Giám sát thông tin môi trường nuôi và dịch bệnh thủy sản

TÌNH HÌNH CHUNG VỀNUÔI TRỒNG THỦY SẢN Sản lượng khai thác thủy sản trong 10 năm trởlại đây tăng không đáng kể, chỉ2-3%/năm. Nuôi trồng thủy sản trong những năm qua tăng nhanh vềsản lượng và không ngừng gia tăng quy mô diện tích theo hướng chuyển dần từnuôi quảng canh, bán thâm canh sang thâm canh và nuôi công nghiệp. Năm 2007, ngành thuỷsản đã có những bước chuyển dịch thích hợp trong khai thác và nuôi trồng thuỷsản. Các địa phương xác định đối tượng nuôi có giá trịkinh tếcao nhưtôm sú, tôm chân trắng, cá tra, nghêu chú trọng hơn đến công tác quản lý môi trường nuôi và áp dụng nhiều biện pháp quản lý chất lượng theo yêu cầu của thị trường. Hình 1.1. Xu hướng NTTS ởnước ta Giá trịsản xuất khẩu thuỷsản năm 2007 ước đạt 46.663 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2006, trong đó nuôi trồng thuỷsản đạt 30.181 tỷ, tăng 16,5%. Vềsản lượng, nuôi trồng thuỷsản đạt 2,1 triệu tấn, tăng 23,1%, diện tích nuôi đựơc mởrộng thêm là 15.600 ha, đưa tổng diện tích đạt khoảng 1,065 triệu ha (kểcảdiện tích nuôi thuỷsản kết hợp trồng lúa – 65.600 ha).

pdf79 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giám sát thông tin môi trường nuôi và dịch bệnh thủy sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Khoa Thủy sản GIÁM SÁT THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG NUÔI VÀ DỊCH BỆNH THỦY SẢN Huế, tháng 12 năm 2012 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHOA THỦY SẢN ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ GIÁM SÁT THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG VÀ DỊCH BỆNH THUỶ SẢN PGS.TS Nguyễn Quang Linh Huế, tháng 12/2012 3 MỤC LỤC Chương 1. BỐI CẢNH CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH THỦY SẢN VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC VÀ CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG – DỊCH BỆNH THỦY SẢN ...................................................................................................... 5 1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN.................................................. 5 2. DỊCH BỆNH THỦY SẢN VÀ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG DỊCH.......................... 5 2.1. Tình hình chung về dịch bệnh và công tác phòng chống............................................... 5 2.2. Tình hình dịch bệnh thủy sản và công tác phòng chống................................................ 7 2.3. Công tác phòng chống dịch bệnh thủy sản và các văn bản quy định của các cấp về dịch bệnh và môi trường thủy sản................................................................................................. 8 2.3.1. Pháp lệnh thú y............................................................................................................ 8 2.3.2. Thông tư 44 và 45 về vùng nuôi trồng thủy sản an toàn của Bộ NN & PTNT........... 8 2.3.3. Thông tư 36/2009/TT-BNNPTNT quy định về phòng chống dịch bệnh cho đồng vật thủy sản ................................................................................................................................. 8 2.3.4. Quyết định của các UBND tỉnh về công tác phòng chống dịch bệnh thủy sản .......... 8 3. THÀNH TỊU VÀ TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH THỦY SẢN Ở NƯỚC TA ...................................................................................................... 8 3.1. Thành tịu và kết quả đạt được........................................................................................ 8 3.2. Một số tồn tại và hạn chế trong phòng chống bệnh dịch thủy sản............................... 11 Chương 2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT THÔNG TIN PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH THỦY SẢN .................................................................................... 13 I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG GIÁM SÁT DỊCH BỆNH VÀ MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN ............................................................................................................................ 13 1.1. Cơ sở lý thuyết và thực tiễn ......................................................................................... 