Đồ án Thiết kế hồ Quỳnh I

Đây là vùng trung du núi thấp giáp với đồng bằng Bắc Bộ nên gió mang cả đặc điểm khí hậu vùng núi Đông Bắc lẫn khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ. Đó là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, cuối mùa ẩm ướt với hiện tượng mưa phùn,mùa hạ nóng và nhiều mưa.

pdf178 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1954 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hồ Quỳnh I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành : Công trình thuỷ lợi Sinh viên : Lê Văn Cường Lớp : 48C4 1 LỜI CẢM ƠN Sau 14 tuần làm đồ án tốt nghiệp,với sự hướng dẫn tận tình đầy tâm huyết của thầy giáo,GS.TS.Ngô Trí Viềng và sự cố gắng,nỗ lực của bản thân,đến nay em đã hoàn thành Đồ án tốt nghiệp với đề tài “Thiết kế hồ Quỳnh I” thuộc tỉnh Bắc Giang Nội dung đồ án gồm những phần sau :  Chương 1 : Tình hình chung  Chương 2 : Quy mô công trình đầu mối  Chương 3 : Thiết kế các phương án  Chương 4 : Tính toán điều tiết lũ cho phương án chọn  Chương 5 : Thiết kế đập đất  Chương 6 : Thiết kế tràn xả lũ  Chương 7 : Thiết kế cống lấy nước  Chương 8 : Thiết kế mặt bằng thi công và tổ chức thi công  Chương 9 : Chuyên đề kỹ thuật Mặc dù trong quá trình làm đồ án em đã cố gắng,nỗ lực rất nhiều nhưng do trình độ kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đồ án vẫn còn nhiều thiếu sót.Kính mong nhận được sự góp ý,chỉ bảo của thầy cô. Để hoàn thành được đồ án này em đã nhận được sự hướng dẫn,chỉ bảo hết sức tận tình và đầy tâm huyết của thầy giáo,GS.TS.Ngô Trí Viềng .Em xin gửi tới thầy lòng biết ơn chân thành,kính chúc thầy cùng gia đình luôn mạnh khỏe,hạnh phúc. Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Khoa cũng như trong trường đã giảng dạy,truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho em trong quá trình học tập tại trường. Em xin chân thành cám ơn! Lê Văn Cường Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành : Công trình thuỷ lợi Sinh viên : Lê Văn Cường Lớp : 48C4 2 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH CHUNG………………………………………………….…2 1.1. Đặc điểm tự nhiên………………………………………………………………….....2 1.2. Tình hình xã hội ……………………………………………………………….……16 1.3 Phương hướng phát triển của vùng…………………………………………………19 1.4. Nhu cầu dùng nước của vùng và nhiệm vụ công trình………………………...….20 CHƯƠNG 2: QUY MÔ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI…………………………………..30 2.1. Cấp công trình………………………………………………………………………30 2.2. Nhiệm vụ công trình………………………………………………………………..30 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CÁC PHƯƠNG ÁN………………………………………...32 3.1.Tính toán điều tiết lũ……………………………………………………………..…..32 3.2.Xác định các kích thước cơ bản…………………………………………………..…35 3.3.Tính toán khối lượng giá thành các hạng mục công trình ứng với các phương án…………………………………………………………………………….….51 3.4. Phân tích lựa chọn Btr kinh tế……………………………………………..