GIS trong quản lý nước

• Nước Mặt (Surface water) • Chất lượng nước (Water quality) • Nước Ngầm (Ground water)

pdf30 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1649 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu GIS trong quản lý nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giếng khai thác GIS TRONG QUẢN LÝ NƯỚC 1. KHÁI NiỆM CHUNG QUẢN LÝ NƯỚC KHU VỰC ĐÔ THỊ • Nước Mặt (Surface water) • Chất lượng nước (Water quality) • Nước Ngầm (Ground water) NƯỚC DƯỚI ĐẤT SỰ CẦN THIẾT GIS TRONG QuẢN LÝ NƯỚC NGẦM Quản lý biến dạng Mặt đất Thoát nước Chống ngập Kiểm soát Xâm nhập nước biển Quy hoạch Không gian Thiết kế và xây dựng Công trình Bảo vệ Môi trường Xâm nhập mặn tầng nước ngầm Độ cao triều Vận tốc lún > 5mm/năm Tăng mực nước biển > 3mm/năm Đường ống Piles Nhà cao tầng Lún đất Độ cao triều Trình traïng khai thaùc nöôùc ngaàm taïi TP. HCM: - Toång löôïng khai thaùc > 600.000 m3/ngaøy 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 Năm S ố g iế n g Số giếng 210 611 6214 41411 95828 257216 1975 1985 1990 1995 1999 2008 Đô thị hoá - Tăng dân số -Tăng mặt không thấm - San lấp kênh rạch - Khai thác nước ngầm Nhiều khu Công nghiệp và khu dân cư mới hình thành 1997, NĐ 03/CP: 5 quận mới QĐ 123/1998/QĐ-TTg: phát triển Đô Thị & khu Công Nghiệp Bề mặt không thấm khu vực nội thành (2008) a) Lún sụt đất , nứt công trình dân dụng 2003: ấp Thới Tứ, Hóc Môn ảnh hưởng đến 42 gia đình; 2004: P. Phước Long A, Q. 9, ảnh hưởng 4ha. 30 hố sụt (đạt độ sâu 2m). Höôùng ngieâng cuûa caên nhaø veà phía traïm caáp nöôùc b) Trồi ống chống, KCN Tân Tạo (30cm) P 11 Quận 6 (22cm) KCN Lê minh Xuân (19cm) P 10 Quận 6 (18cm) Quyết định 69/2007/QĐ-UBND (3/5/2007) hạn chế, cấm khai thác nước dưới đất trên địa bàn 30 phường thuộc 13 quận (1,3,4,5,6,7,8,9,10,11, Phú Nhuận, Tân Bình, Bình Thạnh) Möïc nöôùc ngaàm haï thaáp  GIS TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC NƯỚC NGẦM  Trình traïng haï thaáp möïc nöôùc döôùi ñaát: (töø naêm 1996 ñeán nay, toác ñoä suït giaûm 2-3m/naêm) Quyết định 69/2007/QĐ-UBND (3/5/2007) hạn chế, cấm khai thác nước dưới đất trên địa bàn 30 phường thuộc 13 quận (1,3,4,5,6,7,8,9,10,11, Phú Nhuận, Tân Bình, Bình Thạnh) -25 -20 -15 -10 -5 0 5 10 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Năm C a o đ ộ m ự c n ư ớ c n g ầ m ( m ) -300 -250 -200 -150 -100 -50 0 G iá t rị l ú n ( m m ) 3C 3D Q011020 Q011040 Q011340 Pliocen trên Pliocen dưới Pliocen trên Pliocen dưới Pleistocen Tầng quan trắc Giếng quan trắc Diễn biến lún  Chương trình quản lý tài nguyên nước Hệ thống thông tin hỗ trợ công tác quản lý tài nguyên nước từ thành phố đến phường/xã; đáp ứng nhu cầu triển khai các quy định của nhà nước và nâng cao năng lực quản lý chuyên môn. Số liệu điều tra cơ bản Quaûn lyù döõ lieäu Thống kê, Phân tích đánh giá Yếu tố tác động Cảnh báo Giải pháp Ảnh hưởng biến đổi Khí hậu? Lượng nước khai thác? Chất lượng?, Ô nhiễm? Hệ thống pháp lý? Đào tao CB? KHU CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC NƯỚC Phễu sụt giảm Xâm nhập mặn Giếng cạn Lún mặt đất • Objectives • Sustainability • Vulnerability • Risk management • Standards What is sustainable development? ‘Meeting the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own’ ‘Maintaining the stock of natural capital’ • Two aspects of approach • Perspective • Judgement Vulnerability: ‘sensitivity of a system for exposure to shocks, stresses and disturbances, or the degree to which a system is susceptible to adverse effects’ • Environmental variation: • Variation of water levels • Variation of water resources • Variation of future climate • Risk management : Basic approach in design is economical optimization of construction and management based on statistical standards • Capital charges - Maintenance costs • Energy costs - Management costs • Costs because of damage - Social-communal cost • Revenue (negative costs) • Precipitation losses • Amount which doesn’t run off via the sewer system • Retardation • Conversion, delay and flatting of inflow • Discharge via groundwater • Discharge via main drainage system Planning zones Terrain elevation Land register Utility lines Geodetic survey points Subsoil surveys Soils Rivers Groundwater levels Boreholes Administrative information Geo-hydrological information Raster based models GIS Model In te rp o la ti o n DEM Landuse Geology GIS Hydrol. Model Statistics Splus,... User Interface • Hierarchy of components in DSS RAISON (after Booty et al 2001) Visualisation Optimisation Expert systems Neural nets Risk analysis Models GIS Science Strategy Data Knowledge Data bases  GIS TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC NƯỚC NGẦM DÖÕ LIEÄU NGAÄP ÑÖÔÏC PHAÂN TÍCH
Tài liệu liên quan