Giáo trình Kế toán quản trị

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Kế toán: là nghệ thuật của việc phân loại (classifying), ghi chép (recording), tổng hợp (summarising) các nghiệp vụ phát sinh tại một tổ chức theo những cách thức riêng, và góp phần lý giải (interpreting) kết quả của những nghiệp vụ đó. 2. NHỮNG ĐỐI T ƯỢNG QUAN TÂM ĐẾN THÔNG TIN KẾ TOÁN  Các nhà quản lý doanh nghiệp  Các nhà đầu tư:  Hiện tại  Tương lai  Các cơ quan chức năng  Nhà cung cấp, khách hàng  Những đối tượng khác 3. SỰ PHÂN CHIA CỦA KẾ TOÁN Nhằm đáp ứng những nhu cầu khác nhau của những đối tượng sử dụng thông tin, kế toán chia làm 2 bộ phận:  Kế toán tài chính  Kế toán quản trị

pdf33 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kế toán quản trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ThS. NGUYỄN BẢO LINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. CHUYÊN ĐỀ 1 TỔNG QUÁT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Kế toán: là nghệ thuật của việc phân loại (classifying), ghi chép (recording), tổng hợp (summarising) các nghiệp vụ phát sinh tại một tổ chức theo những cách thức riêng, và góp phần lý giải (interpreting) kết quả của những nghiệp vụ đó. 2. NHỮNG ĐỐI TƯỢNG QUAN TÂM ĐẾN THÔNG TIN KẾ TOÁN  Các nhà quản lý doanh nghiệp  Các nhà đầu tư:  Hiện tại  Tương lai  Các cơ quan chức năng  Nhà cung cấp, khách hàng  Những đối tượng khác 3. SỰ PHÂN CHIA CỦA KẾ TOÁN Nhằm đáp ứng những nhu cầu khác nhau của những đối tượng sử dụng thông tin, kế toán chia làm 2 bộ phận:  Kế toán tài chính  Kế toán quản trị 3.1. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH (FINANCIAL ACCOUNTING) Chủ yếu cung cấp thông tin cho những đối tượng sử dụng thông tin ở bên ngoài doanh nghiệp để kiểm soát, đánh giá hoạt động của doanh nghiệp 3.2. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (MANAGERIAL ACCOUNTING) Chỉ cung cấp thông tin cho các nhà quản lý để thực hiện những công việc của họ bao gồm  Hoạch định (planning)  Tổ chức (organising) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007  Điều hành (directing)  Kiểm soát (controlling) hoạt động của doanh nghiệp 3.3. CÔNG VIỆC CỦA NHÀ QUẢN LÝ 3.4. SO SÁNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ  Về phạm vi cung cấp thông tin  Kế toán tài chính chủ yếu cung cấp thông tin cho người sử dụng bên ngoài doanh nghiệp.  Kế toán quản trị chỉ cung cấp thông tin cho các nhà quản lý doanh nghiệp.  Hướng quan tâm:  Kế toán tài chính ghi nhận những nghiệp vụ đã phát sinh trong quá khứ.  Kế toán quản trị hướng về những hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp.  Về mức độ chính xác  Kế toán tài chính yêu cầu sự ghi chép chính xác và có thể kiểm tra được.  Kế toán quản trị quan tâm đến tốc độ cung cấp thông tin và một mức độ ước lượng tương đối chính xác.  Về mức độ chi tiết  Kế toán tài chính trình bày báo cáo một cách khái quát về tình hình hoạt động của công ty. Lập kế hoạch dài hạn và ngắn hạn Ra quyết định Tổ chức (phối hợp những tiềm năng của doanh nghiệp) Kiểm tra (so sánh thực tế hoạt động với mục tiêu đề ra) Điều hành (thực hiện những sự điều chỉnh đưa hoạt động vào quĩ đạo) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ.  