Giáo trình Autocad2007

- Là một phần mềm quan trọng trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng và một số lĩnh vực khác. - Bắt đầu từ thế hệ thứ 10 trở đi thì autocad có chuyển biến mạnh thay đổi thân thiện và dễ sử dụng. - Một số chức năng chính của autocad: + Khả năng vẽ chính xác là ưu điểm lớn nhất của autocad. + Sữa chữa và biến đối tượng vẽ ra, khả năng càng mạnh hơn so với các thế hệ sau. + Autocad có các công cụ phổi cảnh và hỗ trợ vẽ trong không gian 3 chiều, giúp các góc nhìn chính xác hơn trong các công trình thực tế. + Autocad in bản vẽ chính xác đúng tỉ lệ, và có thể xuất bản vẽ ra các tệp tương thích với các phần mềm khác.

pdf59 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1800 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Autocad2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giỏo trỡnh Autocad2007 1 Chương I: làm quen với autocad ...................................................................3 I. Giới thiệu chung về autocad. ....................................................................................3 II. Các thao tác cơ bản. ................................................................................................3 III. Cách lệnh về file .....................................................................................................5 IV. Các hệ tọa độ trong Autocad. ................................................................................6 V. Các phương pháp truy bắt điểm. ............................................................................8 Chương II: các lệnh vẽ cơ bản.........................................................................9 I. Lệnh vẽ đường thẳng Line (L). .................................................................................9 II. Lệnh vẽ đường tròn Circle (c) ................................................................................9 II. Lệnh vẽ cung tròn Arc (A). ................................................................................... 10 IV. Lệnh vẽ đường đa tuyến Pline(PL). ..................................................................... 11 V. Lệnh vẽ đa giác đều Polygon (POL). .................................................................... 12 VI. Lệnh vẽ hình chữ nhật Rectang (REC). .............................................................. 12 Chú ý: Để vẽ lại hình chữ nhật như bình thường thì ta vào lệnh vừa vẽ và chọn thông số về 0.VII. Lệnh vẽ Ellipse (EL). .............................................................................. 13 VII. Lệnh vẽ Ellipse (EL). .......................................................................................... 14 VIII. Vẽ đường Spline (SPL). ..................................................................................... 14 IX.Lệnh vẽ điểm Point (PO). ..................................................................................... 15 CHƯƠNG III. các lệnh chỉnh sửa đối tượng.............................................. 16 I. Chia đối tượng thành nhiều phần Divide (DIV). ................................................... 16 II.Lệnh xoá đối tượng Erase (E). ............................................................................... 16 III. Lệnh phục hồi đối tượng vừa xoá OOPS ............................................................. 16 IV. Lệnh huỷ bỏ đối tượng vừa thực hiện Undo (U). ................................................. 16 V. Lệnh tái tạo lại màn hình vẽ hay làm tươi đối tượng Redraw (RE) or viewres ... 16 VI. Lệnh tạo đối tượng song song với đối tượng cho trước offset (O). ...................... 16 VII.Lệnh cắt xén đối tượng Trim (TR). ..................................................................... 17 VIII. Lệnh kéo dài đối tượng Extend. ........................................................................ 17 IX. Lệnh xén một phần đối tượng giữa 2 điểm chọn Break (BR). ............................ 18 X. Lệnh thay đổi chiều dài đối tượng Lengthen (LEN). ........................................... 