Giáo án: Sinh Học 12 - Ban Cơ Bản - Trường THPT Dakmil

Phần năm: DI TRUYỀN HỌC Chương I: CƠ SỞ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BµI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. Mục Tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải: - Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen. - Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền. - Từ mô hình nhân đôi AND, mô tả các bước của quá trình nhân đôi AND, làm cơ sở cho sự nhân đôi NST. - Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hoá. - Tích hợp giáo dục môi trường, bảo vệ động, thực vật quý hiếm. II. Phương Tiện Dạy Học - Tranh phóng to hình 1.1-2 và bảng 1 sách giáo khoa. - Sơ đồ nhân đôi AND và vai trò của các enzim trong nhân đôi AND ở các sách khác. III. Hoạt Động Dạy Học

doc164 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án: Sinh Học 12 - Ban Cơ Bản - Trường THPT Dakmil, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH 12-CƠ BẢN Tiết Bài Nội Dụng Tiết Bài Nội Dung 1 Bài: 1 Gen, MDT và QT nhân đôi ADN 28 Bài: 26 HT TH tổng hợp HĐ 2 Bài: 2 Phiên mã và DM 29 Bài: 27 QT hình thành QT thích nghi 3 Bài: 3 ĐHHĐ của gen 30 Bài: 28 Loài 4 Bài: 4 Đột biến gen 31 Bài: 29 Quá trình hình thành loài 5 Bài: 5 NST và ĐB CT NST 32 Bài: 30 QT hình thành loài (T2) 6 Bài: 6 ĐB số lượng NST 33 Bài: 31 Tiến hóa lớn 7 Bài: 7 TH: Quan sát các dạng ĐBSLNST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời 34 Bài: 32 Nguồn gốc sự sống 8 Bài: 8 Quy luật phân li 35 Bài: 33 Sự PT của sinh giới qua các đại địa chất 9 Bài: 9 Quy luật PLĐL 36 Bài: 34 Sự phát sinh loài λ 10 KT Kiểm tra 45 phút 37 KT Kiểm tra 45 phút 11 Bài: 10 TTG và TĐ đa hiệu của gen 38 Bài: 35 MTS và các NTST 12 Bài: 11 Liên kết gen và hoán vị gen 39 Bài: 36 QTSV và mqh giữa các cá thể trong QT 13 Bài: 12 DTLK giới tính và DT ngoài nhân 40 Bài: 37 Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật 14 Bài: 13 AH của MT lên sự biểu hiện của gen 41 Bài: 38 Các đặc trưng cơ bản của QTSV(tiếp theo) 15 Bài: 14 TH: Lai giống 42 Bài: 39 Biến động số lượng cá thể của QTSV 16 Bài: 15 BT chương I & II 43 Bài: 40 QXSV và một số đặc trưng cơ bản của QX 17 Bài: 16 Cấu trúc DT của QT 44 Bài: 41 Diễn thế sinh thái 18 Bài: 17 Cấu trúc DT của QT (tiếp theo) 45 Bài: 42 Hệ sinh thái 19 Bài: 18 CG VN và CT dựa trên nguồn BDTH 46 Bài: 43 Trao đổi chất trong hệ sinh thái 20 Bài: 19 Tạo giống = P2 gây ĐB và công nghệ TB 47 Bài: 44, 45 Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển. Dòng W trong HST và H/S ST 21 Bài: 20 Tạo giống nhờ công nghệ gen 48 Bài: 46 TH: Quản lí và sử dụng bền vững TNTN 22 Bài: 21 Di truyền y học 49 BT Bài tập 23 Bài: 22 Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề XH của DTH 50 ÔT Ôn tập học kì II 24 Bài: 24 Các bằng chứng TH 51 Bài: 48 Ôn tập CT SH cấp THPT 25 Bài: 25 HT Lamac và HT Đacuyn 52 KTHK Kiểm tra học kì II 26 ÔT Ôn tập học kì I 27 KTHK Kiểm tra học kì I Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày soạn: 04/12/2008 Ngày dạy: 05/12/2008 Phần năm: DI TRUYỀN HỌC Chương I: CƠ SỞ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BµI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. Mục Tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải: - Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen. - Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền. - Từ mô hình nhân đôi AND, mô tả các bước của quá trình nhân đôi AND, làm cơ sở cho sự nhân đôi NST. - Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hoá. - Tích hợp giáo dục môi trường, bảo vệ động, thực