Kế toán quản trị đi sâu nghiên cứu các bộ phận, chi tiết, nhóm sản phẩm, khu vực kinh doanh  Về việc tuân thủ nguyên tắc chung:  Kế toán tài chính phải tuân thủ chặt chẽ những nguyên tắc, thể lệ, chế độ  Kế toán quản trị không cần tuân thủ những nguyên tắc chung mà chỉ tuân thủ theo những nguyên tắc, yêu cầu của nhà quản lý.  Mối quan hệ với các ngành khác  Kế toán tài chính không liên quan nhiều đến các ngành học khác.  Kế toán quản trị sử dụng kiến thức của nhiều ngành học như tài chính, toán, thống kê, tâm lý  Về sự bắt buộc:  Kế toán tài chính phải thực hiện tại các doanh nghiệp theo qui định  Kế toán quản trị chỉ được tiến hành nếu các nhà quản lý có nhu cầu sử dụng thông tin. Nhà quản lí Quyết định Nghiệp vụ kinh doanh Dữ liệu KẾ TOÁN Xử lý Kiểm tra Truyền thông tin KTTC KTQT Các thông tin khác CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 CHUYÊN ĐỀ 2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ 1. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ NGOÀI SẢN XUẤT  Chi phí sản xuất (Manufacturing costs)  Nguyên liệu trực tiếp (Direct material)  Nhân công trực tiếp (Direct labor)  Chi phí sản xuất chung (Manufacturing overhead)  Chi phí ngoài sản xuất (Nonmanufacturing costs)  Chi phí bán hàng (Selling costs)  Chi phí quản lý chung (Administrative costs) 2. CHI PHÍ SẢN PHẨM VÀ THỜI KỲ (PRODUCT & PERIOD COSTS)  Chi phí saûn phaåm: Laø nhöõng chi phí phaùt sinh ñeå coù ñöôïc saûn phaåm, haøng hoùa (giaù mua, vaän chuyeån, nguyeân lieäu, nhaân coâng, saûn xuaát chung).  Chi phí thôøi kyø: Nhöõng chi phí khi phaùt sinh ñöôïc xem laø phí toån trong kyø vaø phaûi tính ñaày ñuû treân baùo caùo thu nhaäp (Chi phí baùn haøng, quaûn lyù). Chi phí sản phẩm Ncông trực tiếp 60 Sản xuất chung 40 Báo cáo KQKD 150 Thành phẩm 200 Bảng CĐKT 50 Sản phẩm đang chế tạo Nliệu trực tiếp 100 Giá vốn hàng bán 150 Doanh thu 300 Lãi gộp 150 Báo cáo KQSXKD -- = -- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. 3. CHI PHÍ KIỂM SOÁT ĐƯỢC VÀ KHÔNG KIỂM SOÁT ĐƯỢC  Chi phí kiểm soát được (controllable costs): Những chi phí mà một cấp quản lý cụ thể có thể quyết định sự phát sinh của chúng và chịu trách nhiệm về chúng.  Chi phí không kiểm soát được (noncontrollable costs): những chi phí ở ngoài phạm vi quyết định của một cấp quản lý cụ thể. 4. CHI PHÍ THỰC VÀ CHI PHÍ CƠ HỘI  Chi phí thực (out-of-pocket costs) là những chi phí mà sự phát sinh của chúng đi cùng với sự gia giảm tài sản hay tăng nợ phải trả.  Các chi phí nguyên liệu, nhân công, bán hàng, quản lý... đều là những chi phí thực.  Chi phí khấu hao tuy không chi tiền nhưng cũng là chi phí thực.  Chi phí cơ hội (opportunity costs) là những khoản thu nhập tiềm tàng bị mất hay bị hi sinh khi chọn một phương án thay cho một phương án khác. Lương tháng 1,000,000đ X 3 Học phí 2,000,000đ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 4. