Giáo án Tập đọc - Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

doc26 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 4819 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc - Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Ngày soạn: 30 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thừ hai 1 / 11 / 2010 TẬP ĐỌC Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao A. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1phút. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. B. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài? - GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a- Luyện đọc: - 1 HS khá đọc cả bài, chia đoạn: - 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp. - Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại. - Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải) - 4 HS đọc ( 2lần ), chú ý đọc đúng tên riêng, câu hỏi. - Đọc cả bài? -1 HS đọc - Nhận xét? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài. - GV đọc toàn bài. b- Tìm hiểu bài: - Thảo luận theo nhóm 2,3: - Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk. - Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp; + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - Mơ ước được bay lên bầu trời. + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? - Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm... + Nguyên nhân chính giúp ông thành công? - Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. - GV giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:... + Em hãy đặt tên khác cho truyện? - Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ... c- Đọc diễn cảm: - Đọc tiếp nối: - 4 HS đọc. + Nêu cách đọc: - Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần. - GV đọc. - Nêu cách đọc đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân đọc, cặp đọc. - Gv cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nội dung câu chuyện? - Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TOÁN Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 A. Mục tiêu: - Giúp hs biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. B. Chuẩn bị: - ND bài học C. Các hoạt động - dạy học: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? III Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò * Giới thiệu bài. 1. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10. - Đặt tính và tính: 27 x 11 + Nhận xét kết quả 297 và 27 ? 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp. kq: 297 - Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7. +Vận dụng tính: 23 x 11 - HS tính và nêu miệng kq: 253. 2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. + Nhân nhẩm: 48 x 11 - HS nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số. + Cả lớp đặt tính và tính? - kq : 528 + Cách nhân nhẩm : 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. * Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: - HS tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả: a. 374; b. 1045; c. 902. Bài 2 : (Có thể giảm) - HS tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng. - Khi tìm x nên tính nhẩm - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. X : 11 = 25 X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích. - Hs cả lớp. - Tự làm bài: - GV thu chấm 1 số bài, nhận xét. - GV cùng lớp nhaanj xét, chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài: Bài giải Số học sinh của khối lớp Bốn có là: 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp Năm có là: 11 x15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh của cả khối lớp có là: 187 + 165 = 352 ( học sinh ) Đáp số: 352 học sinh. Bài 4 : Đọc yêu cầu - HS đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng : - Câu b. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩnbị bài 62. CHÍNH TẢ (Nghe – Viết ) Tiết 13: Người tìm đường lên các vì sao A. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn : Từ nhỏ...hàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. - Làm đúng chính tả phân biệt âm đầu l/ n. B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược. III. Bài mới: HĐ của thầy Hđ của trò 1. Giới thiệu bài 2. HD viết chính tả. - Đoạn văn viết về ai? - 1 HS đọc đoạn viết. - Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga. - Em biết gì về nhà bác học? - Là nhà bác học vĩ đại... - Viết từ khó: - HS tìm và viết bảng con. - Đọc bài cho hs viết. - HS viết. - Đọc soát lỗi - HS soát lỗi. - Thu chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Luyện tập Bài 2a. - 2 HS đọc nội dung bài. - Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng. + Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ,… + nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi, … - GV cùng lớp chữa bài. Bài 3 a. - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp: - HS nêu kết quả: - Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, nx: nản chí (nản lòng); lí tưởng. - GV cùng HS nhận xét. IV. Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. Ghi nhớ các từ viết đúng. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 1 / 11 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba 2 / 11 / 2010 TOÁN Tiết 62: Nhân với số có ba chữ số A. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số. B. CHUẨN BỊ: - NDbài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 49 x 11; - Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11? III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài a. VD: 164 x 123 = - HS tính nháp, 1 hs lên bảng. b. HD đặt tính: 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 1640 + 492 = 20 172 - Để tính được phép tính nhân trên ta phải thực hiện mấy phép tính nhân? - 3 phép tính nhân, 1 phép tính cộng. - Do đó ta có cách đặt tính cho gọn như sau: - HS tự đặt tính và tính. - Tích riêng thứ nhất: 492 - Tích riêng thứ hai: 328 - Tích riêng thứ ba: 164 + Lưu ý: tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,... 