Giáo trình giảng dạy Win XP

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH Chương I: Đại cương về tin học - Chương II: Tổng quan về Windows XP Chương III : Quản lý chương trình - Chương IV : Quản lý file, Folder.

ppt73 trang | Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình giảng dạy Win XP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH Chương I: Đại cương về tin học- Chương II: Tổng quan về Windows XP Chương III : Quản lý chương trình- Chương IV : Quản lý file, Folder.I.TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH 1.Tin học là gì : Tin học là khoa học nghiên cứu về cấu trúc, tính chất của thông tin, về thu thập lưu trữ, xử lý và truyền tin . Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quy trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên các phương tiện kỹ thuật mà chủ yếu là máy tính điện tử.CHƯƠNG 1 : ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC2.Máy vi tính là gì : Máy vi tính còn gọi là máy tính cá nhân (PC-Pesonal Computer) là máy tính điện tử loại nhỏ, thuộc thế hệ máy tính thứ tư, có thể đặt trên bàn làm việc, có khả năng : -Nhận dữ liệu từ bên ngoài -Xử lý dữ liệu thông qua chương trình -Kết xuất dữ liệu -Giao tiếp mạnh với người sử dụng thông qua hệ điều hành .3.Mạng máy tính .Là hệ thống các máy tính được kết nối với nhau, nên ngoài việc sử dụng riêng lẻ như các máy đơn nó còn có thể thông tin liên lạc với nhau và sử dụng tài nguyên chung trên mạng . Dựa vào phạm vi kết nối người ta chia mạng thành hai loại chính .-Mạng cục bộ LAN (Local area Network) -Mạng diện rộng, toàn cục WAN ( Wide area Network)1.Các hệ đếm dùng trong máy tính:- Hệ nhị phân: sử dụng 0,1 là hệ cơ bản- Hệ thập phân: 0,19- Hệ bát phân: 0,1..,7Hệ thập lục phân( hệ Hecxa) 0,1,29,A,B,C,D,E,F.II. CÁCH BiỂU DiỄN THÔNG TIN TRÊN MÁY VI TÍNH: Bảng 16 số đầu tiên của hệ thập phân, nhị phân, và thập lục phân Hệ 10Hệ 2Hệ 8Hệ 16000011112102231133410044510155611066711177810001089100111910101012A11101113B12110014C13110115D14111016E15111117F*Cách chuyển đổi giữa các hệ :Từ hệ thập phân sang nhị phân: Quy tắc : Lấy số thập phân chia cho 2, tìm được thương và số dư là 0 hoặc 1, lấy thương tìm được tiếp tục chia 2 và cứ như vây đến khi thương bằng 0, kết quả là thứ tự ngược của các số dư. Ví dụ : Chuyển số 13 từ hệ 10 sang hệ nhị phân : Vậy (13)10 = (1101)2Chuyển từ nhị phân sang thập phân : Sử dụng công thức : (A0A1. . .An)2 = (A0*2n + A1*2n-1 +. . .An)10Ví dụ : chuyển 11012 sang hệ thâp phân (1101)2 = 1*23 + 1*22 + 0*21 +1= (13)10Mạch điện tử chỉ nhận một trong hai trạng thái có điện hoặc không có điện, hoặc điện thế thấp hoặc điện thế cao . Sử dụng hai trạng thái của hệ đếm nhị phân là 0 hoặc 1 để biểu diễn chúng.2.Vì sao máy tính sử dụng hệ đếm nhị phân:3/Đơn vị dùng trong tin học - Bit là đơn vị đo lường thông tin cơ bản, bít chỉ nhận một trong hai giá trị: 0 hoặc 1- Byte(B): 1B = 8 bit, một byte biểu diễn một ký tự, có thể hình dung rằng chữ A tương đương với 1 byte .