Hệ xử lý bảng tính điện tử microsoft excel

1 - Tổng quan về Excel 2 - Biên tập dữ liệu 3 - Định dạng dữ liệu 4 - Công thức 5 - Hàm 6 - Biểu đồ / đồ thị 7 - Quản trị dữ liệu 8 - In bảng tính

ppt169 trang | Chia sẻ: mamamia | Lượt xem: 1643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ xử lý bảng tính điện tử microsoft excel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ XỬ LÝ BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ MICROSOFT EXCEL TS. ĐỖ QUANG VINH Email: dqvinh@live.com Hà Nội - 2008 ĐỖ QUANG VINH - HUC * NỘI DUNG 1 - Tổng quan về Excel 2 - Biên tập dữ liệu 3 - Định dạng dữ liệu 4 - Công thức 5 - Hàm 6 - Biểu đồ / đồ thị 7 - Quản trị dữ liệu 8 - In bảng tính ĐỖ QUANG VINH - HUC * TỔNG QUAN Khởi động Excel Giới thiệu bảng tính Thao tác với bảng tính Thoát khỏi Excel ĐỖ QUANG VINH - HUC * Khởi động Excel Cách 1: Nháy chuột vào nút Start\Programs\Microsoft Office\Microsoft Excel Cách 2: Nháy kép chuột vào biểu tượng Microsoft Excel ở trên màn hình nền Desktop Cách 3: Start\Run Cách 4: Start\Search ĐỖ QUANG VINH - HUC * Giới thiệu bảng tính Excel Sổ bảng tính – Workbook (*.xls) Trang bảng tính – Sheet (Sheet1, Sheet2, …) Các cột – A, B, C, … , Z, AA, AB, … , IV Các hàng – 1, 2, 3, …, 65536 Các ô – A1, B1, … , IV65536 ĐỖ QUANG VINH - HUC * Cửa sổ bảng tính Thanh tiêu đề Thanh bảng chọn Thanh công cụ Thanh công thức Thanh trượt Thanh trạng thái Lưới Gridlines ĐỖ QUANG VINH - HUC * Ẩn/ Hiện thanh công cụ Trên bảng chọn, ta chọn lệnh View\Toolbars Ẩn / Hiện thanh công cụ tương ứng ĐỖ QUANG VINH - HUC * Sử dụng công cụ Zoom phóng to thu nhỏ Bảng tính được đặt hiển thị mặc định là 100% Thay đổi tỉ lệ hiển thị: Nháy chuột vào biểu tượng Zoom, chọn tỉ lệ tương ứng muốn hiển thị ĐỖ QUANG VINH - HUC * Trang hiện thời Trang hiện thời: là bảng tính hiện tại đang được thao tác Thay đổi trang hiện thời: nháy chuột vào phần chứa tên của trang bảng tính Ô hiện thời Ô hiện thời là ô đang được thao tác: A1, ... Thay đổi ô hiện thời: nháy chuột vào ô hoặc sử dụng các phím mũi tên ĐỖ QUANG VINH - HUC * Nhận dạng con trỏ Con trỏ ô: xác định ô nào là ô hiện thời, có đường bao đậm xung quanh Con trỏ soạn thảo: hình thanh đứng mầu đen, nhấp nháy xác định vị trí nhập dữ liệu cho ô Con trỏ chuột: thay đổi hình dạng tùy thuộc vào vị trí của nó trên trang ĐỖ QUANG VINH - HUC * Tạo bảng tính mới theo mẫu mặc định Cách 1: Nháy chuột vào biểu tượng New trên thanh chuẩn Cách 2: ấn tổ hợp phím Ctrl + N Tạo bảng tính mới theo mẫu có sẵn Trên bảng chọn, chọn lệnh File\New Chọn mục Templates\On my computer hoặc Template on Office Online hoặc On my Websites Thao tác với trang bảng tính ĐỖ QUANG VINH - HUC * Định dạng bảng tính theo mẫu Trên bảng chọn, ta chọn lệnh File\New Chọn Format\AutoFormat Nháy chọn mẫu có sẵn ĐỖ QUANG VINH - HUC * Ghi bảng tính vào ổ đĩa Nháy chuột vào biểu tượng Save