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO SỰ BIẾN ĐỘNG (COST BEHAVIOR)  Xét trong mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động của doanh nghiệp, người ta phân chia chi phí ra thành các loại:  Biến phí (Variable cost)  Định phí (Fixed cost)  Chi phí hỗn hợp (Mixed cost) 4.1. BIẾN PHÍ  Là những loại chi phí có sự thay đổi về tổng số tỉ lệ theo sự biến động của mức độ hoạt động (level of activity)  Mức độ hoạt động có thể là:  Số lượng sản phẩm sản xuất  Số lượng sản phẩm tiêu thụ  Doanh thu  Số giờ máy  Công thức tính biến phí Y = ax  Y: tổng biến phí  a: đơn giá chi phí  x: mức độ hoạt động  Ví dụ: một sản phẩm A cần 5đ chi phí nguyên liệu thì tổng chi phí nguyên liệu sản xuất sản phẩm A là: Y = 5x CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. 0 5000 10000 15000 20000 0 1000 2000 3000SLSP C PN L  Một số chi phí trong thực tế có quy luật biến đổi phức tạp hơn. Ví dụ một hợp đồng thuê máy móc quy định như sau về số giờ sử dụng và chi phí thuê máy hàng tháng Số giờ sử dụng Chi phí thuê máy Từ 0 – 1,000h $2,000 Từ 1,001 – 2,000h 3,000 Từ 2,001 – 3,000h 4,000 V.v... Chi phí này được gọi là chi phí khả biến thực (True variable) Chi phí thuê máy Đây là chi phí khả biến không liên tục (Step variable) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007  Rất nhiều biến phí trong thực tế được thể hiện theo những đường cong. Thử tìm hiểu ý nghĩa của những đường này  Đối với những đường cong, việc xác định công thức tính toán chi phí sẽ rất khó khăn. Giải pháp cho các nhà quản lý là xác định phạm vi phù hợp (Relevant range)  Đó là phạm vi giữa mức độ hoạt động tối thiểu và tối đa của doanh nghiệp. Trong phạm vi này có thể xem đoạn đường cong là đoạn thẳng để dễ dàng xác định công thức Sai số Phạm vi phù hợp Phạm vi phù hợp càng ngắn, độ sai lệch sẽ càng nhỏ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. 4.2. ĐỊNH PHÍ Là những chi phí mà tổng số không tăng giảm phụ thuộc vào mức độ hoạt động Ví du:ï chi phí khấu hao trong kỳ, chi phí thuê nhà xưởng, lương quản lý thường không lệ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ  Công thức tính định phí Y = b (x) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007  Không thể kéo dài đường định phí đến vô cùng vì sự hạn chế của công suất hoạt động vì vậy đồ thị có thể là 4.3. CHI PHÍ HỖN HỢP Là những chi phí bao gồm cả yếu tố khả biến và bất biến.  Ví dụ 1: Hợp đồng thuê máy quy định: tiền thuê hàng tháng bao gồm 5 triệu đồng cộng với 8000đ cho mỗi giờ máy chạy  Ví dụ 2: chi phí điện tại phân xưởng sản xuất  Công thức tính chi phí hỗn hợp Y = ax + b (Y = 8,000x + 5,000,000) Kinh tế học: Khi mức độ hoạt động đủ lớn, mọi chi phí đều là biến phí y = b y = ax y = ax = b Liệu có thể kéo dài đường y = b đến đâu? y = b CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ.  Trong thực tế chi phí hỗn hợp rất phổ biến và phần lớn các trường hợp, ta không có được công thức tính toán chi phí.  