13 1.3. Mục đích của việc hình thành hệ thống quan trắc, cảnh báo môi trường và dịch bệnh thuỷ sản ............................................................................................................................... 22 Chương 3. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở ĐỘNG VẬT THỦY SẢN VÀ GIÁM SÁT THÔNG TIN DỊCH BỆNH ......................................................................................... 23 1. Bệnh do vi khuẩn Aeromonas .......................................................................................... 23 1.1. Dấu hiệu bệnh lý .......................................................................................................... 23 1.2. Đối tượng nhiễm bệnh.................................................................................................. 23 1.3. Phòng trị và cách giải quyết ......................................................................................... 23 2. Bệnh do vi khuẩn Edwardsiella ....................................................................................... 23 2.1. Dấu hiệu bệnh lý .......................................................................................................... 23 2.2. Tác nhân gây bệnh Edwardsiella tarda, E. ictaluri....................................................... 23 2.3. Đối tượng nhiễm bệnh.................................................................................................. 23 2.4. Phòng trị và xử lý......................................................................................................... 23 3. Bệnh xuất huyết do virut .................................................................................................. 24 3.1. Dấu hiệu bệnh lý .......................................................................................................... 24 3.2. Tác nhân gây bệnh ....................................................................................................... 24 3.3. Đối tượng nhiễm bệnh.................................................................................................. 24 3.4. Phòng trị bệnh và xử lý ................................................................................................ 24 4. Hội chứng lở loét (EUS).................................................................................................... 24 4.1. Dấu hiệu bệnh lý .......................................................................................................... 24 4.2. Tác nhân gây bệnh ....................................................................................................... 24 4.3. Đối tượng nhiễm bệnh.................................................................................................. 25 4.4. Phòng và trị bệnh ......................................................................................................... 25 5. Bệnh ký sinh trùng............................................................................................................ 25 5.1. Dấu hiệu bệnh lý .......................................................................................................... 25 5.2. Tác nhân gây bệnh ....................................................................................................... 25 4 5.3.Phòng trị bệnh ............................................................................................................... 25 6. Bệnh nấm ........................................................................................................................... 26 6.1. Dấu hiệu bệnh lý .......................................................................................................... 26 6.2. Tác nhân gây bệnh ....................................................................................................... 26 6.3. Đối tượng nhiễm bệnh.................................................................................................. 26 6.4. Phòng trị bệnh .............................................................................................................. 26 7. CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG QUÁ TRÌNH GIÁM SÁT THÔNG TIN DỊCH BỆNH THỦY SẢN................................................................................................................ 34 8. CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO BỆNH DỊCH THỦY SẢN.............................................. 35 Chương 4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG GIÁM SÁT THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG VÀ DỊCH BỆNH THỦY SẢN ......................................................... 