……….59 CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ CHO PHƯƠNG ÁN CHỌN…………...60 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ ĐẬP ĐẤT…………………………………………...……….64 5.1Các kích thước cơ bản của đập đất …………………………………………………64 5.2.Tính thấm qua đập …………………………………………………………………..69 5.3.Tính toán ổn định đập đất………………………………………………………..…74 CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ TRÀN XẢ LŨ……………………………………………….78 6.1. Bố trí chung đường tràn……………………………………………………….……78 6.2. Tính toán thủy lực ngưỡng tràn……………………………………………..……..81 6.3. Tính toán thủy lực dốc nước………………………………………………………..81 6.4. Tính toán tiêu năng bằng bể tiêu năng……………………………….……………84 6.5.Chọn cấu tạo chi tiết đập tràn………………………………………………………87 6.6.Tính toán ổn định đập tràn…………………………………………………………94 CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ CỐNG LẤY NƯỚC……………………………………….105 7.1.Chọn tuyến và hình thức cống……………………………………..………………105 7.2.Thiết kế kênh hạ lưu cống………………………………………………………….106 Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành : Công trình thuỷ lợi Sinh viên : Lê Văn Cường Lớp : 48C4 3 7.3 Tính khẩu diện cống…………………………………………………….…………107 7.4.Kiểm tra trạng thái chảy trong cống.......................................................................112 7.5. Chọn cấu tạo cống....................................................................................................120 CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ MẶT BẰNG THI CÔNG VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG.......................................................................................................................125 8.1. 8.2. Điều kiện thi công…………………………………………………...…………125 8.2. Điều kiện thi công……………………………………………………….………….125 8.3. Tiến độ và biện pháp thi công………………………………………………….….126 CHƯƠNG 9: CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT TÍNH TOÁN KẾT CẤU CỐNG NGẦM ………………………………………………………………………….129 9.1. Mục đích và trường hợp tính toá.............................................................................129 9.2 Tài liệu cơ bản và yêu cầu thiết kế………………………………………………...129 9.3.Xác định các lực tác dụng lên cống..........................................................................131 9.4. Xác định nội lực cống ngầm……………………………………………………….137 9.5 Tính toán cốt thép…………………………………………………………………..144 9.6. Tính toán và kiểm tra nứt…………………………………………………………155 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………..………158 PHỤ LỤC.......................................................................................................................159 Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành : Công trình thuỷ lợi Sinh viên : Lê Văn Cường Lớp : 48C4 4 CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH CHUNG 1.1. Đặc diểm tự nhiên. 