Có nhiều phương pháp để xác định công thức tính chi phí  Cực đại cực tiểu (High-low method)  Bình phương tối thiểu (Least squares method) 4.3.1. Phương pháp cực đại cực tiểu (High – low method)  Nội dung  Nghiên cứu tương quan chi phí và mức độ hoạt động trong nhiều thời kỳ.  Xác định phạm vi phù hợp.  Thể hiện các số liệu đã khảo sát lên đồ thị.  Kẽ đường hồi qui (regression line) qua điểm cao nhất và thấp nhất theo mức độ hoạt động.  Xác định các tham số thể hiện biến phí và định phí theo đường hồi quy.  Ví dụ  Khảo sát tương quan giữa số giờ máy và chi phí điện trong nhiều kỳ có kết quả như sau Tháng Số giờ (X) Chi phí điện (Y) 1 6,000 825 2 7,500 960 3 5,000 700 4 5,500 745 5 8,000 1,000 6 6,500 820 7 7,000 850 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 0 1 2 3 4 5 6 7 8 sg may cp d ie n  Trường hợp tổng quát: Y = aX + b Max 1,000 = 8,000a + b Min 700 = 5,000a + b a = 0.1 b = 200  Như vậy công thức tính chi phí là: Y = 0.1X + 200  Nếu trong tháng 8 doanh nghiệp dự kiến sẽ sử dụng 7,300 giờ máy thì có thể ước lượng chi phí điện phát sinh là: Y = (7,300 X 0.1) + 200 = 930  Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ tính toán nhưng có nhược điểm là độ chính xác thấp 4.3.2. Phương pháp bình phương tối thiểu: (Least squares method)  Nội dung  Phương pháp này sẽ xác định đường hồi qui sao cho tổng bình phương các khoảng cách về chi phí từ các điểm đã nghiên cứu đến đường hồi qui đạt được giá trị nhỏ nhất  Các tham số a và b thể hiện đơn giá biến phí và tổng định phí sẽ là nghiệm của hệ phương trình aX2 + bX = XY aX + bn = Y CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ.  Ví dụ  Lấy lại số liệu cũ và tính thêm Tháng (1,000) giờ Chi phí điện XY X2 1 6 825 4,950.00 36.00 2 7.5 960 7,200.00 56.25 3 5 700 3,500.00 25.00 4 5.5 745 4,097.50 30.25 5 8 1,000 8,000.00 64.00 6 6.5 820 5,330.00 42.25 7 7 850 5,950.00 49.00 Tổng 45.5 5,900 39,027.50 302.75  Hệ phương trình cần giải: 302.75a + 45.5b = 39,027.5 45.5a + 7b = 5,900  Kết quả: a = $96.7857 cho 1,000h hay 0.0967857 cho 1h b = $213.75 một tháng  Như vậy công thức tính chi phí là: Y = 0.0967857X + 213.75  Sử dụng Excel Dữ liệu:  X Mức độ hoạt động từng kỳ  Y Tổng chi phí từng kỳ  Tham số a Hàm SLOPE  Tham số b Hàm INTERCEPT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 CHUYÊN ĐỀ 3 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN (C-V-P RELATIONSHIP) 1. SO SÁNH HAI DẠNG BÁO CÁO THU NHẬP 1.1. BÁO CÁO KIỂU TRUYỀN THỐNG  Doanh thu (1,000 sản phẩm ) 2,000,000  Giá vốn hàng bán 1,200,000  Lãi gộp 800,000  Trừ chi phí hoạt động  Chi phí bán hàng 200,000  Chi phí quản lý 500,000  Cộng chi phí hoạt động 700,000  Ebit 100,000 1.2. BÁO CÁO KIỂU TRỰC TIẾP  Doanh thu (1,000 sản phẩm ) 2,000,000  Trừ biến phí  Giá vốn hàng bán 1,200,000  Chi phí bán hàng (V) 150,000  Chi phí quản lý (V) 150,000  Tổng biến phí 1,500,000  Số dư đảm phí 500,000  Trừ định phí  Chi phí bán hàng (F) 50,000  Chi phí quản lý (F) 350,000  Tổng định phí 400,000  EBIT 100,000 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN  Số lượng sản phẩm tiêu thụ  Đơn giá bán sản phẩm  Biến phí đơn vị sản phẩm CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ.  