vật quý hiếm. II. Phương Tiện Dạy Học - Tranh phóng to hình 1.1-2 và bảng 1 sách giáo khoa. - Sơ đồ nhân đôi AND và vai trò của các enzim trong nhân đôi AND ở các sách khác. III. Hoạt Động Dạy Học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không cần thiết. Nêu yêu cầu của học bộ môn sinh học 12 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức Học sinh đọc mục I.1 trong SGK để trả lời câu hỏi: ? Gen là gì? - Cấu tạo: Một đoạn phân tử AND. - Chức năng: Mang thông tin mã hoá một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN. Học sinh đọc mục I.2 để vẽ được mô hình cấu trúc chung của gen. ? Hình vẽ đó đã hợp lí chưa? Tại sao? (thử so sánh độ dài của mỗi vùng; tại sao độ dài đó khác nhau?). ? Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protein (hoặc phân tử ARN) mà nó quy định tổng hợp. → Vùng mã hoá. Lưu ý: Mạch khuôn có chiều 3'→5' (mạch có nghĩa), mạch kia là mạch bổ sung, có chiều 5'→3'. Giáo viên: Cung cấp thêm thông tin về sự khác nhau giữa cấu trúc gen ở SV nhân sơ và SV nhân thực (vùng mã hoá liên tục: gen không phân mảnh và vùng mã hoá không liên tục: gen phân mảnh). Gen cấu tạo từ các Nucleotit, protein cấu tạo từ a.a. Vậy làm thế nào gen quy định tổng hợp protein được? HS đọc mục II.1 trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Mã di truyền là gì? HS đọc mục II.2 trong SGK trả lời câu hỏi: ? Tại sao mã di truyền lại là mã bộ ba? GV gợi ý: Căn cứ vào số Nu trong một bộ ba và số a.a cấu trúc nên các phân tử protein (hơn 20 loại a.a). ? Có bao nhiêu bộ ba mã hoá? ? Cách đọc mã DT trên một gen? ? Một bộ ba mã hoá được mấy a.a? ? Có trường nào đặc biệt không? ? Có bộ ba nào không mã hoá a.a? ? Có phải mỗi a.a đều chỉ do một bộ ba mã hoá quy định? ? AND nhân đôi trong pha nào của chu kì TB? Pha S GV treo tranh vẽ toàn bộ cơ chế nhân đôi của AND ? Quá trình gồm mấy bước chính? ? Bước 1 diễn ra như thế nào? Enzim nào? Hoạt động của các mạch đơn? Hình dạng của AND? ? Bước 2 diễn ra như thế nào? Chú ý enzim, hoạt động của mạch khuôn, sự tổng hợp mạch mới, sự khác nhau về sự tạo thành 2 mạch mới. ? Nguyên tắc bổ sung là gì? → Nguyên liệu tổng hợp nên mạch mới lấy từ môi trường nội bào. ? Tại sao có hiện tượng 1 mạch được tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp ngắt quãng? HS: Mạch mới của AND chỉ tổng hợp theo chiều 5'→3'. ? Nhận xét cấu trúc của 2 AND con? ? Nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa gì? I. Gen 1. Khái niệm - Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hoá một polipetit hay một phân tử ARN. - Sự đa dạng của gen chính là đa dạng DT (đa dạng vốn gen). Cần có ý thức bảo vệ nguồn gen, đặc biệt nguồn gen quý: bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động thực vật quý hiếm. Ví dụ: Gen Hbα, gen tARN. 2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (1) (2) (3) Tên Vùng khởi đầu Vùng mã hoá Vùng kết thúc Nhiệm vụ Khởi động kiểm soát quá trình phiên mã Mang thông tin mã hoá a.a Mang tín hiệu kết thúc phiên mã II. Mã Di Truyền 1. Khái niệm: Là trình tự các Nucleotit trong gen (ở mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong protein. (cứ 3 nucleotit đứng kế tiếp nhau quy định một a.a). 2. Mã di truyền là mã bộ ba - Có 64 mã bộ ba. Nhận xét: + Những a.a được mã hoá bởi 6 bộ ba: Leu, Ser. + Những a.a được mã hoá bởi 4 bộ ba:Pro, Val + Những a.a được mã hoá bởi 3 bộ ba: Ile. + Những a.a được mã hoá bởi 2 bộ ba: Phe, Tyr. + Những a.a được mã hoá bởi 1 bộ ba: Met, Trp. + Bộ ba mã mở đầu: AUG. + Bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA. - Gen giữ thông tin DT dạng mã DT, phiên mã sang mARN, dịch mã thành trình tự a.a trên chuỗi polipeptit. 