2. Thực hành. Bài 1. Đặt tính rồi tính. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. - HS thực hiện nháp, 3 HS lên bảng chữa bài. - Kq: 248 x 321 = 79 608 1163 x 125 = 145 375 3 124 x 213 = 665 412 Bài 2. GV kẻ lên bảng. - HS làm nháp, 3 HS lên điền bảng. - Kq: 262 x 130 = 34 060 262 x 131 = 34 322 263 x 131 = 34 453 - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 3. - HS đọc đề, tự tóm tắt. - HS giải bài vào vở, 1 hs chữa bài. Bài giải Diện tích hình vuông là: 125 x 125 = 15 625 ( m2) Đáp số: 15 625 m2. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách nhân với số có 3 chữ số? - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem bài 63. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 25: Mở rộng vốn từ: Ý chí- Nghị lực A. MỤC TIÊU: - Củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên. - Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm có chí thì nên. - Luyện viết đoạn văn theo chủ đề có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay. B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1 Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức làm theo nhóm 4. - HS làm bài. a. Các từ nói lên ý chí nghị lực con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm. b. Các từ nói lên thử thách đối với ý chí nghị lực con người: - Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai... Bài 2. - HS đọc yêu cầu, làm nháp. - VD: Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 3. - 2 HS đọc yc. - Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? - Một ngườido có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được... - Bằng cách nào em biết được điều đó? - Xem ti vi, đọc báoTNTP, .... - Đọc lại câu thành ngữ, tục ngữ đã học có nội dung có chí thì nên? - Có công mài sắt... Có chí thì nên, Thất bại là mẹ thành công, chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo,... IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC Tiết 25: Nước bị ô nhiễm A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. - Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - Nêu đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiễm. B. CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị theo dặn dò tiết trước. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc thuộc mục bạn cần thiết? - GV nhận xét chung, ghi điểm. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. - Tổ chức thảo luận nhóm 5. - HS đọc sgk, làm theo mục qs và thực hành. - Tiến hành thí nghiệm chứng minh chai nước sông, chai nước giếng. - Chai nước đục hơn là chai nước sông. + Vì sao nước sông đục hơn nước giếng? - Vì nó chứa nhiều chất không tan. - HS làm thí nghiệm, báo cáo kết quả. * Kết luận: Nước sông ao, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng chứa nhiều vẩn đục. 2. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Hoàn thành bảng, báo cáo kết quả. Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1 Màu Có màu, vẩn đục Không màu, trong suốt 2 Mùi Mùi hôi Không mùi 3 Vị Không vị 4 Vi sinh vật Nhiều quá mức cho phép Không có hoặc ít không đủ để gây hại 5. Các chất hoà tan Có chất hoà tan, có hại cho sức khoẻ Không hoặc có các chất khoáng có lợi và tỉ lệ thích hợp. * Kết luận: Mục bạn cần biết. IV. Củng cố - Dặn dò. - Đọc mục bạn cần biết? - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau LỊCH SỬ Tiết 13: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần 2 (1075 - 1077) A. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết: - Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xl lần thứ hai. - Kể đôi nét về anh hùng dân tộc Lí Thường Kiệt. - Tự hào về truyện thống chống giặc ngoại xâm, kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. B. CHUẨN BỊ. - Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. - Phiếu học tập. - Tìm tư liệu liên quan đế trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự khác nhau giữa chùa và đình thời Lý? III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài: a) Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống. - HS đọc sgk từ đầu...rút về nước. - Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc xl nước ta lần thứ 2 LTK có chủ trương gì? - Chủ trương : Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc.? - Ông dã thực hiện chủ trương đó như thế nào? - Cuối năm 1075 LTK chia thành 2 cánh quân bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân Lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước. - Việc đó có tác dụng gì? - ...Không phải để xâm lược mà để phá tan âm mưu của nhà Tống. b) Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt. - Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? - Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt. - Thời gian nào? - Cuối năm 1076. - Lực lượng quân Tống do ai chỉ huy? - 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, do Quách Quỳ chỉ huy. - Trận chiến diễn ra ở đâu? Vị trí quân giặc, quân ta? - Diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt, quân giặc ở phía bắc của sông, quân ta ở phía nam. - Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? - HS kể. c) Hoạt động 3: Kết quả và nguyên nhân. - Trình bày kết quả? - Quân Tống chết quá nửa, phải rút về nước. Nền đọc lập của nước Đại Việt được giữ vững. - Vì sao nd ta giành được chiến thắng vẻ vang đó? - Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm... IV. Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét tiết học. - Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN Tiết 13: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia A. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói: + HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. + Lời kể tự nhiên, chân thực có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn. B. CHUẨN BỊ: - ND bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định tổ chức. II, Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện mà em đã nghe đã đọc về người có nghị lực? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. - GV kiểm tra sự chuẩn bị truyện của HS. 2. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài: Đề bài: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. - Gv hỏi hs để gạch chân được những từ ngữ quan trọng. - HS xác định từ ngữ quan trọng. - Đọc các gợi ý 1,2,3? - 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi. + Nói tên câu chuyện mình chọn kể? - Hs nối tiếp nhau nói. VD: Tôi kể về quyết tâm của một bạn giải bằng được bài toán khó... * GV nhắc HS : Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể. + Dùng từ xưng hô - tôi. - HS chuẩn bị dàn ý vào nháp. - GV khen hs chuẩn bị dàn ý tốt. 3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. - Từng cặp hs kể cho nhau nghe. - Thi kể trước lớp: - Tiếp nối nhau kể. - Cùng các bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắcc lại ND bài. - Nhận xét tiết học. - Xem trước nội dung bài kể chuyện Búp bê của ai? Ngày soạn: 1 / 11 / 2010 Ngày dạy: Thứ tư 3 / 11 / 2010 TẬP ĐỌC Tiết 26: Văn hay chữ tốt A. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, CBQ đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. B. CHUẨN BỊ. - Tranh minh hoạ ( nếu có ). - Một số vở sạch chữ đẹp của hs trong lớp, trong trường. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài : Người tìm đường lên các vì sao? + Nêu ý nghĩa bài? III, Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp, kết hợp qs tranh. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1HS khá đọc, lớp theo dõi. - Chia đoạn: -3 Đoạn: Đ1: Từ đầu...cháu xin sẵn lòng Đ2: tiếp....viết chữ sao cho đẹp Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp, kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ. ( Chú giải ) - 3 HS đọc nối tiếp, đọc cả bài 2 lần. + Đ1: khẩn khoản. + Đ2: huyện đường, ân hận - GV nêu cách đọc: Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng : Thởu đi học,...bài văn dù hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. - HS nghe. - Đọc toàn bài: - 1 HS đọc, lớp nghe, nx cách đọc. - GV đọc mẫu. b- Tìm hiểu bài: - Đọc lướt đoạn 1, trả lời: - Cả lớp đọc: + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? - Vì chữ viết rất xấu, dù bài văn của ông viết rất hay. + Thái độ của CBQ như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn? CBQ vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - ý 1: CBQ thường bị điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm. - Đọc thầm, trao đổi trả lời. - Trao đổi nhóm 2,3. + Sự việc gì xảy ra đã làm CBQ phải ân hận? - Lá đơn của CBQ vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, CBQ có cảm giác ntn? - CBQ rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. + Nội dung đ2? - CBQ ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được. - Đọc lướt đoạn còn lại, trả lời: + CBQ quyết chí luyện viết chữ ntn? - Sáng sáng , ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối viết xong 10 trang rồi mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mâý năm trời. + Nêu ý đoạn 3? - ý 3: CBQ trở thành người văn hay chữ tốt nhờ kiên trì tập luyện suốt mười mấy năm. - Đọc lướt toàn bài, đọc câu hỏi 4? - Hs đọc. Trao đổi câu hỏi để trả lời. + Mở bài: 2 dòng đầu. + Thân bài: tiếp... nhiều kiểu chữ khác nhau. + Kết bài: Đoạn còn lại. + Câu chuyện nói lên điều gì? * Ý nghĩa: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. c- Đọc diễn cảm: - Đọc tiếp nối? - 3 hs đọc. + Tìm cách đọc? - Toàn bài đọc diễn cảm, giọng từ tốn, phân biệt lời nhân vật: + Bà cụ khẩn khoản khi nhờ CBQ viết đơn; + CBQ vui vẻ xởi lởi khi nhận lời giúp bà lão. Đoạn đầu chậm, sau nhanh hơn, 2 câu kết đọc giọng ca ngợi sảng khoái.Nhấn giọng: rất xấu, khẩn khoản, oan uổng, sẵn lòng, thét lính, đuổi, vô cùng ân hận, dồn sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi danh, văn hay chữ tốt. - Luyện đọc đoạn 1: - Đọc phân vai:( người dẫn truyện, bà cụ, CBQ ) - GV đọc - HS nhận xét cách đọc đoạn. - HS luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - GV cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt. IV. Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện khuyên các em điều gì? - Giới thiệu và cho HS liên hệ về việc luyện viết vở sạch chữ đẹp của lớp. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Tiết 26. TOÁN Tiết 63: Nhân với số có ba chữ số ( tiếp theo ) A. MỤC TIÊU: - Giúp hs biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. B. CHUẨN BỊ: - ND bài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách nhân với số có ba chữ số? III. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài mới: 2. Giới thiệu cSách đặt tính và tính. + Đặt tính và tính: 258 x 203 - Cả lớp tính vào nháp, 1 hs lên bảng. x 258 203 774 000 516 52374 + Nhận xét về các tích riêng? - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. * Có thể bỏ bớt không cần viết tích riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng. - Lưu ý viết 516 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. - 1 hs lên bảng thực hiện bỏ tích riêng thứ 2. 2. Thực hành: Bài 1: - Hs tự đặt tính và tính vào vở, 3 hs chữa. x x x 523 563 1309 305 308 202 2615 4504 2618 1569 1689 2618 159515 173404 264418 - GV cùng HS nhận xét chữa bài, chốt bài đúng. Bài 2: Gv chép đề lên bảng. - GV yêu cầu hs giải thích, nx chốt bài đúng. - HS suy nghĩ tự làm vào sgk, 3 HS lên bảng ghi Đ, S : - 2 cách đầu là sai, cách thứ ba là đúng. - Lớp nx, trao đổi. Bài 3: Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán. - HS đọc. - Tự giải bài toán vào vở: - Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm 1 số bài, nhận xét. Bài giải Số thức ăn cần trong một ngày là: 104 x 375 = 39 000 ( g ) 39 000 g = 39 kg Số thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số : 390 kg - GV cùng hs lớp nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN Tiết 25: Trả bài văn kể chuyện