- Kilobyte(KB): 1KB = 210 B = 1024 B- Megabyte(MB):1MB = 210KB=1024KB- Gigabyte(GB):1GB = 210MB =1024MB- Têgabyte(TB):1TB = 210 GB =1024 GB4/ Bảng mã ASCIISử dụng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) chuẩn 7 bít hoặc ASCII mở rộng 8 bít để biểu diễn các ký tự ( chữ, số, dấu) . Mã ASCII mở rộng là bộ mã 8 bít cho 256 ký tự. Chú ý : Với ký tự không có trên bàn phím ta có thể hiển thị nó bằng cách bấm tổ hợp phím ALT _ mã ASCII tương ứng.III/ CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY VI TÍNH 1. Phần cứng (hardware) : Sơ đồ khối cơ bản hệ thống một máy tínhKhối xử lí trung tâm(CPU)Bộ nhớ trong(ROM+RAM)Các thiết bị xuấtOutputCác thiết bị nhập(input) Bộ nhớ ngoài: đỉa cứng, đĩa mềm, Bộ xử lý trung tâm:(CPU-Central Processing Unit)CPU là thành phần quan trọng, thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. CPU gồm có 3 thành phần:Bộ điều kiển (CU- Control Unit)Bộ xử lý số học và logic( ALU- Arithmetic – Logic Unit): Thực hiện các phép tính số học và logicCác thanh ghi( Registers): Lưu trữ kết quả trung gian trong quá trình thục hiện lệnh của CPUBộ nhớ trong: Gồm ROM và RAMROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, dùng để lưu trữ cấu hình ban đầu của máy tính, các thông tin phục vụ cho quá trình khởi động (BOOT) máy tính. Khi cúp điện hoặc tắt máy thì dữ liệu trong ROM vẫn cònRAM (RandomAccess Memory): Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên, dùng để lưu trữ dữ liệu và chương trình cho CPU thực hiện. Khi cúp điện hoặc tắt máy thì dữ liệu trong RAM sẽ mấtCác thiết bị ngoại viBảng mạch điều khiển các thiết bị ngoại vi. Điều khiển màn hình (moinitor) Điều khiển đĩa( Disk Controller) Bảng mạch điều khiển vào ra ( I/O Card )Màn hình (monitor): Là thiết bị dùng để hiển thị thông tin ra của máy tính Bàm phím(keyboard) : Là thiết bị đưa thông tin vào chuẩn bằng cách gõ vào các phím.1.5/ Ổ đĩa : là thiết dùng để đọc đọc đĩa .1.6/ Đĩa : hay còn gọi là bộ nhớ ngoài, dùng để lưu trữ thông tin -Các loại đĩa : Đĩa mềm, đĩư cứng, đĩa CD Rom.-Cấu trúc vật lý :Các loại đĩa khác nhau về hình dáng, dung lượng, hình dáng nhưng giống nhau về cấu trúc bao gồm : Side, Track,Cylinder, Sector 1.7/ Các thiết bị ngoại vi khác : - Máy in ( Printer) Dùng để xuất( đưa) thông tin ra giấy - Chuột (Mouse) : Thiết bị đưa thông tin vào máy dưới dạng hình ảnh, dùng để dichuyển con trỏ nhanh trên màn hình Máy quét ảnh(Scanner) : Modem .2. Phần mềm : a, Phần mềm hệ thống, hệ điều hành : Là một bộ chương trình dùng để khởi động máy tính, liên kết và điều khiển mọi hoạt động của các bộ phận máy tính, thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát và phân phối tài nguyên sử dụng trong máy tính, điều hành mọi sự giao tiếp giữa người và máy . Ví dụ Dos, Windows, Unixb, Phần mềm ứng dụng : Chạy trên hệ điều hành đã khởi động, mỗi chương trình ứng dụng có những chức năng cụ thể nhất định . Ví dụ : Word, excel 1.Tên ổ đĩa: Bao gồm một chữ cái và dấu hai chấm ( : ) xác định địa chỉ lôcgíc của ổ đĩa . Ví dụ A: 2. Tập tin, têp, file: * Khái niệm :Tập hợp dữ liệu liên quan lôgíc với nhau lưu trữ trên đĩa gọi là tập tin, tệp, file CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP I/ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN : * Cách đặt tên tệp : Gồm hai phần, được phân cách nhau bởi dấu chấm .- Phần chính (bắt buộc phải có): Không quá 255 ký tự, không chứa một số ký tự đặc biệt như: ?, *, / , \ ...- Phần mở rộng (không nhất thiết phải có): Không quá 3 ký tự và được HĐH sử dụng để phân lọai tệp Ví dụ: bai1\hang\s29t3.doc  sai bai1hangs29t3.doc  đúng bttin.dooc  sai3. File khả thi ( file chương trình ) : Có thể thi hành trực tiếp từ dấu nhắc của hệ điều hành để thực hiện một công việc nào đó . Các tập tin khả thi thường có phần mở rộng .COM, .EXE, BAT4. Ký tự mặt nạ(ký tự đại diện ) :Dấu * : Thay thế một nhóm ký tự bất kỳ tại vị trí nó đứng Dấu ? : Thay thế một ký tự bất kỳ tại vị trí nó đứng 5/ Thư mục, folder : * Khái niệm : .