3. Đặc điểm của mã di truyền: - Mã DT được đọc từ một điểm xác định và liên tục. - Mã DT có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đầu có chung một bộ mã DT, trừ một vài ngoại lệ. - Mã DT có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá một a.a). - Có 1 bộ ba mở đầu mã hoá a.a mở đầu (AUG-Methionin), có 3 bộ ba kết thúc (UAA,UAG,UGA) không mã hoá a.a. - Mã DT có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba cùng xác định một loại axit amin trừ AUG và UGG. - Mã DT có tính phổ biến: Các loài đều dùng chung một mã DT III. Quá Trình Nhân Đôi AND (tái bản AND) AND có khả năng nhân đôi, từ một phân tử AND tạo ra hai phân tử AND giống nhau và giống AND mẹ. Bước 1: Tháo xoắn phân tử AND: Nhờ enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của AND tách. (chạc chữ Y) Bước 2: Tổng hợp các mạch AND mới: Enzim AND-polimeraza sử dụng 1 mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung. Vì AND-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'→3', nên trên mạch khuôn 3'→5', mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5'→3', mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki). Sau đó, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza. Bước 3: Hai phân tử AND được tạo thành: - Giống nhau, giống AND mẹ. - Mỗi AND con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của AND mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn) 4. Củng cố: Câu 1: Giả sử một gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại Nu là G và X. Trên mạch gốc của gen đó có thể có tối đa: A. 2 loại mã bộ ba. C. 8 loại mã bộ ba*. B. 16 loại mã bộ ba. D. 32 loại mã bộ ba. Câu 2: Một AND ban đầu nhân đôi liên tiếp 3 lần thì tạo ra được bao nhiêu AND con? Nếu 1 gen trên AND đó có tổng số Nu là 3000 thì quá trình nhân đôi ấy cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu Ntd? 5. Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK Đọc trước bài phiên mã và dịch mã. Tuần: 2 Tiết: 2 Ngày soạn: 30/08/2008 Ngày dạy: 01/09/2008 BµI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Mục Tiêu. Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải: - Trình bày được cơ chế phiên mã (tổng hợp mARN trên khuôn AND). - Giải thích được vì sao thông tin DT giữ ở trong nhân mà vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp protein ở ngoài nhân. - Mô tả được quá trình tổng hợp protein. - Rèn luyện và phát triển năng lực suy nghĩ ở HS, có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng DT. II. Phương Tiện Dạy Học - Tranh phóng to hình 2.1-4 trong SGK. - Phiếu học tập: III. Hoạt Động Dạy Học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Khái niệm gen, mã DT, đặc điểm chung của mã DT? b. Cơ chế nhân đôi của AND? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức HS đọc mục I.1 trong SGK ? Nêu khái niệm phiên mã? ? Quá trình này xảy ra ở đâu trong TB? → Nhân GV phát phiếu học tập cho từng nhóm học sinh và hướng dẫn học sinh đọc mục I.2a, quan sát H2.1 trong SGK. Cấu trúc Chức năng mARN tARN rARN HS làm việc trong vòng 5 phút GV yêu cầu 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung, sau đó chỉnh sửa theo nội dung đáp án. GV hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ H2.2 SGK ? Hình vẽ thể hiện điều gì? ? Những thành phần nào được vẽ trên hình? ? Quá trình được chia mấy giai đoạn? * Giai đoạn mở đầu: ? Enzim nào tham gia? Vị trí tiếp xúc của enzim vào gen? ? Sự thay đổi của mạch gen sau khi enzim tác động? * Giai