41 1. DỮ LIỆU VÀ Mà HÓA DỮ LIỆU ................................................................................. 41 1.1. Dữ liệu môi trường....................................................................................................... 41 1.2. Dữ liệu bệnh dịch thủy sản........................................................................................... 42 1.3. Phương pháp quan trắc, thu, bảo quản và phân tích mẫu nước biển trong quan trắc môi trường .................................................................................................................................. 42 1.3.1. Bộ thông số và tiêu chuẩn chất lượng môi trường .................................................... 42 1.3.2. Một số lưu ý trong quá trình quan trắc, phân tích môi trường nước biển ................. 48 1.3.3. Quản lý và sử dụng số liệu quan trắc ........................................................................ 50 2. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC HÌNH THÀNH HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ CẢNH BÁO DỊCH BỆNH THỦY SẢN .................................................................................................... 50 3. CƠ SỞ KHOA HỌC HÌNH THÀNH HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ CẢNH BÁO DỊCH BỆNH THỦY SẢN .................................................................................................... 51 4. PHÂN TÍCH DỊCH TỄ VÀ VAI TRÒ BẢN ĐỒ DỊCH DỄ BỆNH DỊCH THỦY SẢN ................................................................................................................................................. 58 5. PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT VÀ CẢNH BÁO............................................................. 60 5.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................................... 60 5.2. Phương pháp phân tích đánh giá và cảnh báo dịch bệnh ............................................. 61 5.3. Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu của giám sát dịch bệnh ............................ 66 5.4. Các đầu ra của hệ thống giám sát, quan trắc, cảnh báo dịch bệnh thủy sản................. 69 5.5. Các yêu cầu về nhân lực và sự hợp tác giữa các cơ quan đối với hệ thống giám sát, quan trắc, cảnh báo dịch bệnh thuỷ sản............................................................................... 71 5.6. Quy định hoạt động của trung tâm giám sát, quan trắc, cảnh báo dịch bệnh thuỷ sản 71 5.7. Các yêu cầu về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ hệ thống giám sát, quan trắc, cảnh báo dịch bệnh thuỷ sản ....................................................................................... 72 5.8. Gắn kết cộng đồng với hoạt động quan trắc, cảnh báo dịch bệnh thủy sản ................. 75 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 139H78 69H5.1. Tài liệu tiếng Việt......................................................................................................... 140H78 70H5.2. Tài liệu tiếng Anh......................................................................................................... 141H79 5 Chương 1. BỐI CẢNH CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH THỦY SẢN VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC VÀ CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG – DỊCH BỆNH THỦY SẢN 1. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Sản lượng khai thác thủy sản trong 10 năm trở lại đây tăng không đáng kể, chỉ 2- 3%/năm. Nuôi trồng thủy sản trong những năm qua tăng nhanh về sản lượng và không ngừng gia tăng quy mô diện tích theo hướng chuyển dần từ nuôi quảng canh, bán thâm canh sang thâm canh và nuôi công nghiệp. Năm 2007, ngành thuỷ sản đã có những bước chuyển dịch thích hợp trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. Các địa phương xác định đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao như tôm sú, tôm chân trắng, cá tra, nghêuchú trọng hơn đến công tác quản lý môi trường nuôi và áp dụng nhiều biện pháp quản lý chất lượng theo yêu cầu của thị trường. Hình 1.1. Xu hướng NTTS ở nước ta Giá trị sản xuất khẩu thuỷ sản năm 2007 ước đạt 46.663 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2006, trong đó nuôi trồng thuỷ sản đạt 30.181 tỷ, tăng 16,5%. Về sản lượng, nuôi trồng thuỷ sản đạt 2,1 triệu tấn, tăng 23,1%, diện tích nuôi đựơc mở rộng thêm là 15.600 ha, đưa tổng diện tích đạt khoảng 1,065 triệu ha (kể cả diện tích nuôi thuỷ sản kết hợp trồng lúa – 65.600 ha). 