Để dể quản lý và tìm kiếm tập tin lưu trữ trên đĩa người sử dụng lưu tập tin trên từng nhóm riêng biệt gọi là thư mục, folder * Cách đặt tên thư mục : Giống phần chính tên file6/ Đường dẫn : Khi cần tác động lên thư mục, tập tin ta phải chỉ rỏ vị trí thư mục hoặc tập tin đó nằm trên đĩa hay chỉ ra đường dẫn . đường dẫn ( Path) = tên thư mục1\tên thư mục 2\...1. Giới thiệu : Windows XP là hệ điều hành đa nhiệm với giao diện đồ hoạ để sử dụng, do hãng Microsoft sản xuất, các chức năng cơ bản : -Khởi động máy tính, điều khiển trực tiếp phần cứng máy tính . -Quản lý file và folder -Quản lý các chương trình ứng dụng .II. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP2. Khởi động và thoát khỏi Windows XP: 2.1. Khởi động Windows­ XP: Bật nguồn, Xuất hiện giao diện 2.2. Thoát khỏi Windows XP : Vào Menu Start \chọn Turn Off Computer\chọn Turn Off . 3. Các thao tác về chuột : * Click: Nhấn nút* Double Click: Nhấn nút trái 2 lần liên tiếp * Drap and Drop:Nhấn nút trái và kéo rê. * Left click: Nhấn nút trái* Right click: Nhấn nút phải1.Màn giao diện : Gồm - Desktop : gồm mẫu nền( patterm) và hình nền(Wallpaper) - Biểu tượng (Icon) - Nút Start và thanh TaskbarIII. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA WINDOWS XP:Menu start Thanh Taskbar2/ Trình ứng dụng : Khái niệm : Là các chưưong trình được thiết kế chạy trong môi trường Windows, mỗi trình ứng dụng thực hiện một chức năng nhất định nào đó . Trong Windows có thế chạy nhiều trình ứng dụng một lúc. * Cách khởi động trình ứng dụng : Cách 1 : Vào Start/program/tên nhóm,tên trình ứng dụng .Cách 2 : Nhắp đúng chuột vào biểu tượng Shortcut trên Desktop hoặc file chương trình trong của sổ Explore hay My computerCách 3 : Vào Start/Run, đưa đường dẫn tên file chương trình (bằng cách gõ trực tiếp hoặc chọn nút Browse để chọn đường dẫn đến tên file ) vào hộp thoại Run và chọn OK .*Đóng của sổ đã mở : Cách 1 : Bấm tổ hợp phím Alt –F4 Cách 2 : Chọn biểu tượng Close (dấu X phía trên góc phải) trên thanh tiêu đề. Cách 3 : Nháy đúp chuột vào hộp điều kiển hoặc chọn lệnh Close 3/ Của sổ : * Phân loại : - Cửa sổ Folder : Hiển thị nội dung của một Folder . - Cửa sổ ứng dụng : Được kích hoạt khi khởi động một trình ứng dụng , tên trình ứng dụng hiển thị ở thanh tiêu đề . - Cửa sổ tư liệu : Là của sổ nằm trong của sổ ứng dụng, chứa dữ liệu, có thể mở nhiều của sổ tư liệu trong cùng một lúc trong một của sổ ứng dụng .* Các thành phần: -Hộp điều khiển menu( Control menu box) : Ở góc trái trên của sổ -Thanh tiêu đề ( Title bar) : Chúa tên chương trình ứng dụng đang thi hành . -Thanh Menu ( Menu bar) : Chứa danh sách chọn lựa các lệnh . -Thanh trượt (Scoll bar) : giúp xen nhũng phần che khuất của tư liệu, thanh trượt ngang ( Horizontan Scoll bar) Và thanh cuốn ngang ( Vertical Scroll bar ) .Cấu trúc một của sổ ( cửa sổ tư liệu ):Dòng tiêu đềHộp điều khiểnThanh menuThanh trượt ngangVùng làm việccloseMinimizeThanh công cụĐường viềnRestor/MaxCHƯƠNG 3: QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH I.CÁC THAO TÁC TRÊN DESKTOP :1. Thay đổi ảnh nền :Nháy chuột phải lên Desktop\chọn Properties\DesktopChọn tên file ảnh có sẳn Hoặc chọn nút Browse để chọn file ảnh theo đường dẫn chỉ định 2. Tạo bộ bảo vệ màn hình :Nháy chuột phải lên Desktop\chọn Properties\Screen Save3.Thay đổi cách hiển thị : Nháy chuột phải lên Desktop\chọn Properties\ AppearanceII. CÁC THAO TÁC TRÊN TASKBAR1. Di Chuyển, thay đổi kích thước: - Di chuyển: dùng chuột trỏ vào Taskbar và kéo đến vị trí mới . - Thay đổi kích thước: rà chuột vào Taskbar đến khi chuột biến dạng mũi tên hai chiều thì kéo rê chuột . 