18 XI: Lệnh vát mép các cạnh Chamfer (CHA). ........................................................... 19 XII : Lệnh vuốt 2 đối tượng Fillet (F). ....................................................................... 20 XIII : Lệnh di chuyển đối tượng Move (M). .............................................................. 20 XIV: Lệnh sao chép đối tượng Copy(CO) ................................................................. 21 XV: Lệnh xoay đối tượng xung quanh một điểm Rotate (RO). ................................ 21 XVI: Lệnh thu phóng đối tượng theo tỷ lệ scale(SC). ............................................... 21 XVII: Lệnh đối xứng qua trục Mirror (MI). ............................................................. 22 XVIII: Lệnh rời và kéo giãn đối tượng Stretch (S). .................................................. 22 XIX: Lệnh sao chép đối tượng theo dãy Array (-AR hoặc AR) ................................ 22 Chương IV: làm việc với layer ..................................................................... 24 I. Tạo lớp mới Lệnh Layer (LA). ............................................................................... 24 Chương V : làm việc với block .................................................................... 28 I. Lệnh tạo khối block. ............................................................................................... 28 II. Lệnh chèn block vào bản vẽ. ................................................................................. 29 III. Lệnh phá vỡ Block. .............................................................................................. 29 Chương 6: ghi kích thước và vật liệu ...................................................... 30 I. Tạo các kiểu kích thước. ......................................................................................... 30 II. Các lệnh ghi kích thước thẳng............................................................................... 38 III. Các lệnh ghi kích thước hướng tâm ..................................................................... 39 Giỏo trỡnh Autocad2007 2 IV: Lệnh ghi kích thước khác .................................................................................... 40 V: Lệnh hiệu chỉnh kích thước................................................................................... 40 VI: Lệnh ghi dung sai TOLERANCE (TOL). ........................................................... 41 VII: Vẽ ký hiệu vật liệu .............................................................................................. 41 ChươngVII: nhập và chỉnh sửa văn bản, in bản vẽ ............................... 43 I. Trình tự nhập và hiệu chỉnh văn bản ..................................................................... 43 II. In bản vẽ ................................................................................................................ 45 Giỏo trỡnh Autocad2007 3 Chương I: làm quen với autocad I. Giới thiệu chung về autocad. - Là một phần mềm quan trọng trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng và một số lĩnh vực khác. - Bắt đầu từ thế hệ thứ 10 trở đi thì autocad có chuyển biến mạnh thay đổi thân thiện và dễ sử dụng. - Một số chức năng chính của autocad: + Khả năng vẽ chính xác là ưu điểm lớn nhất của autocad. + Sữa chữa và biến đối tượng vẽ ra, khả năng càng mạnh hơn so với các thế hệ sau. + Autocad có các công cụ phổi cảnh và hỗ trợ vẽ trong không gian 3 chiều, giúp các góc nhìn chính xác hơn trong các công trình thực tế. + Autocad in bản vẽ chính xác đúng tỉ lệ, và có thể xuất bản vẽ ra các tệp tương thích với các phần mềm khác. II. Các thao tác cơ bản. - Khởi động autocad. C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng autocad có trên màn hình. C2: Vào start/all program/autodesk/autocad2 007 Sau khi khởi động autocad sẽ xuất hiện hộp thoại startup. Chọn start from scratch(mở một bản vẽ nháp). Chọn hệ metric. Giỏo trỡnh Autocad2007 4 Chú ý: Nếu khởi động autocad mà không xuất hiện hộp thoại startup thì vào