1.1.1. Điều kiện khí tượng,khí hậu Đây là vùng trung du núi thấp giáp với đồng bằng Bắc Bộ nên gió mang cả đặc điểm khí hậu vùng núi Đông Bắc lẫn khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ. Đó là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh,cuối mùa ẩm ướt với hiện tượng mưa phùn,mùa hạ nóng và nhiều mưa. 1.1.1.1. Nhiệt độ Toàn vùng có nền nhiệt độ hơi thấp: nhiệt độ trung bình năm 32,10C, tổng nhiệt độ năm khoảng 8.400oC. Hàng năm có 4 tháng(từ tháng XII đến tháng III năm sau) nhiệt độ trung bình xuống dưới 20oC. Tháng I lạnh nhất,gnhiệt độ trung bình chỉ đạt 15,8oC. Mùa hè nhiệt độ tương đối dịu hơn: có 5 thang(tư tháng V đến tháng XI)nhiệt độ trung bình trên 20oC. tháng VII,VIII là những tháng nóng nhất có nhiệt độ trung bình lên tới 28,6oC. Bảng 1.1- Nhiệt độ trung bình tháng nhiều năm vùng dự án (oC) Tháng I II III IV V VI Ttb 15,8 16,5 19,8 23,6 27,2 28,2 Ttb max 19,6 19,8 22,6 26,6 31,1 32,4 Ttb min 13,3 14,8 17,8 21,3 24,3 25,7 Tháng VII VIII IX X XI XII Ttb 28,6 28,6 27,0 25,2 20,6 17,1 Ttb max 32,7 31,9 31,1 28,7 25,4 22,0 Ttb min 26,1 25,7 24,4 21,5 17,6 14,2 1.1.1.2 Mưa Đây là vùng mưa ít. Tổng lượng mưa trung bình năm giảm dần từ vung thượng nguồn về hạ lưu. Mùa mưa kéo dài từ tháng V đến tháng X vời tổng lượng mưa chiềm tới 85% lượng mưa cả năm. Mưa lớn trong mùa mưa đã gây nên tình trạng lũ lụt,đặc biệt ở vùng ven sông làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân. Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành : Công trình thuỷ lợi Sinh viên : Lê Văn Cường Lớp : 48C4 5 Bảng 1.2-Lượng mưa trung bình tháng nhiều năm vùng dự án(mm) Tháng I II III IV V VI Lượng mưa 16,10 19,30 36,40 112,90 184,20 229,6 Tháng VII VIII IX X XI XII Cả năm Lượng mưa 257,6 266,3 165,0 121,9 26,20 12,40 1448 1.1.1.3.Bốc hơi Bốc hơi vùng này khá lớn,bình quân năm khoảng 1012mm.Các tháng II đến IV trùng với thời kỳ ẩm ướt nên lượng bốc hơi thấp.Hai tháng VI,VII là tháng có lượng bốc hơi cao nhất, đạt trên 100mm mỗi tháng. 1.1.1.4.Độ ẩm Độ ẩm bình quân năm vùng khá thấp,đạt khoảng 82%. Ba tháng đầu mùa đông(tháng XI, XII, I)là những tháng khô nhất. Độ ẩm bình quân tháng I chỉ đạt 78%. Thời kì ẩm ướt rơi vào tháng cuối đông (tháng IV) và tháng đầu mùa thu (tháng VIII) với độ ẩm trung bình 85% hoặc hơn. 1.1.1.5.Mây Lượng mây trung bình năm chiếm khoảng 75% bầu trời. Tháng III u ám nhất có lượng mây cực đại, chiếm trên 90% bầu trời. Tháng V là tháng quang đãng nhất, lượng mây trung bình chiếm khoảng 60% bầu trời. 1.1.1.6.Nắng Số giờ nắng hàng năm trên 1600 giờ. Các tháng mùa hè (tù tháng V đến X) có nhiều nắng nhất, trên dưới 200 giờ mỗi thánh. Các tháng II,III trùng với thời gian u ám nên rất ít nắng, chỉ đạt 50-60 giờ mỗi tháng. 1.1.1.7. Gió Hướng gió thịnh hành ở vùng này phù hợp vơi hướng gió chung của toàn miền Bắc: gió mùa đông chủ yếu là hướng đông bắc, gió mùa hè chủ yếu là hướng nam va đông nam. Tốc độ gió nhìn chung không lớn,bình quân khoảng 1,52m/s. Mùa hè thường có gió mạnh trong giông bão .Trong cơn giông xảy ra vào các tháng VII,VIII tốc đọ gió có thể đạt trên 30m/s. Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành : Công trình thuỷ lợi Sinh viên : Lê Văn Cường Lớp : 48C4 6 1.1.1.8. Mưa phùn Hàng năm có khoảng 25 đến 30 ngày mưa phùn. Tháng III có nhiều ngày mưa phùn nhất sau đó là tháng II và các tháng khác trong mùa đông. 1.1.1.9.Sương mù Trung bình mỗi năm có khoảng 20 ngay có sương mù. Hiện tượng này chủ yếu xảy ra vào các tháng cuối mùa hạ,đầu mùa đông. Tháng X có nhiều ngày sương mù nhất(từ 9 đến 10 ngày) 1.1.1.10.Sương muối Hiện tượng này đôi khi xảy ra. Hàng năm có khoảng một vài ngày sương muối và thường xuất hiện vào tháng I. 1.1.2.Điều kiện thủy văn sông ngòi 1.1.2.1.Sông Sỏi Sông Sỏi là con sông chính quan trọng nhất của huyện Yên Thế và khu vực nghiên cứu. Sông dài 38km.Lưu vực có diện tích 303km2,dài 33,5km, rộng trung bình 9,5km,cao độ binh quân 105m,độ dốc bình quân 89%. Sông Sỏi bắt nguồn từ chân núi Bồ Cu(Thái Nguyên),nơi có cao độ trên 400m, chảy qua khu tưới đổ vào sông Thương tại ngã ba cống Máy thuộc xã Bố Hạ. Với mật độ lưới sông 0,79km/km2,sông Sỏi có khá nhiều nhánh đổ vào tạo nên mạng lưới sông suối khá chằng chịt.Chính vì vậy mà vùng nghiên cuwusbij cắt xẻ nhiều và có nhiều thung lũng hẹp. 1.1.2.2.Ngòi Cầu Liềng Ngòi Cầu Liềng dài hơn 20km,bắt nguồn từ rừng Phe thộc xã Tam Tiến,chảy qua khu tưới rồi đổ ra sông Thương. Nhìn chung sông ngòi vung này khá phong phú trong đó sông Sỏi là vùng cung cấp nước chủ yếu cho Yên Thế nhưng chưa được khai thác do vậy nền sản xuất nông nghiệp của địa phương còn phụ thuộc vào thiên nhiên. Các suối nhỏ phân bố tương đối đều,không chỉ có tác dụng hỗ trợ nước tưới cho các thung lũng nhỏ mà còn là trục tiêu thiên nhiên rất tốt cho khu tưới. 1.1.3.Điều kiện địa hình Địa hình vùng khá phức tạp,có đủ các địa hình: đồng bằng, trung du và miền núi. Tuy nhiên phổ biến nhất là kiểu địa hình trung du và đồng bằng. Địa hình trung du là kiểu địa hình phổ biến nhất,phân bố trên hầu khắp khu tưới. Đất canh tác trải dài theo đường 379, ven sông Sỏi và các sông suối nhỏ khác…,Hai bên bờ sông Sỏi Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành : Công trình thuỷ lợi Sinh viên : Lê Văn Cường Lớp : 48C4 7 là các dãy đồi thấp có cao độ từ 20 đến 30m trồng các loại cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị kinh tế tương đối cao. Kiểu địa hinh đồng bằng tập trung chủ yếu ở phía nam khu tưới và ven sông Sỏi,ruộng đất canh tác tập trung thành những cánh đồng lớn,khá rộng và băng phẳng,cao độ phổ biến từ 1012m, có nơi chỉ 56m. Kiểu địa hình núi thấp xuất hiện một vài khu vực nhỏ ở phía bắc và phía tây khu tưới. Tại những khu vực này ruộng đất canh tác không tập trung mà phân bố rải rác ven các thung lũng và sườn núi thấp. Đất canh tác theo kiểu ruộng bậc thang,thường có địa hình hơi dốc,bị bào mòn và rửa trôi mạnh.Cao độ mặt ruộng phổ biến trên dưới 30m.Nhìn chung khu tưới có cao độ không đồng đều,nơi cao,nơi thấp,phổ biến từ cốt 24 đến 5,0 m và tạo thành 3 vùng rõ rệt: + Vùng 1: nằm ở phía đông bắc khu