2. Sắp xếp các của sổ :Nhắp chuột phải lên vị trí trống của Taskbar, chọn một các cách sắp xếp sau :Cascade Windows : Sắp so le các của sổ Tile Windows Horizontally : Các cửa sổ cạnh nhau theo chiều ngang Tile Windows Vertically : Các cửa sổ cạnh nhau theo chiều dọc .3.Thay đổi ngày giờ hệ thống : Nháy đúp chuột trái vào đồng hồ điện tử hoặc nháy chuột phải vào đồng hồ điện từ chọn Adjust date/Time  Thực hiện sửa đổi  chọn OK để kết thúc4. Thay đổi thuộc tính Task bar Nhắp chuột phải vào Taskbar/Propeties, chọn trang Taskbarẩn cho đến khi rà chuột thì taskbar xuất hiện Bật đồng đồ diện tửIII/ CÁC THAO TÁC TRÊN BIỂU TƯỢNG: 1/ Phân loại biểu tượng : Có hai loạiMặc nhiên : Tự động có khi hệ điều hành được cài đặt Shortcut : Do người sử dụng tạo ra 2/ Các thao tác chung trên biểu tượng: * Đánh dấu (chọn ) : -Nhắp chuột vào biểu tượng để chọn- Chọn toàn bộ : Ctrl – A- Chọn các biểu tượng không liên tục : kết hợp giữ phím Ctrl trong khi chọn các biểu tượng khác - Chọn nhiều biểu tượng liên tục : Giữ phím Shift trong khi chọn biểu tượng cuối *Sắp xếp :Chuột phải vào destop\Arrange Icon By (Name, Type, Size, modified ) *Di chuyển: Gỡ bỏ thuột tính Auto Arrange , dùng chuột kéo rê sang vị trí mới*Đổi tên : Chuột phải vào biểu tượng\Rename\dạt tên mới .*Xóa :Chuột phải\ Delete hoặc phím Delete\ Yes3. Thao tác trên biểu tượng mặc nhiên : 3.1.Biểu tượng mặc nhiên Mycomputer : Là cửa sổ cho phép duyệt nhanh các tài nguyên mà máy tính hiện có như ổ đĩa, máy in ... Trong của sổ này ta có thể thực hiện các thao tác quản lý file và folder .*Mở My Computer : Nhấp đôi chuột trái vào biểu tượng My Computer trên Desktop hoặc nhấn chuột phải, chọn Open . Xuất hiện giao diện của My Computer.3.2. Biểu tượng mặc nhiên Recycle bin :-Là nơi cư trú các tạm thời các tập tin mà người sử dụng ra lệnh xoá . Giúp người sử dụng có thể phục hồi lại hoặc xoá hẳn. . -Nháy đúp chuột trái vào Recycle bin để mở hoặc nháy chuột phải vào biểu tượng\ chọn Open. Xuất hiện giao diện của Recycle bin với các đối tượng mà người sử dụng đã ra lệnh xóa .* Khôi phục file, folfer bị xoá : Chọn đối tượng cần phục hồi  vào menu File \chọn Restort . Hoặc Cut và đem dán (Paste) đến một vị trí tuỳ ý .* Xoá hẳn các file và folder : Chọn đối tượng cần xoá  vào menu File \chọn Delete, xuất hiện hộp thoại  chọn Yes*Làm rỗng Recycle bin : Chọn Empty Recycle bin 4. Các thao tác trên ShortCut .41. Tạo mới một biểu tượng shortcut :Nhắp chuột phải lên Desktop hoặc Folder chọn New\ ShortCut Chọn BrowseĐặt tên hoặc giữa nguyên tên Chọn đường dẫn, tên chương trình cần tạo ShortcutNextFinish2.Thay đổi biểu tượng và tập tin lệnh : Nhắp chuột phải lên Shortcut/Propeties, chọn trang Shortcut1/ Thao tác trên Programs : * Khởi động chương trình ứng dụng: Vào Start/Program/ tên nhóm, tên chuơng trình * Loại bỏ, bổ sung mục chương trình trong programs : Nháp chuột phải vào nút Start/Open/mở Folder Program / thực hiện tạo (hoặc xoá) các Folder và các Shortcut trong Program .IV/ CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN MENU START2/ Mở tư liệu mới nhất : Vào Start/Documents/ chọn tên tư liệu .3/ Các thao tác trong Control Panel : Vào Start/Settings/Control Panel , xuất hiện của