Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý điểm cho hs trường trần phú

Trường trung học phổ thông Phú Xuyên A có cơ sở tại xã Liên Hoà, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Tây . Trường được thành lập tháng 9 - 1957 cho đến nay qui mô của nhà trường phát triển ngày càng nhanh. Hiện tại trường có 47 giáo viên giảng dạy và hơn 2000 học sinh . nhiều năm trường đã có học sinh giỏi quốc gia, số học sinh giỏi ngày càng tăng. Tỉ lệ tốt nghiệp rất cao khoảng 80 đến 85% . Tỉ lệ học sinh đỗ vào đại học, cao đẳng khoảng 20 đến 25% . HộI thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh có nhiều giáo viên tham gia. Hàng nghìn học sinh cũ của trường có học vị cao như tiến sĩ, thạc sĩ, kĩ sư, bác sĩ… Nhiệm vụ chính của trường là dạy chữ, dạy nghề, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Mục tiêu chính của trường là : – Phấn đấu nỗ lực nâng cao chất lượng dạy và học để trở thành trường có chất lượng giáo dục cao trong khu vực. – Phấn đấu hàng năm có tỉ lệ học sinh tốt nghiệp, đỗ đại học, cao đẳng ngày càng cao. – Hiện đại hoá trong quá trình quản lý đào tạo: trường đang cố gắng để tin học hoá tất cả hoạt động quản lý đào tạo và học sinh .

doc32 trang | Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2588 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý điểm cho hs trường trần phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ, giảng viên bộ môn công nghệ phần mềm, Khoa Công nghệ thông tin-Trường Đại Học Công Nghệ-ĐHQGHN , người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể các giáo viên khoa công nghệ thông tin của trường Đại học Dân lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập độc lập, sáng tạo để em có được kiến thức thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới gia đình, bạn bè những người luôn sát cánh bên em, tạo mọi điệu kiện tốt nhất để em có thể thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng hết sức song do khả năng có hạn nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong thầy cô thông cảm, chỉ bảo và giúp đỡ em. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, tháng 8 năm 2007 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Trang CHƯƠNG I MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1.Giới thiệu về trường trung học phổ thông phú xuyên A Trường trung học phổ thông Phú Xuyên A có cơ sở tại xã Liên Hoà, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Tây . Trường được thành lập tháng 9 - 1957 cho đến nay qui mô của nhà trường phát triển ngày càng nhanh. Hiện tại trường có 47 giáo viên giảng dạy và hơn 2000 học sinh . nhiều năm trường đã có học sinh giỏi quốc gia, số học sinh giỏi ngày càng tăng. Tỉ lệ tốt nghiệp rất cao khoảng 80 đến 85% . Tỉ lệ học sinh đỗ vào đại học, cao đẳng khoảng 20 đến 25% . HộI thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh có nhiều giáo viên tham gia. Hàng nghìn học sinh cũ của trường có học vị cao như tiến sĩ, thạc sĩ, kĩ sư, bác sĩ… Nhiệm vụ chính của trường là dạy chữ, dạy nghề, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Mục tiêu chính của trường là : Phấn đấu nỗ lực nâng cao chất lượng dạy và học để trở thành trường có chất lượng giáo dục cao trong khu vực. Phấn đấu hàng năm có tỉ lệ học sinh tốt nghiệp, đỗ đại học, cao đẳng ngày càng cao. Hiện đại hoá trong quá trình quản lý đào tạo: trường đang cố gắng để tin học hoá tất cả hoạt động quản lý đào tạo và học sinh . 