Chọn thư mục chứa tệp tin trong hộp Save in Nhập tên cho bảng tính vào hộp File name Nháy nút Save để ghi ĐỖ QUANG VINH - HUC * Ghi bảng tính với một tên khác Trên bảng chọn, ta chọn lệnh File\Save as Chọn thư mục chứa tệp tin trong hộp Save in Nhập tên mới vào hộp File name Nháy nút Save để ghi ĐỖ QUANG VINH - HUC * Ghi bảng tính theo kiểu tệp tin khác Trên bảng chọn, ta chọn lệnh File\Save as Chọn thư mục chứa tệp tin trong hộp Save in Nhập tên mới vào hộp File name Chọn kiểu tệp tin muốn ghi trong hộp Save as type Nháy nút Save để ghi ĐỖ QUANG VINH - HUC * Ghi bảng tính như một tệp tin mẫu Trên bảng chọn, ta chọn lệnh File\Save as Trong hộp Save in chọn thư mục chứa tệp Nhập tên cho tệp tin mẫu vào hộp File name Trong hộp Save as type chọn Template(*.xlt) Nháy nút Save để ghi ĐỖ QUANG VINH - HUC * Ghi bảng tính ở dạng trang web Trên bảng chọn, ta chọn lệnh File\Save as Web page Trong hộp Save in chọn thư mục chứa tệp Nhập tên cho tệp tin vào hộp File name Nháy nút Save để ghi ĐỖ QUANG VINH - HUC * Đóng bảng tính Trên bảng chọn, ta chọn lệnh File\Close Thoát khỏi Excel Trên bảng chọn, ta chọn lệnh File\Exit Hoặc nháy vào biểu tượng Hộp hội thoại xuất hiện, nháy nút Yes để ghi hoặc No để không ghi lại bảng tính Hoặc ấn tổ hợp phím ĐỖ QUANG VINH - HUC * Mở một bảng tính Trên bảng chọn, ta chọn lệnh File\Open Hoặc nháy chuột vào biểu tượng Open Di chuyển đến tệp tin cần mở Nháy kép chuột vào tên tệp tin cần mở Có thể thao tác để tìm tệp trong các thư mục khác tương tự như trong Windows ĐỖ QUANG VINH - HUC * Chọn và mở nhiều tệp tin nằm kề nhau Trên bảng chọn, ta chọn lệnh File\Open hoặc Nháy chuột vào biểu tượng Open Chọn tệp tin đầu tiên trong danh sách, giữ phím Shift và nháy chuột vào tệp tin cuối cùng Nháy nút Open ĐỖ QUANG VINH - HUC * Chọn và mở nhiều tệp tin nằm không kề nhau Trên bảng chọn, ta chọn lệnh File\Open hoặc Nháy chuột vào biểu tượng Open Chọn tệp tin đầu tiên, giữ phím Ctrl và nháy chuột vào các tệp tin khác Nháy nút Open ĐỖ QUANG VINH - HUC * Chuyển trạng thái hiện hành giữa các bảng tính Cách 1: Nháy chuột vào biểu tượng bảng tính có trên thanh trạng thái của Windows Cách 2: Trong cửa sổ làm việc của Excel, nháy chuột vào bảng chọn lệnh Window\chọn tên bảng tính cần mở ĐỖ QUANG VINH - HUC * Chèn một trang vào bảng tính Cách 1: Trên bảng chọn, ta chọn Insert\Worksheet Cách 2: Nháy phải chuột vào tên trang bảng tính bất kỳ, chọn Insert nháy nút OK ĐỖ QUANG VINH - HUC * Đổi tên trang bảng tính Nháy phải chuột vào tên trang bảng tính muốn thay đổi Chọn Rename Nhập tên mới cho trang bảng tính Ấn phím Enter để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Xóa một trang bảng tính Cách 1: Trên bảng chọn, ta chọn Edit\Delete Sheet Cách 2: Nháy phải chuột vào tên trang bảng tính cần xóa, chọn Delete ĐỖ QUANG VINH - HUC * Sao chép trang bảng tính Chọn tên trang bảng tính