sổ Control Panel .3.1 Các thao tác về chuột : Từ của sổ Control Panel/ chọn Mouse 3.2/ Thêm Font chử : Từ của sổ Control Panel / chọn Font : Thực hiện tiếp các bước : -Vào menu File/Install New Font -Khai báo ổ đĩa, đường đẫn đến folder chứa font cần thêm -Chọn các font cần thêm, OK3. Thay đổi các khai báo hiển thị mặc định: ví dụ :dd/mm/yyyy (28/06/2007) hoặc yyyy/mm/dd (2007/06/28) 15.6 hoặc15,6 Vào Start\chọn Settings\chọn Control Panel \chọn Chọn CustomChọn Trang Number để khai báo kiểu hiển thị số Dấu phân cách phần nguyên và thập phân Dấu phân cách phần nghìnDấu phân cách phần hàm trong ExcelChọn trang Date Khai báo cách hiển thị ngày tháng Khai báo cách hiển thị ngày tháng Vdụ :dd/mm/yyyy Chọn trang Time Để khai báo cách hiển thị thời gian Cuối cùng chọn Apply để áp dụng cho sữa đổi và chọn OK để kết thúc . 4. Tìm kiếm file, folder :Xuất hiện hộp thoại Search Results CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ FILE, FOLDER 1. Khởi động Windows Explorer :- Cách 1: R-click vào Start\ Explore- Cách 2: R-click vào My computer\ Explore- Cách 3: R-click vào Star\Program\Accessories\Windows Explorer I. KHỞI ĐỘNG, GIAO DIỆN CỦA WINDOWS EXPLOREXuất hiện màn hình giao diện của Windows Explorer :Dấu +( mở rộng) dấu – ( thu hẹp) cấp của cây folderCủa sổ bên trái chứa cấu trúc câyCửa sổ bên phải chứa nội dung folder hiện hànhHình nhỏTiêu đềBiểu tượngDanh sáchChi tiết tênKích thướcKiểuSửa đổi Kiểu hiển thị Kiểu sắp xếp Cách hiển thị và sắp xếp nội dung folder hiện hành Vào1. Chọn file, folder : -Nháy chuột vào file, folder để chọn một file, folder -Chọn nhiều file, folder liên tục : Chọn tên file, folder đầu đồng thời giữ phím Shift và chọn tên file, folder cuối .- Chọn nhiều file, folder không liên tục : Chọn từng tên file, folder và giữ phím Ctrl trong khi chọn các file, folder khác . II. QUẢN LÝ FILE, FOLDER:. Tạo mới file văn bản : Các bước -Mở ổ đĩa, folder chứa file cần tạo -Vào menu File hoặc nháy chuột phải chọn new\ chọn Text document .Nhập tên file có phần mở rộng là .txt-Nháy đúp chuột vào tên file mới đặt để mở của sổ file soạn nội dung file- Bấm Ctrl – S hoặc vào menu File\chọn Save - Đóng của sổ file 3. Tạo mới Folder:Chọn Folder mẹ chứa folder sẽ tạo  vào menu File\chọn New\chọn Folder Đặt tên cho folder cần tạo 4. Sao chép file, folder: Các bước - Chọn file, folder cần sao chép Gọi lệnh sao chép:C1: R-click\copy C2:Ctr+CC3:Edit\copy C4: L-click vào biểu tượng copy ở thanh công cụ- Xác định Folder đích (folder lưu kết quả sao chép đến ) Gọi lệnh dán:C1: R-click\Paste C2:Ctr+VC3:Edit\Paste C4: L-click vào biểu tượng Paste ở thanh công cụCó thể thực hiện bằng cách cách khác: 5. Di chuyển file, folder : Tương tự như sao chép nhưng thay vì đưa Copy thì thao tác di chuyển sẽ là chọn Cut (cắt) hoặc nhấn Ctrl –X hoặc vào menu Edit chọn Cut .6. Đổi tên file, folder: Chọn fiel, folder  vào menu file \chọn Rename , hoặc Nháy chuột phải vào tên file, folder  chọn Rename đặt lại tên mới 6. Thay đổi thuộc tính file, folder : Chọn file, folder  nháy chuột phải  chọn Properrties, xuất hiện hộp thoại  chọn thay đổi thuộc tính như sau : Read Only : thuộc tính chỉ đọc Hidden : thuộc tính ẩn 7.Xoá file, folder : Chọn file, folder cần xoá  bấm phím Delete hoặc chọn Delete từ nút công cụ hoặc từ menu File\chọn Delete , hoặc nhy chuột phải chọn Delete,  chọn Yes để đồng ý xoá và đưa vào sọt rác .Nếu muốn xoá triệt để hãy xoá một lần nữa trong Recycbin.