tưới giới hạn bởi đường sắt và sông Sỏi thuộc địa phận các xã Đông Kỳ,Hương Vĩ và Đông Sơn. Hiện tại khu vưc này đã có một số hồ đập nhỏ đang phát huy tác dụng như Bãi Cháy,Suối Cấy và Rừng Tổ. Cao độ mặt ruông phổ biến từ cốt 20 đến cốt 10. Địa hình có xu hướng nghiêng về sông Sỏi. Sông Sỏi là trục tiêu thiên nhiên chủ yếu của vùng và toàn hệ thống. + Vùng 2: Nằm kẹp giữa sông Sỏi và ngòi Cầu Liềng,có tỉnh lộ 265 chạy qua, bao gồm địa dư hành chính các xã Tam Hiệp,Phồn Xương,Đong Lạc va Tân Sỏi.Địa hình chủ yếu là đồi trọc, ruộng đất canh tác tạo thành các dải bậc thang.Cao độ khu tưới không đồng đều, thay đổi tù cốt 20,0 đến cốt 6,0. Sông Sỏi và ngòi Cầu Liềng là các trục tiêu tự chảy của vùng. + Vùng 3: Nằm kẹp giữa ngòi Cầu Liềng và kênh 3-5 của hệ thống sông Cầu gồm 2 xã Tam Hiệp,Phồn Xương. Địa hình vùng này khá phức tạo,cao độ mặt ruộng thay đổi từ 25,0 đến 8,0m. Kiểu địa hình phổ biến hơn cả là địa hình trung du và núi thấp. Ngòi Cầu Liềng là trục tiêu tự chảy chủ yếu của vùng. 1.1.4.Điều kiện thổ nhưỡng Đất vùng tưới có hai nhóm chính: Đất đồng bằng thung lũng và đất đồi núi. 1.1.4.1.Đất đồi núi Nhóm này chiếm phần lớn diện tích vùng nghiên cứu có nguồn gốc phát sinh từ đá sa thạch, sa phiến thạch màu nâu đỏ thuộc hệ Trias. Do phát triển trên nền sản phẩm phong hóa thô có thành phần cát bụi là chủ yếu lại bị xói mòn rửa trôi nên đất thường có thành phần nhẹ, quá trình laterit phatf triển mạnh. 1.1.4.2. Đất đồng bằng và thung lũng Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành : Công trình thuỷ lợi Sinh viên : Lê Văn Cường Lớp : 48C4 8 Nhóm này chiếm tỉ lệ ít hơn, tập trung chủ yếu ở các vùng thấp ven sông Sỏi va sông Thương. Đây là loại đồng bằng bồi tụ trũng, phù sa cổ đã bạc màu. So với loại đất đỏ vàng trên đá sét,vloại này có thành phần cơ giới nặng hơn và giàu chất hữu cơ hơn nên tầng mặt thường có màu xám đen. Tuy nhiên do phần lơn loại đất này có địa hình trũng thấp, về mùa mưa hay bị úng ngập không được tiêu thoát kịp thời , mực nước ngầm ở tầng nông đã tạo ra tình trạng đất bị yếm khí thường xuyên, quá trình glây phát triển mạnh làm cho đất bị loang lổ. 1.1.4.3.Đánh giá chung về đặc điểm thổ nhưỡng Vùng này có đặc tính chung là dễ hạn và dễ úng do khả năng giữ nước kém. Nếu để đất trong điều kiện tự nhiên, không chủ động được chế độ tưới tiêu và giữ ẩm sẽ gây nên quá trình thoái hóa do xói mòn, bạc màu, chua hóa,glây hóa và đá ong hóa. Vì vậy giải quyết nguồn nước tưới tiêu chủ động và khoa học cho toàn bộ diện tích đang canh tác là rất cần thiết và cấp bách vì chẳng những giải quyết được vấn đề lương thưc cho đồng bào các dân tộc trong vùng mà còn có tác dụng bảo vệ và cải tạo đất, góp phần tạo ra một hệ sinh thái nông nghiệp phát triển ổn định, có năng suất sinh học cao. 1.1.5. Điều kiện địa chất công trình 1.1.5.1.