tools/option/system. Mục startup chọn show startup dialog box. - Các cách vào lệnh trong Autocad( có 3 cách vào lệnh). + Vào bằng câu lệnh, bằng bàn phím thực hiện dòng command + Vào từ thực đơn thả xuống bằng chuột. + Vào bằng thanh công cụ (Toolbar). Tùy vào thói quen và thói quen của tong người nên sử dụng các cách khác nhau. Nhưng cách vào lệnh được sử dụng nhiều nhất. - Một số chức năng đặc biệt trong Autocad. F1: Trợ giúp F2: Chuyển qua chế độ màn hình hoặc văn bản. F3: Bật tắt chế độ truy bắt điểm. F4: Chuyển qua lại các mặt chiếu trục đo. F6: Hiển thị tọa độ tức thời của con trỏ. F7: Tắt, mở mạng lưới điểm. F8: Giới hạn chuyển động của con trỏ theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang. F9: Bật tắt bước nhảy. Giỏo trỡnh Autocad2007 5 ENTER bật tắt câu lệnh hoặc nhập dữ liệu. Trong autocad thì phim space (phím cách) và enter có chức năng như nhau. ESC: Hủy lệnh hoặc thoát lệnh. Ctrl+S: Thực hiện lệnh save. Chuột trái: Chọn đối tượng. Chuột phải: Tương đương phím Enter Chuột giữa: Phóng to thu nhỏ,di chuyển. III. Cách lệnh về file - Tạo file mới. C1: Toolbar C2: Menu file/new C3: command(cmd): New hoặc ctrl+N - Lưu bản vẽ. + C1: TOOLBAR C2: Menu: file/save C3: cmd: save hoặc Ctrl+S Trường hợp bản vẽ chưa lưu thành file thì thực hiện lệnh save as. +Save in: Chọn nơi muốn lưu bản vẽ. + File name: Đặt tên cho bản vẽ. + File of type: Chọn file ghi với các phiên bản trước. Sau đó kích save. - Mở file có sẵn. C1: TOOLBAR C2: File/open C3: cmd: open hoặc Ctrl+O - Đóng bản vẽ. + cmd: close + menu: file/close. - Thoát autocad + Menu: exit + cmd: exit Giỏo trỡnh Autocad2007 6 IV. Các hệ tọa độ trong Autocad. Trong autocad có thể sử dụng tọa độ Decac hoặc hệ tọa độ độc cực. Chúng ta không cần khai báo mà chi cần nhập theo quy ước. - Hệ tọa độ Decac. Hệ tọa độ trong không gian 2D gồm có trục X và trục Y vuông góc với nhau.Tọa độ của một điểm được xác định qua thông số tung độ và hoành độ.Ví dụ A(30,50) - Tọa độ tuyệt đối: Là tọa độ xác định từ gốc tọa độ O(0,0) - Tọa độ tương đối: Là tọa độ xác định điểm lion kề trước khi vẽ. - Hệ tọa độ độc cực: Vị trí điểm được xác định bởi khoảng cách và góc so với gốc tọa độ O(0,0) - Cách nhập tọa độ: + Với hệ tọa độ tuyệt đối chỉ cần gõ 2 tham số cách nhau bởi dấu “phẩy”. Ví dụ: (50,40) Tức là X=50, Y=40 + Với tọa độ tương đối ta nhập tham số sau dấu @. Ví dụ: @ 50,40 Tức là X=50, Y=40 + Với tọa độ cực tuyệt đối: Khoảng cách<góc. Ví dụ: 80<45 là tọa độ điểm cách gốc tọa độ 80 và góc là 45o + Với tọa độ tương đối: @ khoảng cách<góc, @80,45 là tọa độ của điểm cách điểm liền trước một khoảng 80 và góc quay là 45. Ví dụ: Vẽ hình chữ nhật có điểm P(0,0) theo cách nhập tọa độ Decac. C1: Tọa độ Decac tuyệt đối. Command: l LINE Specify first point: 0,0 Specify next point or [Undo]: 40,0 P(0,0) P(40,0) P(40,35) P(0,35) Giỏo trỡnh Autocad2007 7 Specify next point or [Undo]: 0,35 Specify next point or [Close/Undo]: -40,0 Specify next point or [Close/Undo]: 0,-35 C2: Toạ độ Decac tương đối. Command: l LINE Specify first point: 0,0 Specify next point or [Undo]: @40,0 Specify next point or [Undo]: @0,35 Specify next point or [Close/Undo]: @-40,0 Specify next point or [Close/Undo]: @0,-35 Ví dụ: Vẽ hình sau theo toạ độ độc cực.P1 toạ độ 0,0 Nhập toạ độ tương đối. Command: l  LINE Specify first point: 0,0 (hoặc có thể kích chuột chọn toạ độ bất kỳ) Specify next point or [Undo]: @60<0 Specify next point or [Undo]: @60<120 Specify next point or [Undo]: C hoặc: Specify next point or [Close/Undo]: @60<-120 Giỏo trỡnh Autocad2007 8 V. Các phương pháp truy bắt điểm. C1: Menu Tools/Drafting setting. C2: cmd: OS Endpoit: Truy bắt điểm cuối. Midpoit: Truy bắt trung điểm(điểm giữa đối tượng) Center: Truy bắt tâm đường tròn, cung tròn. Node: Truy bắt một điểm Quadrant: Truy bắt điểm 1/4( đối đường tròn và cung tròn) Intersection: Bắt giao điểm 2 đối tượng. Extension: Bắt điểm kéo dài (ít dùng) Perpendicular: Bắt điểm vuông góc. Tangent: Bắt điểm tiếp xúc. Nearest: Bắt điểm gần nhất. Parallel: Điểm song song. - Giữ SHIFT+ Chuột phải. Giỏo trỡnh Autocad2007 9 Chương II: các lệnh vẽ cơ bản I. Lệnh vẽ đường thẳng Line (L). C1:Menu Draw/line C2:TOOLBAR C3: Cmd: L LINE Specify first point: (Nhập toạ độ điểm đầu) ở đây chúng ta có thể nhập toạ độ hoặc là kích chuột. Specify next point or [Undo]: Nhập toạ độ điểm tiếp theo.