1.2. Sơ đồ tổ chức của trường Tổ văn: Tổ trưởng: Ngô Thị Hoà Số giáo viên: 12 giáo viên Tổ toán: Tổ trưởng: Phạm Thị Lịch Số giáo viên: 12 giáo viên Tổ hoá – lý: Tổ trưởng: Đỗ Thị Hồng Số giáo viên: 7 giáo viên Tổ sinh – kĩ thuật - thể dục Tổ trưởng: Đỗ Thị xuân Số giáo viên: 14 giáo viên  Tổ sử - địa – giáo dục công dân Tổ trưởng: Trần Thị Kim Thu Số giáo viên: 11 giáo viên Tổ ngoại ngữ: Tổ trưởng: Đặng Thanh vạn Số giáo viên: 10 giáo viên Tổ hành chính: 3 nhân viên Tổ bảo vệ: 2 nhân viên Tổ tạp vụ: 1 nhân viên   1.3. Theo dõi tình hình học tập của học sinh Đầu năm, phòng giáo vụ nhận hồ sơ của học sinh lớp 10 nhập trường. Trên cơ sở hồ sơ nhận được, phòng giáo vụ tiến hành phân lớp và làm thẻ học sinh cho từng em. Trong mỗi học kì, mỗi học sinh có điểm của các môn học. Mỗi môn học có các loại điểm: miệng, 15 phút, 1tiết và điểm thi cuối kì của mỗi môn. Điểm của từng môn học sẽ được giáo viên dạy môn đó chấm điểm. Sau khi chấm bài kiểm tra sẽ trả cho học sinh để học sinh xem bài kiểm tra của mình. Nếu học sinh nào có thắc mắc về điểm bài kiểm tra của mình thì giáo viên phải xem lại (chấm lại) bài kiểm tra đó. Nếu không còn ai thắc mắc về điểm thì giáo viên bộ môn có trách nhiệm ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm và sổ điểm bộ môn cá nhân của mình. Vào cuối mỗi học kì, giáo viên bộ môn có trách nhiệm tính điểm tổng kết [dựa trên qui cách tính điểm của bộ giáo dục đào tạo] và nhận xét về ý thức học tập của học sinh đối với môn học đó. Sau đó giáo viên chủ nhiệm của từng lớp có nhiệm vụ ghi lại điểm tổng kết của từng môn học của học sinh vào một sổ lớn (hay còn gọi là sổ cái) và tính điểm trung bình môn học kì đó. Sau đó giáo viên chủ nhiệm gửi kết quả tổng hợp trên sổ lớn cho ban giám hiệu duyệt. Sau khi ban giám hiệu duyệt xong, kết quả được trả về phòng giáo vụ để phòng giáo vụ ghi điểm vào học bạ cho từng học sinh. Cuối năm học hoặc kỳ học, phòng giáo vụ lập bảng kết quả học tập và in bảng kết quả học tập r ồi gửi th ông báo điểm đến cho từng học sinh. Cuối mỗi kỳ và năm học, bộ phận quản lý có trách nhiệm viết báo cáo lại tất cả tình hình trong trường lên ban giám hiệu khi có yêu cầu từ ban giám hiệu. CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh 2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.3. Danh sách các hồ sơ sử dụng Hồ sơ học sinh. Thẻ học sinh. Danh sách lớp. Sổ gọi tên và ghi điểm(Sổ GT&GĐ). Sổ điểm bộ môn cá nhân(Sổ điểm bmcn). Sổ lớn. Học bạ. Bảng kết quả học tập. Báo cáo. 2.1.3. Ma trận thực thể chức năng chức năng Các thực thể     a. Hồ sơ học sinh      b. Thẻ học sinh       c. Danh sách lớp        d. Sổ GT&GĐ         e. Sổ điểm bmcn          f. Sổ lớn           g. Học bạ            h. Bảng kết quả học tập            i. Báo cáo            Các chức năng  a  b  c  d  e  f  g  h  i   1.0. Quản lý hồ sơ  U  C  R         2.0. Quản lý điểm     C  C  C  C  C    3.0. Báo cáo  R      R  R  R  C   2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 Biểu đồ của tiến trình: “1.0. Quản lý hồ sơ” Biểu đồ của tiến trình: “2.0. Quản lý điểm” Biểu đồ của tiến trình: “3.0. Báo cáo” 2.3. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R 2.3.1. Xác định thực thể và thuộc tính . HỌC SINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, gioitinh, diachiHS, dienthoaiHS, ghichu). THẺ (sothe) DIỆN CHS (maDCS, tenDCS, diemUT) QUAN HỆ GĐ (hotenQH, namsinh, nghenghiep, loaiQH) . LỚP (tenlop) . KHỐILỚP(tenkhoi) . NĂM HỌC (namhoc) . KỲ HỌC (hocki, tenhocki) . GIÁO VIÊN (maGV, hodemGV, tenGV, namsinhGV, gioitinh, quequan, diachiGV, dienthoaiGV, chuyenmon) . LẦN (lan) . LOẠi ĐIỂM (maloaidiem, tenloaidiem, sodiem) . MÔN HỌC (tenmon, heso) . TIÊU CHÍ XẾP LOẠI (tieuchiXL) . TÔN GIÁO (tongiao) . DÂN TỘC (madantoc, tendantoc) 2.3.2. Xác định các mối quan hệ và các thuộc tính QUAN HỆ  THỰC THỂ  THUỘC TÍNH   1.  MÔN HỌC KHỐI LỚP  Số tiết, Số tiếtLT, Số tiếtTH   2  GIÁO VIÊN LỚP    3.  GIÁO VIÊN MÔN HỌC LỚP  Số tiết   4  HỌC SINH LẦN LOẠI ĐIỂM  Điểm   5.  HỌC SINH MÔN HỌC HỌC KỲ  Điểm thi   6.  HỌC SINH MÔN HỌC HỌC KỲ  Điểm TBK   7.  HỌC SINH MÔN HỌC NĂM HỌC  Điểm TBN   8  HỌC SINH THẺ HỌC SINH  Ngày cấp   9  HỌC SINH TIÊU CHÍ XẾP LOẠi HỌC KỲ  Xếp loại kỳ   10  HỌC SINH TIÊU CHÍ XẾP LOẠi NĂM HỌC  Xếp loại năm   11.  HỌC SINH HỌC KỲ  Danh hiệu kỳ   12.  HỌC SINH NĂM HỌC  Danh hiệu năm   2.3.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm CHƯƠNG III THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1.Thiết kế cơ sở dữ liệu logic 3.1.1. chuẩn hoá các quan hệ 1. HOCSINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, gioi tinh, madantoc, tongiao, diachiHS, dienthoaiHS, maDCS, ghichu) 2. THEHOCSINH (sothe, maHS, ngaycap) 3. DIEN CHS (maDCS, tenDCS, diemUT) 4. QUANHE GĐ (maHS, hotenQH, namsinh, nghenghiep, loaiQH) 5. LOP (tenlop, tenkhoi, namhoc) 6. KHOILOP (tenkhoi) 7. NAMHOC (namhoc) 8. KYHOC (hocki, tenhocki) 9. GIAOVIEN (maGV, hodemGV, tenGV, namsinhGV, gioi, quequan, diachiGV, dienthoaiGV, chuyenmon) 10. LAN (lan) 11. LOAIDIEM (maloaidiem, tenloaidiem, sodiem) 12. MONHOC (tenmon, heso) 13. MONHOCHOKHOI (tenmon, tenkhoi, sotiet, sotietLT, sotietTH) 14. TIEUCHIXEPLOAI (tieuchiXL) 15. TONGIAO (tongiao) 16. DANTOC (madantoc, tendantoc) 17. LOPNAMHOC (tenlop, tenkhoi, namhoc, siso) 18. CHUNHIEMLOP (maGV, tenlop, namhoc) 19. PHANCONGDAY (maGV, mamon, tenlop, hocky, namhoc, sotiet) 20. DIEMKTRA (maHS, mamon, hocky, loaidiem, lan, namhoc, diem) 21. DIEMTHI (maHS, mamon, hocky, namhoc, diemthi) 22 DIEMKY (maHS, mamon, hocky, namhoc, diemky) 23. DIEMNAM (maHS, mamon, namhoc, diemnam) 24. XEPLOAIKY (maHS, hocky, namhoc, tieuchiXL, xeploaiky) 25. XEPLOAINAM (maHS, namhoc, tieuchiXL, xeploainam) 26. KHENKY (maHS, hocky, namhoc, dannhhieuky) 27. KHENNAM (maHS, namhoc, dannhhieunam) 3.1.2. Sơ đồ mô hình quan hệ  CHƯƠNG III THIẾT KẾ MÔ HÌNH VẬT LÝ 3.1.Bảng HOCSINH Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khoa/định dạng   maHS  char  9  Khóa, XXXYYnnnn   hodemHS  char  18    tenHS  char  7    ngaysinhHS  Data   DD-MM-YY   gioitinh  bit     madantoc  char  2  Khóa ngoại   tongiao  char  15  Khóa ngoại   diachiHS  nvarchar  50    dienthoaiHS  numeric  9    maDCS  char  3  Khóa ngoại   ghichu  nvarchar  120    3.2.Bảng THẺ HỌC SINH Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   sothe  numeric  6  Khoá, YYnnnn   maHS  char  9  Khoá ngoại   ngaycap  Date/time  8    3.3.Bảng DIENCHS Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   maDCS  char  2  Khoá , Xn   tenDCS  nvarchar  40    dienUT  nvarchar  7    3.4.Bảng QUANHEGD Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   maHS  Char  9  Khoá ngoại   hotenQH  Char  27  Khoá chính   namsinh  Date/time   DD-MM-YY   nghenghiep  Nvarchar  15    loaiQH  char  9  (bố