Đặc điểm địa chất chung của khu vực a) Điều kiện địa mạo Vùng dự án thuộc vùng trung du miền núi tạo bởi các dãy đồi núi thấp đã được khai thác mạnh, sườn đồi thoải . Sông Sỏi rộng trung bình 30 m uốn khúc nhiều đoạn với mặt cắt không đối xứng: một bên là sườn đồi bị xâm thực khá dốc, một bên là thềm sông rộng hơi nghiêng, bờ sông gần như dốc đứng với độ cao từ 4 đến 9 m. Có thể chia ra hai dạng địa mạo khác nhau: 1. Đia mạo vùng xâm thực: Là dạng phổ biến ở vùng dự án gồm các dãy đồi cao trung bình nối tiếp nhau, xen giữa là thung lũng hẹp, kéo dài hai bên bờ sông. Do bị xâm thực nên khu vực lòng suối đá gốc lộ ra ở nhiều nơi. 2. Địa mạo tích tụ: Phân bố ở dạng bãi bồi, thềm sông xen kẽ giữa các đồi tạo thành các bãi đất rộng tương đối bằng phẳng men theo sông. b) Cấu trúc địa chất  Địa tầng Theo bản đồ địa chất miền Bắc Việt Nam, vùng dự án nằm trong điệp Nà Khuất thuộc đới An Châu gồm: + Đá có tuổi Triat thuộc hệ ta M Sơn T3ms. Phụ hệ tầng dưới gồm cát kết hạt trung và thô màu xám, đôi chỗ có cuội thạch anh, có các lớp kẹp mỏng sét kết màu phớt vàng và đỏ, Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành : Công trình thuỷ lợi Sinh viên : Lê Văn Cường Lớp : 48C4 9 các thấu kính sét vôi. Phụ hệ tầng trên bao gồm sét kết,bột kết màu vàng hơi đỏ lẫn với các ánh tím và hơi tím màu phớt vàng xanh , đôi khi lốm đốm hoặc có màu không đều, ành tơ và các đá phiến sét màu xám xẫm và xám phớt lục có các tầng kẹp cát kết hạt nhỏ và các thấu kính sét vôi màu xám trắng. Các đá thường có cấu tạo phân phiến. + Đá có tuổi thuộc hệ đệ tứ gồm đất tàn tích , sườn tích và đất bồi tích. Đất tàn tích, bồi tích phủ lên các sườn đồi , thường là đất sét, á sét chứa dăm sạn có bề dày thay đổi từ vài chục cm đến trên dưới 3m. Đất bồi tích gồm cát cuội sỏi ở đáy sông, bbaix bồi, thềm bậc một.  Kiến tạo Chưa phát hiện được các đưt gãy kiến tạo. Theo tài liêu phân vùng động đất của Viện Khoa học Việt Nam, vùng dự án có cấp động đất VII. c) Địa chất thủy văn - Phức hệ chứa nước trong trầm tích Q, tồn tại trong các lớp cát cuội sỏi ở bãi bồi, thềm sông. Do các lớp cát cuội sỏi vùng dự án thường có bề dày mỏng nằm kẹp giữa hai tầng thấm nước kém tạo thành nước có áp nhưng trữ lượng không lớn. - Phức hệ chứa nước trong đá gốc T3ms nứt nẻ, mực nước dưới đất thường nằm sâu cách mặt đất trên dưới 5m. 1.1.5.2.Điều kiện địa chất công trình hồ Quỳnh a) Hồ chứa nước  Khả năng thấm nước Đất đá vùng lòng hồ bao gồm các loại đá tàn tích cát bột kết và sét kết điệp Nà Khuất (T2nk) và các sản phẩm sườn tích,tàn tích eQ,dQ. Tầng trên mặt chủ yếu là loại á sét và sét dày vài ba mét có khả năng thấm nước yếu nên giữ được nước. Nước ở hồ có khả năng thấm về hạ lưu đập qua lớp cuội sỏi lòng suối và lớp đất á cát và á sét chứa cuội sỏi trên thềm sông.  Khả năng phá hoại bờ và bồi lắng lòng hồ Vật liệu bồi lắng ở đáy sông khá mỏng chứng tỏ khả năng đất đá do nước chảy bề mặt mang đến không nhiều. Các sườn đồi thường có độ dốc nhỏ, hiện tượng sạt lở bớ sông không phát triển. Do vậy khi làm hồ Quỳnh vùng bờ có khả năng ổn định và vật liệu bồi lắng không lớn.  