(Dùng bằng cách kích chuột hoặc là nhập giá trị VD: @100<45 Specify next point or [Close/Undo]: Nhập tiếp hoặc C đóng, U xoá đường thẳng vừa vẽ. II. Lệnh vẽ đường tròn Circle (c) C1: TOOLBAR C2: Menu Draw/Circl C3: cmd:C Có 6 phương pháp vẽ đường tròn. 1. Vẽ đường tròn với tâm và bán kính (đường kính). Command:C Specify center point ….:(Nhập toạ độ tâm hoặc là dùng phương pháp kích chuột. Specify radius of circle or [Diameter]: Nhập giá trị bán kính hoặc nhập D (tức lá đường kính) Specify radius of circle: Nhập thông số. Chú ý : Trong autocad chữ trong ngoặc vuông [ ] được gọi là giá trị ngầm định. Ví dụ: Lệnh vẽ đường tròn ta không chọn D hay R mà enter luôn thì cad hiểu theo ngầm định là [Diameter]. Giỏo trỡnh Autocad2007 10 2. Vẽ đường tròn đi qua 2 điểm 2 Point (2P) cmd: C Specify center ….. or [3P/2P/Ttr] : Tại dòng nhắc này ta gõ 2P Specify first ….: Nhập điểm đầu của đường kính. Specify second end point….: Nhập điểm cuối của đường kính. 3. Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm 3 Point (3P) Specify center….: Tại dòng nhắc này ta gõ 3P Specify first point….: Nhập điểm đầu Specify second point ….: Nhập điểm thứ 2 Specify third point …: Nhập điểm thứ 3 4. Vẽ đường tròn tiếp xúc với đối tượng và có bán kính R. Command: C Specify center point ….[3P/2P/Ttr:T Specify point on object for first ….:Chọn đối tượng thứ nhất của đường tròn tiếp xúc. Specify point on object for second ….: Chọn đối tượng thứ hai của đường tròn tiếp xúc. Specify radius ….: Nhập bán kính 5. Vẽ đường tròn tiếp xúc với 3 đối tượng: Menu Draw/Circle/tan tan tan Dùng chuột chọn lần lượt 3 đối tượng mà đường tròn tiếp xúc. II. Lệnh vẽ cung tròn Arc (A). C1: TOOLBAR C2: Menu Draw\ARC\… C3: cmd: A Autocad có 10 lựa chọn khác nhau để vẽ cung tròn. 1. Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm. cmd: A - Specify start…: Nhập điểm thứ hất Giỏo trỡnh Autocad2007 11 Specify second point of….: Nhập điểm thứ 2 Specify end point of arc..: Nhập điểm thứ 3. 2. Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm và điểm cuối: Start, Center, End Cmd: A ARC Specify start point of arc or [Center]: Chọn điểm đầu Specify second point of arc or [Center/End]: Kích chọn tâm, hoặc nhập tọa độ tâm Specify end point of arc: Chọn điểm cuối. 3.. Vẽ cugn tròn với điểm đầu điểm cuối và bán kính. Start, End, Radius Cmd: A ARC Specify start point of arc or [Center]:Điểm đầu Specify second point of arc or [Center/End]: E Specify end point of arc: Chọn điểm cuối Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: Chọn bán kính hay đường kính, góc.(A,D,R) Specify radius of arc: Nhập số. Ngoài ra còn có chức năng khác tham khảo thêm. IV. Lệnh vẽ đường đa tuyến Pline(PL). là đường có bề rộng nét thường dùng vẽ mũi tên. C1: TOOLBAR C2: Menu Draw\Polyline C3: cmd: PL Command: pl Specify start point: Nhập điểm bắt đầu Current line-width is 0.0000:( chúng ta đang vẽ là đường 0.0000) Specify next point or Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: Chọn điểm tiếp theo hoặc chọn các thuộc tính sau. + ARC (A): Vẽ cung đường tròn nối tiếp với đường thẳng. + Close (C): Đóng đường pline bởi 1 đoạn thẳng line. + Halfwidth (H): Định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ. Specify starting …: Nhập nửa giá trị chiều rộng đầu. Giỏo trỡnh Autocad2007 12 Specify ending .. : Nhập nửa giá trị chiều rộng cuối. + Width (W): Định chiều rộng phân đoạn sắp vẽ. Specify starting…: Nhập giá trị chiều rộng đầu. Specify ending ..: Nhập giá trị chiều rộng cuối. + Length (L): vẽ một phân đoạn có chiều như đoạn thẳng trước. Specify length ..: Nhập chiều dài phân đoạn sắp vẽ. V. Lệnh vẽ đa giác đều Polygon (POL). C1: Toolbar C2: Menu Draw/ Polygon C3: cmd : POL Enter number of sides : Nhập số cạnh của đa giác. Specify center …: Nhập toạ độ tâm của đa giác Enter an option…. : Nội tiếp hay ngoại tiếp. chọn I là nội tiếp, chọn C là ngoại tiếp. Specify radius…: Nhập giá trị bán kính. VI. Lệnh vẽ hình chữ nhật Rectang (REC). C1: TOOLBAR C2: Menu Draw/ Rectang C3: cmd: REC + Command: rec Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Chọn điểm đầu hoặc chọn phương pháp sau. Nếu kích chọn điểm ban đầu. [Area/Dimensions/Rotation]: Nhập kích thước VD: @50,80 * Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: + Chamfer (C): Vát mép 4 đỉnh. Command: rec Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: C Specify first chamfer ….: Nhập giá trị cạnh vát thứ nhất VD: 4 Specify second …:Nhập giá trị cạnh vát thứ hai VD: 4 Giỏo trỡnh Autocad2007 13 Specify first…: Dùng chuột kích chọn điểm bắt đầu [Area/Dimensions/Rotation]: Nhập giá trị độ dài rộng cho hình chữ nhật VD: @50,100 + Fillet (Bo tròn các đỉnh) Command: REC Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: F (Bo tròn các đỉnh) Specify fillet radius…:Nhập bán kính VD: 5 Specify first …: Dùng chuột kích chọn điểm bắt đầu [Area/Dimensions/Rotation]: Nhập giá trị độ dài rộng cho hình chữ nhật VD:@50,100 + Width(W): Độ rộng nét. [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: w Specify line width …:Chọn độ rộng nét. VD:5 Specify first [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Chọn các lựa cách vẽ tương tự pp trên. Chú ý: Để vẽ lại hình chữ nhật như bình thường thì ta vào lệnh vừa vẽ và chọn thông số về 0. Giỏo trỡnh Autocad2007 14 VII. Lệnh vẽ Ellipse (EL). C1: TOOLBAR C2: Menu Draw/ Ellipse C3: cmd: EL * Command: EL Specify axis endpoint…: Nhập điểm đầu trục thứ nhất Specify other endpoint…: Nhập điểm cuối trục thứ nhất Specify distance to …: Nhập khoảng cách nửa trục thứ 2. * Command: EL Specify axis endpoint …[Arc/Center]: C tức là chọn tâm cho elip. Specify center…..: Nhập toạ độ tâm hoặc kích chuột chọn toạ độ bất kỳ. Specify endpoint…: Nhập khoảng cách nửa trục thứ nhất VD:@100<0 Specify distance …: Nhập khoảng cách nửa trục thứ 2. VD:30 VIII. Vẽ đường Spline (SPL). C1: Toolbar C2: Menu Draw/spline C3: cmd: SPL Specify first point ..:Chọn điểm thứ nhất. Specify next point: Chọn điểm tiếp theo Specify next point or [Close/Fit tolerance] Chọn điểm tiếp theo hoặc C để đóng miền lại. Muốn ngắt lệnh này ta chọn phím Enter 3 lần. Giỏo trỡnh Autocad2007 15 IX.Lệnh vẽ điểm Point (PO). C1: Toolbar C2: Menu Draw/point C3: cmd: PO Chú ý: - Để chọn kiểu điểm vào Format\point style. - Point size: Chọn kích cỡ điểm. - Set size Re…: chọn cỡ điểm phù hợp với màn hình. - Set size in Abso…: Chọn kiểu điểm hợp với tỉ lệ bản vẽ. Giỏo trỡnh Autocad2007 16 CHƯƠNG III. các lệnh chỉnh sửa đối tượng I. Chia đối tượng thành nhiều phần Divide (DIV). C1: Menu Draw\Point\Divide C2: cmd: DIV Command: DIV Select object…..: Chọn đối tượng cần chia. Enter the number ….: Số đoạn cần chia VD: 5 II.Lệnh xoá đối tượng Erase (E). C1: TOOLBAR C2: Menu Modify/ Erase C2: cmd: E Select objects: Chọn đối tượng cần xoá. III. Lệnh phục hồi đối tượng vừa xoá OOPS cmd: OOPS IV. Lệnh huỷ bỏ đối tượng vừa thực hiện Undo (U). C1: TOOLBAR C2: Menu Edit/ Undo C3: cmd: U V. Lệnh tái tạo lại màn hình vẽ hay làm tươi đối tượng Redraw (RE) or viewres cmd: RE ( Làm trong thời đỉêm nhất thời). cmd: Viewres Làm tươi, mịn đối tượng cho bản vẽ lâu dài. Command: viewres Do you want fast zooms? [Yes/No] : Enter circle zoom …:20000 VI. Lệnh tạo đối tượng song song với đối tượng cho trước offset (O). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Offset C3: cmd: O Giỏo trỡnh Autocad2007 17 Specify offset distance…: Nhập khoảng cách giữa 2 đối tượng song song. Select object…:Chọn đối tượng. Specify point on side…:Chọn hướng bất kỳ cho đối tượng cần tạo. Để tiếp túc lệnh  VII.Lệnh cắt xén đối tượng Trim (TR). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Trim C3: cmd: TR * Command: TR Select objects: Chọn đường chặn Select objects…: Chọn tiếp đường chặn hoặc ENTER để
Tài liệu liên quan