mẹ, anh cả…)   3.5.Bảng LƠP Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   tenlop  Char  9  Khoá chính   tenkhoi  Char  3  Khoá ngoại   namhoc  numeric  9  YYYY-YYYY   3.6.Bảng KHOILOP Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   tenkhoi  char  2    3.7.Bảng NAMHOC Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   namhoc  numeric  9  Khoá, YYYY-YYYY   3.8.Bảng KYHOC Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   hocky  numeric  1  Khoá(I,II)   tenhocky  nvarchar  8  (học kỳ 1, học kỳ 2, cả năm)   3.9.Bảng GIAOVIEN Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khoa/định dạng   maGV  Char  8  Khóa, XXXYYnnn   hodemGV  Char  18    tenGV  Char  7    ngaysinhGV  Data/time   DD-MM-YY   gioitinh  Bit     quequan  Nvarchar  15    diachiGV  Nvarchar  50    dienthoaiGV  Numeric  9    chuyenmon  nvarchar  9    3.10.Bảng LAN Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khoa/định dạng   lan  numeric  1  Khóa, (1,2,3…)   3.11.Bảng LOAIDIEM Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   maloaidiem  Char  3  Khoá   tenloaidiem  nvarchar  15    sodiem  numeric  1    3.12.Bảng MONHOC Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   tenmon  char  9    heso  numeric  1  (=1,2,3)   3.13.Bảng MONHOCCHOKHOI Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   tenmon  char  9  Khoá,XXyy   tenkhoi  char  2  Khoá ngoại   sotiet  numeric  3    sotietLT  numeric  3    sotietTH  numeric  3    3.14.Bảng TIEUCHIXEPLOAI Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   tieuchiXL  char  7  Khoá   3.15.Bảng TONGIAO Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   tongiao  char  15  Khoá   3.16.Bảng DANTOC Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   madantoc  char  2  Khoá   tendantoc  nvarchar  3    3.17.Bảng LOPNAMHOC Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   tenlop  char  4  Khoá ngoại nnXX   tenkhoi  char  2  10, 11, 12   namhoc  numeric  9    siso  numeric  2    3.18.Bảng CHUNHIEMLOP Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   maGV  Char  8  Khoá ngoại   tenlop  char  4  Khoá ngoại   namhoc  numeric  9    3.19.Bảng PHANCONGDAY Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   maGV  Char  8  Khoá ngoại   mamon  Char  9  Khoá ngoại   tenlop  char  9  Khoá ngoại   hocky  numeric  1    namhoc  numeric  9    3.20. Bảng DIEM Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   maHS  Char  9  Khoá chính / ngoại   tenmon  Char  9  Khoá chính / ngoại   tenlop  Char  3  Khoá ngoại   hocky  Numeric  1  Khoá chính / ngoại   maloaidiem  char  3  Khoá chính / ngoại   namhoc  numeric  9  Khoá ngoại   lan  numeric  1  Khoá chính / ngoại   diem  numeric  2    3.21. Bảng XEPLOAI Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   maHS  Char  9  Khoá chính / ngoại   hocky  Numeric  1  Khoá chính / ngoại   namhoc  Numeric  9  Khoá chính / ngoại   tieuchixeploai  Char  7  Khoá chính / ngoại   xeploai  char  10    3.22. Bảng KHENTHUONG Tên trường  kiểu trường  kích cỡ  khóa/định dạng   maHS  Char  9  Khoá chính / ngoại   hocky  Numeric  1  Khoá chính / ngoại   namhoc  Numeric  9  Khoá chính / ngoại   danhhieu  nvarchar  9    CHƯƠNG IV KIỂM THỬ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 4.1. Chức năng của chương trình Quản trị hệ thống Cập nhật các thông tin Tìm kiếm thông tin Thống kê báo cáo Trợ giúp 4.2. Một số giao diện chương