cần sao chép Giữ phím Ctrl + nháy chuột trái và kéo – thả trang bảng tính sang vị trí mới ĐỖ QUANG VINH - HUC * Sao chép nhiều trang bảng tính sang bảng tính khác Chọn các trang bảng tính cần sao chép Trên bảng chọn, ta chọn Edit\Move or Copy Sheet… Chọn bảng tính nhận các trang sao chép trong hộp To book: Chọn vị trí đặt các trang bảng tính trong hộp Before Sheet nháy chọn ô Create a copy nháy OK để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Di chuyển trang bảng tính Nháy chọn tên trang cần di chuyển Kéo – thả trang bảng tính sang vị trí mới ĐỖ QUANG VINH - HUC * Di chuyển nhiều trang bảng tính Chọn các trang bảng tính cần di chuyển Trên bảng chọn, ta chọn Edit\Move or Copy Sheet … Chọn bảng tính nhận các trang di chuyển tới trong hộp To book: Chọn vị trí đặt các trang bảng tính trong hộp Before Sheet Bỏ chọn ô Create a copy nháy OK để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Phân chia trang bảng tính Có 2 cách Cách 1: Định vị con trỏ vào vị trí cần phân chia, chọn mục Window\Split Sau đó, để bỏ phân chia, chọn mục Window\Remove Split Cách 2: Định vị con trỏ vào vị trí cần phân chia, chọn mục Window\Freeze Panes Sau đó, để bỏ phân chia, chọn mục Window\Unfreeze Panes ĐỖ QUANG VINH - HUC * Ẩn / hiện trang bảng tính Chọn Format\Sheet\Hide để ẩn trang bảng tính Hiện trang bảng tính Format\Sheet\Unhide ĐỖ QUANG VINH - HUC * Bảo mật bảng tính Thực hiện như sau: Chọn mục Tool\Protection Chọn Protect Sheet để bảo mật trang bảng tính chọn Protect Workbook để bảo mật sổ bảng tính Gỡ bỏ chế độ bảo mật chọn Tool\Protection\Unprotect Sheet hay Unprotect Workbook ĐỖ QUANG VINH - HUC * Biên tập bảng tính Nhập dữ liệu Biên tập dữ liệu Lệnh chọn/hủy chọn ô, hàng, cột Công cụ Fill Handle Lệnh sao chép, di chuyển, xóa, chèn ô Lệnh thêm/bớt ô, hàng, cột ĐỖ QUANG VINH - HUC * Các phím thường dùng Tab: di chuyển con trỏ ô sang phải một cột Enter: di chuyển con trỏ ô xuống hàng dưới và kết thúc nhập dữ liệu    : chuyển sang ô phía trái, phải, trên, dưới ô hiện tại Ctrl + Home: chuyển con trỏ về ô A1 Nhập dữ liệu ĐỖ QUANG VINH - HUC * Định vị con trỏ đến ô cần nhập dữ liệu Delete, Backspace để xóa ký tự Home, End để di chuyển nhanh trên hàng nhập Esc: kết thúc nhưng không lấy dữ liệu đã nhập Enter: chấp nhận dữ liệu nhập và kết thúc nhập ĐỖ QUANG VINH - HUC * Các kiểu dữ liệu cơ bản Kiểu số - Number: 1, 2, …, -100, ... Kiểu văn bản – Text: “Cộng hòa”, … Kiểu logic: True, False … ĐỖ QUANG VINH - HUC * Nhập dữ liệu kiểu số Mặc định được căn theo lề phải của ô Dữ liệu kiểu số Ví dụ: 789, -789, 7.89, 7.89E+08 Số âm: gõ dấu - trước số hoặc đưa số đó vào cặp dấu ngoặc đơn -(số) Dấu . để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân ĐỖ QUANG VINH - HUC * Nhập dữ liệu kiểu ngày tháng Cách thức nhập được quy định trong mục Regional Settings trong cửa sổ Control Panel Mặc định: tháng/ngày/năm Chú ý: phải nhập giá trị ngày tháng theo đúng quy định được đặt trong mục Regional Settings ĐỖ QUANG VINH - HUC * Nhập dữ liệu kiểu văn bản Mặc định được căn theo lề trái của ô “10AA109”, “208 675” Sử dụng dấu nháy đơn ‘ , dấu nháy kép “ để ép kiểu Ví dụ: ‘232323 được hiểu là một xâu ký tự có nội dung 232323 ĐỖ QUANG VINH - HUC * Nhập dữ liệu giống nhau ở nhiều ô - Lựa chọn các vùng ô cần nhập dữ liệu Nhập dữ liệu Kết thúc nhập bằng cách ấn tổ hợp phím ĐỖ QUANG VINH - HUC * Biên tập dữ liệu Hiệu chỉnh nội dung đã có trong ô Nháy đúp chuột vào ô có dữ liệu cần hiệu chỉnh Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí hiệu chỉnh Thực hiện hiệu chỉnh Ấn phím Enter để kết thúc hiệu chỉnh ĐỖ QUANG VINH - HUC * Thay thế nội dung đã tồn tại trong ô Nháy chuột vào ô có dữ liệu muốn thay thế Nhập nội dung mới cho ô Ấn phím Enter để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Lệnh Undo và Redo Undo: quay trở lại kết quả đã có trước khi hiệu chỉnh hoặc hành động – Ctrl + Z Redo: thực hiện lại hành động đã bị hủy bỏ bởi lệnh Undo – Ctrl + Y ĐỖ QUANG VINH - HUC * Lựa chọn Chọn ô: Nháy chuột vào ô muốn chọn Chọn vùng ô liền nhau Nháy chuột vào ô trái trên cùng của vùng Giữ phím Shift và Nháy chuột vào ô phải dưới cùng của vùng Thả phím Shift để kết thúc việc chọn Có thể sử dụng chuột để thay cho các thao tác ở trên ĐỖ QUANG VINH - HUC * Chọn vùng ô rời rạc Chọn một ô hoặc 1 vùng ô liên tục Giữ phím Ctrl trong khi lựa chọn các ô hoặc các vùng ô tiếp theo Thả phím Ctrl để kết thúc lựa chọn ĐỖ QUANG VINH - HUC * Chọn một cột: Nháy chuột vào tên cột có trên hàng địa chỉ cột: A, B, C, … Chọn dãy cột kề nhau: Nháy chuột vào tên cột đầu tiên bên trái hoặc bên phải Giữ phím Shift và Nháy vào tên cột cuối cùng Thả phím Shift ĐỖ QUANG VINH - HUC * Chọn dãy cột rời rạc + Chọn cột hoặc dãy cột liền nhau + Giữ phím Ctrl trong khi chọn cột hoặc dãy cột tiếp theo + Thả phím Ctrl Thực hiện các thao tác tương tự để chọn hàng ĐỖ QUANG VINH - HUC * Lựa chọn toàn bộ bảng tính Nháy vào ô giao nhau của hàng địa chỉ cột và cột địa chỉ hàng Hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + A ĐỖ QUANG VINH - HUC * Hủy lựa chọn Nháy chuột vào một ô bất kỳ trên bảng tính ĐỖ QUANG VINH - HUC * Công cụ Fill Handle Điền tự động số thứ tự Nhập số đầu tiên vào ô đầu tiên của vùng muốn điền số tự động, ví dụ: nhập vào ô A1 số 1 Ấn giữ phím Ctrl Chuyển con trỏ chuột vào hình vuông nhỏ ở góc phải dưới của ô, con trỏ chuyển thành hình dấu “+”cộng có mũ “+” Kéo rê chuột theo chiều dọc, ngang như mong muốn ĐỖ QUANG VINH - HUC * Điền tự động theo chuỗi dữ liệu Nhập 2 chuỗi cho 2 ô đầu tiên theo quy luật, ví dụ: 05TC0001, 05TC0002 Chọn 2 ô vừa nhập Đưa con trỏ chuột vào hình vuông ở góc phải dưới của vùng lựa chọn Kéo rê chuột theo chiều dọc, ngang như mong muốn ĐỖ QUANG VINH - HUC * Điền tự động theo cấp số