đoạn kéo dài: ? Enzim nào? Chiều di chuyển của enzim? Hoạt động của mạch khuôn và sự tạo thành mạch bổ sung ntn? Nguyên tắc nào chi phối? Nguyên tắc này có ý nghĩa gì trong việc truyền thông tin DT? * Giai đoạn kết thúc: ? Vị trí tiếp xúc của enzim? Tại sao quá trình phiên mã được dừng lại? ? Điểm khác nhau giữa ARN vừa mới tổng hợp ở SV nhân sơ và nhân thực? * GV treo tranh về cơ chế dịch mã. ? Hình vẽ trên thể hiện gì? ? Xảy ra ở đâu trong TB? → TBC ? Có những thành phần nào tham gia vào quá trình dịch mã được thể hiện trong tranh? GV yêu cầu HS đọc mục II..1 ? Hoạt hoá a.a là gì? * GV treo tranh về giai đoạn mở đầu và hướng dẫn HS quan sát. ? Ribôxôm tiếp xúc với mARN ở vị trí nào, đầu nào của mạch gen? ? Sự di chuyển của phức hệ a.a-tARN? Nguyên tắc nào chi phối? ? Các a.a mang đến sẽ được sử dụng như thế nào? Chú ý về mối lk peptit giữa các a.a trong cấu trúc của protein. ? Em hãy mô tả tiếp theo của quá trình như thế nào? HS quan sát tiếp giai đoạn kết thúc: ? Khi nào quá trình giải mã hoàn tất? GV: Số a.a có trong chuỗi so với số a.a mà môi trường cung cấp. Số phân tử nước được giải phóng so với số bộ ba mã DT trong gen? I. Phiên Mã 1. Khái niệm Là quá trình truyền thông tin từ AND sang ARN 2. Cơ chế phiên mã. a. Cấu trúc và chức năng của ARN Cấu trúc Chức năng mARN - Phiên bản của gen, cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn mẫu cho dịch mã ở Riboxom. - Đầu 5', có vị trí đặc hiệu gần mã mở đầu để Riboxom nhận biết và gắn vào. Chứa thông tin quy định tổng hợp 1 loại chuỗi polipeptit (SV nhân thực) hoặc nhiều loại protein (SV nhân sơ) tARN Cấu trúc 1 mạch có đầu cuộn tròn. Có LKBS. Mỗi loại có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu nhận ra và bổ sung với bộ mã tương ứng trên mARN. Có 1 đầu gắn với a.a Mang a.a đến Riboxom tham gia dịch mã rARN Cấu trúc 1 mạch có liên kết bổ sung Kết hợp với protein tạo nên Riboxom b. Cơ chế phiên mã. - Mở đầu: Enzim ARN-polimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3'→5'. - Kéo dài: ARN-polimeraza trượt dọc theo gen tổng hợp mạch ARN bổ sung với mạch khuôn (A-U, G-X) theo chiều 5'→3'. - Kết thúc: Enzim di chuyển đến khi gặp mã kết thúc thì dừng phiên mã, phân tử ARN được giải phóng. II. Dịch mã 1. Hoạt hoá a.a Nhờ enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các a.a được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo thành phức hợp a.a-tARN. 2. Tổng hợp chuỗi polipeptit - Mở đầu: Tiểu đơn vị bé của Riboxom tiếp xúc với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Phức hợp Met-tARN-UAX đối được với mã mở đầu AUG theo NTBS mang a.a mở đầu đến. Tiểu đơn vị lớn của Riboxom kết hợp và tạo Riboxom hoàn chỉnh. - Kéo dài: Riboxom dịch chuyển đến bộ ba số 1, phức hệ a.a-tARN có bộ đối mã khớp được với bộ mã này theo NTBS được mang a.a số 1 đến. A.a mở đầu liên kết với a.a số 1 bằng liên kết peptit. Riboxom dịch chuyển từng bước bộ ba tiếp theo cho đến cuối mARN. - Kết thúc: Khi Riboxom tiếp xúc với mã kết thúc (một trong ba bộ kết thúc) thì quá trình dịch mã hoàn tất. (a.a mở đầu được cắt ngay khỏi chuỗi polipeptit vừa được tổng hợp nhờ enzim đặc hiệu) 4. Củng cố: - Diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã? - Quá trình dịch mã tại Riboxom diễn ra như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 3: Điều hoà hoạt động gen. Tuần: 3 Tiết: 3 Ngày soạn: 14/9/2008 Ngày dạy: 15/9/2008 BµI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN I. Mục tiêu. Sau khi học xong bài này HS cần phải: - Học sinh hiểu được thế nào là điều hoà hoạt động của gen. - Hiểu được khái niệm Ôperon và trình bày được cấu trúc của Ôperon. - Giải thích được cơ chế điều hoà hoạt động của Ôperon Lac. II. Thiết bị dạy học - Hình 3.1, 3.2a, 3.2b III. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã? 3. Bài mới: Đặt Vấn Đề : Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức ? Điều hoà hoạt động của gen có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể SV? GV yêu cầu HS nghiên cứư mục II.1 và quan sát H 3.1 ? Ôperon là gì? ? Dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc của Ôperon Lac? GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2 và quan sát H 3.2a,b. ? Quan sát H3.2a mô tả hoạt động của các gen trong Ôperonlac khi môi trường không có lactôzơ? ? Khi môi trường không có chất cảm ứng lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác động ntn để ức chế các gen cấu trúc không phiên mã? ? Quan sát H 3.2b mô tả hoạt động của các gen trong Ôperon Lac khi môi trường có lactôzơ? ? Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt đông phiên mã? I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen - Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong TB nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của TB phù hợp với điều kiện MT cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể II. Điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ. 1. Mô hình cấu trúc Ôperon Lac - Các gen có cấu trúc liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm và có chung một cơ chế điều hoà gọi chung là Ôperon. - Cấu trúc của 1 Ôperon gồm : + Z, Y, A : Các gen cấu trúc + O (operato) : Vùng vận hành + P (prômter) : Vùng khởi động + R: Gen điều hoà 2. Sự điều hoà hoạt động của Ôperon lac a. Khi môi trường không có Lactôzơ: Gen điều hoa R tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế gắn vào gen vận hành O làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc (các gen cấu trúc không biểu hiện) b. Khi môi trường có Lactôzơ: Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ưc chế, lactôzơ như là chất cảm ứng gắn vào và làm thay đổi cấu hình prôtêin ức chế, prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn đựơc vào gen vận hành O nên gen được tự do vận hành hoạt động của các gen cấu trúc A, B, C giúp chúng phiên mã và dịch mã (biểu hiện) 4. Củng cố - Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của Ôperon lac 5. Dặn dò - Chuẩn bị các câu hỏi sách giáo khoa - Soạn bài 4 “ĐỘT BI ẾN GEN” Tuần: 4 Tiết: 4 Ngày soạn: 21/9/2008 Ngày dạy: 22/9/2008 BµI 4: ĐỘT BIẾN GEN I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Học sinh hiêu được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ chế biểu hiện của đột biến, thể đột biến và phân biệt được các dạng đột biến gen. - Phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động. - Cơ chế biểu hiện của đột biến gen. - Hậu quả của đột biến gen. - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá thông qua cơ chế biểu hiện đột biến. - Rèn luyện kỹ năng so sánh, kỹ năng ứng dụng, thấy được hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật. II.Thiết bị dạy học - Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật, thực vật và con người. - Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen. - Hình 4.1,4.2 sách giáo khoa III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là điều hoà hoạt động của gen? Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của Ôperon Lac? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức Gv yêu cầu HS đọc mục I.1 tìm hiểu những dấu hiệu mô tả khái niệm ĐBG. HS quan sát tranh ảnh và đưa ra nhận xét. ? ĐBG xảy ra ở cấp độ phân tử có liên quan đến sự thay đổi của yếu tố nào? → Khái niệm ? ĐBG có luôn được biểu hiện ra KH? * GV lấy VD cho HS hiểu: người bị bạch tạng do gen lặn (a) quy định. - Aa, AA: bình thường - aa: biểu hiện bạch tạng→ thể đột biến hoặc chỉ khi mt thuận lợi nó mới biểu hiện: ruồi có gen kháng DDT chỉ trong mt có DDT mới biểu hiện. ? Vậy thể đột biến là gì? * Cho HS quan sát tranh về các dạng ĐBG : yêu cầu HS hoàn thành PHT Dạng ĐB Khái niệm Hậu quả Thay thế 1 cặp Nu Thêm hoặc mất 1 cặp Nu ? Tại sao cùng là ĐB thay thế cặp Nu mà có trường hợp ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin, có trường hợp không, yếu tố quyết định là gì? → Yếu tố quyết định là bộ ba mã hoá a.a có bị thay đổi không? Sau ĐB bộ ba có quy định a.a mới không? * Nếu bộ ba mở đầu (AUG) hoặc bộ ba kết thúc (UGA) bị mất 1 cặp Nucleotit → không tổng hợp prôtêin hoặc kéo dài sự tổng hợp. ? Nguyên nhân nào gây nên ĐBG? * HS trình bày được các tác nhân gây ĐB. ? Vậy nguyên nhân nào làm tăng các tác nhân ĐB có trong môi trường? → Hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt là CO2 làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà kính. - Màn chắn tia tử ngoại rò rỉ do khí thải nhà máy, phân bón hoá học, cháy rừng. - Khai thác và sử dụng không hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. ? Cách hạn chế? → Hạn chế sử dụng các nguyên liệu hoá chất gây ô nhiễm mt, trồng nhiều cây xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai thác tài nguyên hợp lí * GV cho HS đọc mục II.2 giải thích các trạng thái tồn tại của bazơnitơ: dạng thường và dạng hiếm. * Hs quan sát H4.1 SGK ? Hình này thể hiện điều gì? Cơ chế của quá trình đó? * Gv: Đột biến phát sinh sau mấy lần ADN tái bản? Yêu cầu HS điền tiếp vào phần nhánh dòng kẻ còn để trống trong hình, đó là cặp Nucleotit nào? * Hs đọc muc II.2 ? Nêu các tác nhân gây ĐB và kiểu ĐB do chúng gây ra? * Hs đọc mục III.1 ? Loại ĐB nào có ý nghĩa trong tiến hóa? ? ĐB gen có vai trò như thế nào? ? Tại sao nói ĐBG là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hoá và chọn giống trong khi đa số ĐBG có hại, tần số ĐBG rất thấp? → Do 1 số ĐB trung tính hoặc có lợi và so với ĐB NST thì phổ biến hơn và ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống. I. Đột biên gen 1. Khái niệm - Là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm) hoặc một số cặp Nucleotit. - Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính. * Thể đột biến: Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. 2. Các dạng đột biến gen (chỉ đề cập đến đột biến điểm) - Thay thê một cặp Nucleotit. - Thêm hoặc mất một cặp Nucleotit. II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen 1. Nguyên nhân - tia tử ngoại. - tia phóng xạ. - chất hoá học. - sốc nhiệt. - rối loạn qúa trình sinh lí sinh hoá trong cơ thể. 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN * Cơ chế: Bazơ niơ thuộc dạng hiếm, có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến chúng kết cặp không đúng khi tái bản. b. Tác động của các tác nhân gây đột biến - Tác nhân vật lí (tia tử ngoại) - Tác nhân hoá học (5BU): Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X - Tác nhân sinh học (1 số virut): ĐBG III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. 1. Hậu quả của đôt biến gen - ĐBG làm biến đổi cấu trúc mARN biến đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1 hay 1 số tính trạng. - Đa số có hại, giảm sức sống, gen đột biến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. - Một số có lợi hoặc trung