Tổng số định phí trong kỳ  Kết cấu hàng bán Ví dụ về công ty M  Báo cáo thu nhập tháng 8 của công ty M như sau Tổng số Đơn vị % Doanh thu (400sp) 100,000 250 100 Biến phí 60,000 150 60 Số dư đảm phí 40,000 100 40 Định phí 35,000 - - EBIT 5,000 - -  Số dư đảm phí (Contribution margin)  Là phần còn lại sau khi lấy doanh thu trang trải cho biến phí.  Số dư đảm phí trước tiên phải trang trải định phí, sau đó là hình thành nên lãi trước thuế và lãi vay (EBIT).  Nếu số dư đảm phí không đủ trang trải định phí, doanh nghiệp sẽ bị lỗ.  Khảo sát EBIT công ty M theo các mức doanh thu khác nhau 1 sp 2 sp 350sp 351sp S 250 500 87,500 87,750 V 150 300 52,500 52,650 CM 100 200 35,000 35,100 F 35,000 35,000 35,000 35,000 EBIT (34,900) (34,800) 0 100 EBIT = Số lượng sp trên (dưới) điểm hòa vốn X số dư đảm phí đơn vị sản phẩm  Hãy tính toán EBIT ở mức sản lượng 185 sản phẩm, 520 sản phẩm?  Hãy tính số lượng sản phẩm cần bán để đạt được EBIT là 18,500? (185 - 350)X100 = (16,500) (520 - 350)X100 = 17,000 (18,500 ÷ 100) + 350 = 535 sp  Tỉ lệ số dư đảm phí (Contribution margin ratio)  Số dư đảm phí có thể biểu thị bằng: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007  Tổng số tiền – CM (40.000đ)  Đơn vị sản phẩm – cm (100đ/sp)  Tỉ lệ trên doanh thu – cm% (40% doanh thu)  Tỉ lệ số dư đảm phí có thể giúp ước tính nhanh EBIT theo doanh thu.  Trong tháng 9, ước tính doanh thu có thể tăng thêm 20%, hãy cho biết EBIT sẽ tăng thêm bao nhiêu?  Doanh thu tăng 20% tương ứng 20,000, khi đó số dư đảm phí tăng thêm 20,000 X 40% = 8,000. Do F không tăng nên EBIT tăng 8,000. 3. KẾT CẤU CHI PHÍ (COST STRUCTURE)  Là tỉ lệ tương đối của V và F trên tổng số chi phí Trong cùng một ngành, bạn thích kết cấu nào hơn? So sánh hai công ty X và Y Công ty X Công ty Y Tổng số % Tổng số % S 100,000 100 100,000 100 V 60,000 60 30,000 30 CM 40,000 40 70,000 70 F 30,000 - 60,000 - EBIT 10,000 - 10,000 - 3.1. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT CẤU CHI PHÍ  Xu hướng dài hạn của doanh thu trong tương lai  Biên độ dao động của doanh thu trong những thời kỳ khác nhau  Tính cách của nhà quản lý, nhận thức của họ về rủi ro (Risk seeker, Risk neutral, Risk averse) 3.2. CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM Hình thành Phát triển Cực thịnh Suy thoái F V Kết cấu 2 Kết cấu 1 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. ĐỒ THỊ BCG Question marks Dogs Stars Cash-cows Nhóm sản phẩm này nên hạn chế đầu tư mở rộng quy mô, cần duy trì hoạt động để tăng cường dòng tiền cho các nhánh sản phẩm Nhóm sản phẩm này cần thu hẹp quy mô hay ngưng kinh doanh để tập trung dòng tiền cho việc đẩy mạnh các dòng sản phẩm khác Nhóm sản phẩm này nên tăng cường đầu tư để tăng thị phần nhờ đó có thể dịch chuyển sang phần Stars, nếu không sẽ rơi vào vùng Dogs khi tốc độ tăng trưởng giảm đi Nhóm sản phẩm này nên tăng cường đầu tư mở rộng quy mô bằng cách dùng dòng tiền từ vùng Dogs và Cash-cows. Đây là sản phẩm tương lai của doanh nghiệp. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007  Khi doanh thu tăng lên 10% Công ty X Công ty Y Tổng số % Tổng số % S 110,000 100 110,000 100 V 66,000 60 33,000 30 CM 44,000 40 77,000 70 F 30,000 - 60,000 - EBIT 14,000 - 17,000 -  Khi doanh thu giảm 10% Công ty X Công ty Y Tổng số % Tổng số % S 90,000 100 90,000 100 V 54,000 60 27,000 30 CM 36,000 40 63,000 70 F 30,000 - 60,000 - EBIT 6,000 - 3,000 -  Kết luận về công ty X  Có mức thu nhập ổn định, biên độ dao động lãi không cao.  Phù hợp với những điều kiện kinh doanh có nhiều rủi ro, bất trắc.  Phù hợp với các nhà quản lý kém năng động, bảo thủ, ngại rủi ro.  Bị xem là thiệt hại trong điều kiện kinh doanh thuận lợi, phát triển vì không tận dụng được những xu hướng này.  Kết luận về công ty Y  Có biên độ dao động lãi cao  Phù hợp với những điều kiện kinh doanh có hướng phát triển ổn định, pháp luật rõ ràng  Phù hợp với các nhà quản lý năng động, tự tin, không ngại rủi ro, và có thể là liều lĩnh  Với điều kiện kinh doanh ở VN, mô hình này ngày càng được sử dụng nhiều CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ. Đồ thị lợi nhuận Profit graph -60 -50 -40 -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50 60 0 50 100 150 Doanh thu La õi CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET ThS. NGUYỄN BẢO LINH NĂM 2007 CHUYÊN ĐỀ 4 MỐI QUAN HỆ CVP (2) 1. ĐÒN CÂN ĐỊNH PHÍ (OPERATING LEVERAGE)  Các cách gọi khác: Đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy kinh doanh  Là tiêu thức dùng đo lường tốc độ tăng giảm của EBIT theo doanh thu.  Đòn cân định phí còn đo lường mức độ sử dụng định phí trong doanh nghiệp.  Công thức tính DOL (Degree of Operating Leverage ). DOL = Tốc độ (%) tăng giảm EBIT Tốc độ (%) tăng giảm doanh thu DOL = Tổng số dư đảm phí EBIT  DOL của X và Y  DOLX = 40,000  10,000 = 4  DOLy = 70,000  10,000 = 7 S 90,000 100,000 110,000 EBIT  X 6,000 10,000 14,000  Y 3,000 10,000 17,000  Sự thay đổi của DOL theo doanh thu CTY X Dv 1,000 S 0 50 75 80 100 150 V 0 30 45 48 60 90 CM 0 20 30 32 40 60 F 30 30 30 30 30 30 E (30) (10) 0 2 10 30 DOL 0 (2)  16 4 2 S 0 50 75 80 100 150  Tương quan giữa S và DOL  Khi S = 0 thì DOL = 0 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần , ngày tháng năm 2007. Lưu hành nội bộ.  Khi 0 < S < S0 thì DOL < 0. Khi đó DOL thể hiện tốc độ giảm lỗ khi S tăng thêm 1%  Khi S = S0 thì DOL = ∞ (không xác định)  Khi S > S0 thì DOL > 0 và giảm dần về 1 khi doanh thu tăng lên. 2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG 2.1. BIẾN ĐỘNG CỦA F VÀ Q  Trở lại ví dụ về công ty M. Một phương án kinh doanh cho rằng nếu tăng thêm 10,000 chi phí quảng cáo thì có thể làm tăng thêm 30% doanh thu. Hỏi Ebit sẽ tăng hay giảm bao nhiêu???  Theo cách tính chênh lệch (Incremental approach) có thể tính toán đơn giản như sau:  Số dư đảm phí tăng thêm: 30,000 x 40% = 12,000  Định phí tăng thêm 10,000  Ebit tăng thêm 2,000 2.2. BIẾN ĐỘNG CỦA V VÀ Q  Theo một phương án khác, nếu dùng nguyên liệu rẻ tiền hơn để sản xuất thì có thể giảm được biến phí một sản phẩm l