động vật nhạy cảm, Công trình phục vụ du lịch Thay đổi điều kiện địa mạo, thủy vực TÁC ĐỘNG CỦA DU LỊCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG Tác động tiềm ẩn lên thực vật Tác động tiềm ẩn lên chất lượng nước Tác động tiềm ẩn lên MT không khí Tác động tiềm ẩn lên động vật TÁC ĐỘNG TIỀM TÀNG CỦA DU LỊCH Gây suy giảm giống loài Ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường của thực vật Ngăn chặn sự tái sinh của các vật chất hữu cơ trong đất Làm giảm độ che phủ của thực vật và đa dạng sinh học TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN LÊN THỰC VẬT Ô nhiễm nước do thải bỏ chất thải trong hoạt động du lịch thẳng xuống các kênh rạch, sông hồ, hoạt động bơi lội, chèo thuyền, vết dầu loang... Suy giảm chất lượng nguồn nước Phú dưỡng hóa Sự tích tụ chất ô nhiễm trong cơ thể thủy sinh động vật và thực vật và đi vào cơ thể con người TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN LÊN CHẤT LƯỢNG NƯỚC Ô nhiễm không khí do các nguồn khí thải CO2, CO, SOx, NOx... từ giao thông. Phạm vi của ô nhiễm không khí tùy thuộc vào các điều kiện về địa hình, về tính chất và phạm vi tác động của sự ô nhiễm... TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN LÊN MT KHÔNG KHÍ Phá vỡ điều kiện sống của động vật Làm thay đổi sinh lý và hành vi của động vật Giết hại hay loại bỏ động vật ra khỏi MT sống của chúng Hoạt động tìm kiếm vật lưu niệm gây suy giảm nguồn tài nguyên động vật và đa dạng sinh học... TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN LÊN ĐỘNG VẬT