Khả năng thay đổi chất lượng nước hồ Vùng hồ không có khoáng sản cũng như các loại đất đá đặc biệt có khă năng làm thay đổi chất lượng nước hồ. Kết quả phân tích nước mặt và nước ngầm cho thấy nước có chất lượng tốt. Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành : Công trình thuỷ lợi Sinh viên : Lê Văn Cường Lớp : 48C4 10 b) Tuyến đập chính và cống lấy nước  Điều kiện địa mạo Hai bờ đập là hai quả đồi thấp. Tuyến đập đặt trên hai vùng địa mạo khác nhau là địa mạo bồi tích va địa mạo xâm thực. Địa mạo bồi tích gồm cát cuội sỏi và bãi bồi ở lòng sông, rộng khoảng 20m. Hai thềm sông là các loại á cát và á sét có chứa cuội sỏi. Địa mạo xâm thực phân bố ở hai bên sườn đồi, là sản phẩm do quá trình phong hóa,vận chuyển của dòng chảy bề mặt dưới dạng lớp tàn tích, sườn tích. Cống lấy nước nằm ở bờ phải thềm bậc 1 có địa hình tương đối bằng phẳng.  Cấu trúc lớp địa chất Lớp 1: Lớp bồi tích Lớp 1a: Cát chứa cuội sỏi, thành phần chủ yếu là thạch anh, 22,66% là sạn sỏi còn lại là cát, phân bố ở lòng sông, dày 0,6m, thấm nước mạnh. Lớp 1b: Đất á cát vàng nhạt, ẩm, không chặt, phân bố ở thềm sông. Thềm phải rộng 10 30m, dầy 3,8 4,3m. Thềm trái rộng 5,0 35,0m, dầy từ 2,0 4,2m. Lớp này có C=0,08kg/cm2, =22o, k=2,1.10-4cm/s. Lớp 1c:cát chứa cuội sỏi, cát hạt thô,sạn cuội thạch anh, phân bố ở bờ phải, dầy từ 1,82,0m, có k=1,4.10-4m/s. Lớp 2: Đất pha tàn tích, đất sét và á sét phân bố ở 2 vai đập. Bề dày của lớp ở bờ phải từ 3,03,2 m , bờ trái từ vài cm đến 2,0 hoặc 3,0 m, có C=0,18 0,21kg/cm2,  = 160’40’ 10030’, k= 3,1.10-5 4,15.10-5cm/s. Lớp 3: Đá gốc bột, cát và sét kết điệp Nà Khuất xen kẽ nhau có màu xanh nhạt, vàng nhạt, tím nhạt, phong hóa mạnh đến vừa.  Điều kiện địa chất thủy văn Tại 4 hố khoan máy cho thấy mực nước ngầm phía bờ phải cách mặt đất từ 4,8 đến 5,1m, ở bờ trái cách mặt ddaats1,8m. Dưới lòng hồ mực nước ngầm dâng cao trên mặt đất 0,1m. Kết quả phân tích thành phần hóa học của các mẫu nước cho thấy nước ngầm không có khả năng ăn mòn cacbonat còn nước mặt thì có khả năng ăn mòn cacbonat. c) Tuyến tràn  Điều kiện địa mạo Nằm ở bờ trái một yên ngựa , cách vai đập chính khoảng 120m về phía đông bắc, nằm trên địa hình xâm thực tạo bởi lớp phủ là lớp tàn tích phong hóa từ đá bột kết, sét kết.  Cấu trúc địa chất Lớp 1b: Đất á cát màu vàng ,ẩm, không chặt, dày khoảng 1,5m. Lớp 1b’: Đất sét xám đen, dẻo chảy, dầy khoảng 1,0m. Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành : Công trình thuỷ lợi Sinh viên : Lê Văn Cường Lớp : 48C4 11 Lớp 1c: Cát chứa cuội sỏi dầy khoảng 0,5m. Lớp 2c: Đất sét tàn tích eQ vàng nhạt, nâu đỏ, tím, phân bố trên mặt tuyến, dầy từ 2,7 đến 3,5m , C = 0,26kg/cm2 , φ = 15048’ k= 3,7.10-6 cm/s. Lớp 3: Đá gốc bột, cát và sét điệp Nà Khuất . Phía trên của lớp dày từ 2,6 đến 3,4m phong hóa rất mạnh xen phong hóa vừa. Phía dưới là loại bột kết ít bị phong hóa có xen kẹp phong hóa vừa lẫn phong hóa mạnh.  Điều kiện địa chất