trình 4.2.1. Chức năng quản trị hệ thống Đây là chức năng đảm bảo tính bảo mật của hệ thống, mọi hoạt động đối với hệ thống đều được kiểm soát thông qua việc cấp quyền sử dụng cho từng đối tượng sử dụng. Khi muốn làm việc với hệ thống, người sử dụng phải đăng nhập hệ thống với tên truy cập và mật khẩu đã được người quản trị hệ thống cấp. Khi đó người sử dụng sẽ được làm việc với các quyền đã được cấp. Giao diện của chức năng đăng nhập hệ thống và cấp quyền sử dụng như sau:   4.2.2.Chức năng cập nhật thông tin    4.2.3. Báo cáo thống kê   4.3. Nhận xét và đánh giá Trong thời gian qua em đã giành rất nhiều thời gian và công sức vào đồ án tốt nghiệp này, qua quá trình nghiên cứu lý thuyết và xây dựng chương trình kiểm thử, em đã rút ra được rất nghiều kinh nghiệm thực tế. Chương trình đã giải quyết được những yêu cầu của công việc như: Có giao diện nhập dữ liệu để cập nhật dữ liệu Có giao diện xử lý tính toán điểm từ đó tính ra điểm các môn học cho từng học sinh. Đưa ra các báo cáo. Bên cạnh những ưu điểm của chương trình mang lại, chương trình vẫn còn hạn chế ở những mặt như: Chương trình mới chỉ áp dụng được với công việc thực tế của trường thung học phổ thông phú xuyên A. Hướng phát triển: Xây dựng chương trình mang tính khái quát hơn để có thể áp dụng cho các trường trung học khác. 1.1.Giới thiệu về trường trung học phổ thông phú xuyên A 2 1.2. Sơ đồ tổ chức của trường 3 1.3. Theo dõi tình hình học tập của học sinh 4 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 5 2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh 5 2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng 6 2.1.3. Danh sách các hồ sơ sử dụng 6 2.1.3. Ma trận thực thể chức năng chức năng 7 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 8 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 8 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 9 2.3. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R 12 2.3.1. Xác định thực thể và thuộc tính 12 2.3.2. Xác định các mối quan hệ và các thuộc tính 13 2.3.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 14 CHƯƠNG III 15 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 15 3.1.Thiết kế cơ sở dữ liệu logic 15 3.1.1. chuẩn hoá các quan hệ 15 3.1.2. Sơ đồ mô hình quan hệ 17 CHƯƠNG III 18 THIẾT KẾ MÔ HÌNH VẬT LÝ 18 3.1.Bảng HOCSINH 18 3.2.Bảng THẺ HỌC SINH 18 3.3.Bảng DIENCHS 19 3.4.Bảng QUANHEGD 19 3.5.Bảng LƠP 19 3.6.Bảng KHOILOP 20 3.7.Bảng NAMHOC 20 3.8.Bảng KYHOC 20 3.9.Bảng GIAOVIEN 21 3.10.Bảng LAN 21 3.11.Bảng LOAIDIEM 21 3.12.Bảng MONHOC 21 3.13.Bảng MONHOCCHOKHOI 22 3.14.Bảng TIEUCHIXEPLOAI 22 3.15.Bảng TONGIAO 22 3.16.Bảng DANTOC 22 3.17.Bảng LOPNAMHOC 23 3.18.Bảng CHUNHIEMLOP 23 3.19.Bảng PHANCONGDAY 23 3.20. Bảng DIEM 24 3.21. Bảng XEPLOAI 24 3.22. Bảng KHENTHUONG 24 CHƯƠNG IV 25 KIỂM THỬ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 25 4.1. Chức năng của chương trình 25 4.2. Một số giao diện chương trình 25 4.2.1. Chức năng quản trị hệ thống 25 4.2.2.Chức năng cập nhật thông tin 26 4.2.3. Báo cáo thống kê 28 4.3. Nhận xét và đánh giá 29 TÀI LIỆU THAM KHẢO 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội 2. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2004), Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động – xã hội

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBaoCaoTomTat.doc
  • pptbao cao.ppt
Tài liệu liên quan