2. DỊCH BỆNH THỦY SẢN VÀ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG DỊCH 2.1. Tình hình chung về dịch bệnh và công tác phòng chống Hoạt động nuôi trồng thủy sản đang chịu tác động từ ô nhiễm môi trường và dịch bệnh thủy sản ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển bền vững nghề nuôi. • Chất lượng môi trường biển và ven biển, nơi diễn ra các hoạt động kinh tế mạnh mẽ đang có xu hướng ngày càng xấu đi do sự gia tăng ô nhiễm, sự khai thác và phá hủy hệ sinh thái. • Các thủy vực nội địa bị tác động mạnh mẽ do các hoạt động phát triển, sự gia tăng tải trọng ô nhiễm, ngày càng nhiều các hóa chất nguy hại. • Hiện trạng các vùng nuôi chưa quy hoạch là hệ quả gây ra hiện tượng tự ô nhiễm môi trường, phát sinh dịch bệnh. Những tác động của dịch bệnh: 6 ¾ Suy giảm đa dạng sinh học, suy giảm nguồn lợi ¾ Thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm môi trường và dịch bệnh ¾ Lãng phí kinh tế do việc phải phòng ngừa ô nhiễm, bảo tồn nguồn gen Ngành thủy sản cũng đang đứng trước những khó khăn, thách thức: ™ Yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm, các rào cản kỹ thuật từ các nước nhập khẩu ™ Yêu cầu kiếm soát được chất lượng sản phẩm thủy sản trong toàn bộ quá trình nuôi cho đến khi ra thành phẩm. Do đó, cần thiết phải có một hệ thống quan trắc, tập hợp mô tả và đánh giá tình hình môi trường dịch bệnh tại các vùng nuôi cũng như các hệ sinh thái khác; giảm thiểu các tác động tiêu cực vùng nuôi; cảnh báo sớm các diễn biến của dịch bệnh phục vụ cho các hoạt động nuôi trồng thủy sản. Nhiệm vụ hệ thống quan trắc môi trường và dịch bệnh thủy sản: 9 Cung cấp thông tin môi trường, dịch bệnh thủy sản 9 Cảnh báo ô nhiễm môi trường và dịch bệnh thủy sản 9 Quan trắc tình hình ô nhiễm môi trường dịch bệnh, thu thập cơ sở dữ liệu môi trường, dịch bệnh trong một thời gian dài nhằm đánh giá chính xác tình hình và diễn biến môi trường và dịch bệnh, xây dựng các giải pháp hạn chế, phòng ngừa ô nhiễm và dịch bệnh giúp cơ quan quản lý chỉ đạo nuôi trồng thủy sản ở các địa phương. 1. Các ban quản lý vùng nuôi thực hiện tốt vai trò, chức năng của mình, tăng cường bám sát theo dõi vùng nuôi; tổ chức họp tất cả các hộ nuôi trong vùng định kỳ và đột xuất để thông báo rộng rãi mọi thông tin, các giải pháp quản lý ao nuôi, diễn biến tình hình dịch bệnh, kết quả quan trắc môi trường mà ngành chức năng đã hướng dẫn để người nuôi kịp thời có giải pháp quản lý tốt ao nuôi. 2. Cải tạo ao thật kỹ trước khi thả giống, đặc biệt đối với những ao nuôi đã bị nhiễm bệnh cần vớt sạch xác tôm chết và đem chôn tại nơi an toàn; loại bỏ hết các loài giáp xác có trong ao nuôi; tiến hành ngâm rửa và vệ sinh thật kỹ đáy ao bằng vôi đá hoặc formol để loại bỏ mầm bệnh trước khi lấy nước vào ao nuôi; nên xử lý nước bằng Chlorine trước khi thả giống. 3. Chọn giống thả nuôi đúng kích cở theo quy định (tôm sú: Postlarvae 12 trở lên; tôm thẻ: Postlarvae 10 trở lên, giống cá có chất lượng) và được kiểm dịch đầy đủ. Không nên thả giống chưa được kiểm dịch và không rõ nguồn gốc. 4. Thực hiện tốt các biện pháp chăm sóc và quản lý ao nuôi: quản lý tốt thức ăn, nên sử dụng các chế phẩm sinh học để quản lý tốt các yếu tố môi trường trong ao nuôi. Trong quá trình nuôi cần thường xuyên theo dõi diễn biến thời tiết, môi trường để bổ sung các chất dinh dưỡng nhằm tăng sức đề kháng cho tôm nuôi. 7 5. Khi tôm nuôi có dấu hiệu bất thường hoặc nghi nhiễm bệnh, người nuôi phải thông báo ngay cho Ban quản lý vùng nuôi, Ủy ban nhân dân xã hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện để được hướng dẫn xử lý kịp thời nhằm tránh lây lan trên diện rộng. Các số điện thoại cần liên hệ: 2.2. Tình hình dịch bệnh thủy sản và công tác phòng chống Bình Định có nhiều tiềm năng về nuôi trồng thuỷ sản với đường bờ biển dài hơn 134 km, khoảng 3000 ha vùng đất cát ven biển và 12.600 ha diện tích mặt nước tự nhiên. Ngoài ra Bình Định còn có nhiều đầm phá với nguồn lợi thuỷ sản phong phú, đây là điều kiện thuận lợi cho ngành thuỷ sản phát triển. Năm 2007, ngành NTTS Bình Định đã bước đầu xây dựng cơ sở hạ tầng cho các vùng nuôi, dự án thuỷ lợi nuôi tôm, thực hiện lịch thời vụ nuôi tôm. Theo số liệu thống kê, năm 2007, tổng diện tích nuôi tôm toàn tỉnh 2301,87 ha, tăng hơn năm 2006 (2.125,5 ha). Diện tích và sản lượng nuôi tăng chủ yếu do nuôi tôm chân trắng (năm 2007 là 1.753,3 tấn, chiếm 58% sản lượng nuôi tôm toàn tỉnh). Tuy vậy, ngành thuỷ sản tỉnh Bình Định cũng phải đương đầu với những khó khăn nhất định. Thời tiết nắng nóng kéo dài, độ mặn tăng cao ở nhiều vùng, nguồn nước ngọt hạn chế. Năm 2006, không có lũ lớn nên còn tồn lượng chất thải lớn trong các vùng nuôi khiến môi trường vùng nuôi bị ô nhiễm, mật độ vi sinh vật gây bệnh tăng (Vibrio..), tảo độc xuất hiện nhiều ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng cũng như sức khoẻ tôm, cá nuôi. Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước lợ gặp nhiều khó khăn và thách thức như môi trường ô nhiễm nặng, đặc biệt các vùng nuôi tôm quanh đầm Thị Nại Để công tác phòng chống, ngăn ngừa bệnh dịch thủy sản tốt hơn, theo kinh nghiệm dập dịch của Chi cục Thú Y Bình Định, khi phát hiện ao nuôi tôm bị nhiễm bệnh, cần ngăn chặn bệnh dịch lây lan ngay, yêu cầu người nuôi cần thực hiện theo các bước sau: (1) Đóng cống không cho nước rò rỉ từ trong ra ngoài; (2) Báo cho cán bộ địa phương phụ trách (Khuyến ngư viên hoặc cán bộ thú y xã); (3) Cán bộ khuyến ngư thu mẫu bệnh đặc trưng gửi cho Chi cục thú y tỉnh xét nghiệm để xác định bệnh (trong thời gian chưa xác định được tác nhân gây bệnh thì tuyệt đối không được xả nước, tôm chết ra ngoài môi trường); (4) Sau khi có kết quả kiểm tra mẫu cho dương tính với virus đốm trắng thì ngay lập tức tiến hành dập dịch bằng hoá chất khử trùng với nồng độ cao (có thể dùng Chlorine), đồng thời sử dụng Bencocid phun đều khắp xung quanh bờ ao để ngăn chặn virus phát tán kịp thời; 8 (5) Sau thời gian 14 ngày (kể từ ngày đánh hoá chất) người nuôi mới được tiến hành cải tạo ao cho vụ nuôi mới. Tuyệt đối trong thời gian bệnh dịch xảy ra rầm rộ như hiện này, chính quyền địa phương nghiêm cấm không cho người nuôi thả tôm, nếu thả nuôi trong thời gian này thì sẽ không có thời gian tiêu diệt mầm bệnh, virus sẽ xâm nhập vào tôm giống mới thả nuôi và sẽ gây bệnh trở lại làm thiệt hại kinh tế ngày càng cao hơn. Để công tác phòng chống dịch bệnh ngày càng tốt hơn, cần phối hợp đồng bộ hơn giữa các ngành chức năng, các nhà khoa học, chính quyền địa phương và người nuôi tôm như sau: Người nuôi phải báo ngay cho khuyến ngư xã và hộ nuôi khi phát hiện ao tôm bị bệnh, trong vòng một ngày thì mẫu phải được thu và đưa đến phòng xét nghiệm, trong vòng 8 giờ nhận mẫu phải trả kết quả ngay cho người nuôi, khi có kết quả thì trong vòng một ngày phải dập được dịch, sau khi dập dịch xong thì các nhà khoa học, các nhà chuyên môn phải có tư vấn, hướng dẫn người nuôi biện pháp cải tạo ao, chọn giống và thả những giống đảm bảo chất lượng giảm thiểu dịch bệnh xảy ra, có như vậy thì nghề nuôi trồng thủy sản địa phương mới phát triển bền vững được. Bên cạnh đó việc nâng cao ý thức phòng chống bệnh dịch thủy sản cho người dân là điều cần thiết, khi tiếp xúc người nuôi thì sự hiểu biết của họ về kiểm dịch và phòng chống dịch bệnh thủy sản còn rất mơ hồ, vì vậy chính quyền địa phương cần tổ chức nhiều buổi hợp dân hơn để tuyên truyền cho người nuôi biết rõ và thực hiện tốt hơn và các chính sách pháp luật của nhà nước nhằm ngày càng nâng cao nhận thức của người nuôi và ngày càng đưa chính sách của nhà nước về chế độ hỗ trợ hóa chất, cách thức kiểm dịch tôm giống và cách thức phòng trừ bệnh tật trên tôm ngày càng đi sâu, đi sát vào nhân dân hơn. 2.3. Công tác phòng chống dịch bệnh thủy sản và các văn bản quy định của các cấp về dịch bệnh và môi trường thủy sản 2.3.1. Pháp lệnh thú y 2.3.2. Thông tư 44 và 45 về vùng nuôi trồng thủy sản an toàn của Bộ NN & PTNT 2.3.3. Thông tư 36/2009/TT-BNNPTNT quy định về phòng chống dịch bệnh cho đồng vật thủy sản 2.3.4. Quyết định của các UBND tỉnh về công tác phòng chống dịch bệnh thủy sản 3. THÀNH TỊU VÀ TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH THỦY SẢN Ở NƯỚC TA 3.1. Thành tịu và kết quả đạt được 3.1.1. Ứng dụng thành công công nghệ chẩn đoán bệnh dịch thủy sản 9 - Trong những năm qua công tác phát hiện, giám sát dịch bệnh thủy sản ở các tỉnh trong cả nước được quan tâm và đánh giá có hiệu quả. Nhiều dịch bệnh được
Tài liệu liên quan