cộng Nhập giá trị cho 2 ô đầu tiên theo quy luật cấp số cộng, ví dụ: 1, 4 Chọn 2 ô vừa nhập Đưa con trỏ chuột vào hình vuông ở góc phải dưới của vùng vừa chọn Kéo rê chuột theo chiều dọc, ngang như mong muốn ĐỖ QUANG VINH - HUC * Sao chép, di chuyển, xóa, chèn ô Các lệnh thường dùng ĐỖ QUANG VINH - HUC * Sao chép ô Chọn các ô muốn sao chép Nháy nút Copy hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+C Chuyển con trỏ ô đến ô trái trên của vùng định sao chép Nháy nút Paste hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+V Thực hiện tương tự khi sao chép các ô sang trang bảng tính khác ĐỖ QUANG VINH - HUC * Di chuyển ô Chọn các ô muốn di chuyển Nháy nút Cut hoặc ấn tổ hợp phím Chuyển con trỏ ô đến ô trái trên của vùng định chuyển tới Nháy nút Paste hoặc ấn tổ hợp phím Thực hiện tương tự khi chuyển các ô sang trang bảng tính khác ĐỖ QUANG VINH - HUC * Xóa nội dung ô Chọn các ô cần xóa Trên bảng chọn, chọn Edit\Clear\Contents Hoặc ấn phím Delete ĐỖ QUANG VINH - HUC * Thêm/bớt ô, hàng, cột Thêm hàng Chọn hàng cần chèn hàng mới lên trên Trên bảng chọn, chọn Insert\Rows Thêm cột Chọn cột cần chèn cột mới bên trái Trên bảng chọn, chọn Insert\Column ĐỖ QUANG VINH - HUC * Thêm ô Chọn ô cần thêm ô mới bên cạnh Trên bảng chọn, chọn Insert\Cell Xuất hiện hộp thoại Chọn Shift cells right: chèn ô trống và đẩy ô hiện tại sang phải Chọn Shift cells down: chèn ô trống và đẩy ô hiện tại xuống dưới Chọn Entire row: chèn một hàng mới lên trên Chọn Entrire column: chèn cột mới sang trái ĐỖ QUANG VINH - HUC * Xóa ô Chọn vùng ô cần xóa Trên bảng chọn, chọn Edit\Delete Xuất hiện hộp thoại Chọn Shift cells left: xóa các ô và đẩy ô bên trái sang Chọn Shift cells up: xóa các ô và đẩy các ô bên phải sang Chọn Entire row: xóa các hàng có ô đang chọn Chọn Entrire column: xóa các cột có ô đang chọn ĐỖ QUANG VINH - HUC * Thay đổi độ rộng cột Chuyển con trỏ chuột vào cạnh phải của tiêu đề cột, biểu tượng chuột có dạng Nháy và kéo di chuột sang phải/ trái để tăng/giảm kích thước độ rộng cột  Nếu muốn thay đổi độ rộng của nhiều cột thì trước tiên chọn các cột cần thay đổi có cùng kích thước và sau đó thực hiện thay đổi ĐỖ QUANG VINH - HUC * Thay đổi độ cao hàng Chuyển con trỏ chuột vào cạnh dưới của tiêu đề hàng, biểu tượng chuột có dạng Nháy và kéo di chuột xuống dưới/lên trên để tăng/giảm độ cao hàng  Nếu muốn thay đổi độ cao của nhiều hàng thì trước tiên chọn các hàng muốn thay đổi độ cao có cùng kích thước và sau đó thực hiện thay đổi ĐỖ QUANG VINH - HUC * Thay đổi độ rộng cột/ độ cao hàng Điều chỉnh tự động độ rộng cột + Nháy kép chuột vào cạnh phải của cột Đặt độ rộng bằng nhau cho nhiều cột Chọn các cột muốn đặt độ rộng bằng nhau Trên bảng chọn, chọn Format\Column\Width Nhập độ rộng cột vào Column Width Nháy nút OK ĐỖ QUANG VINH - HUC * Điều chỉnh tự động độ cao hàng + Nháy kép chuột vào cạnh dưới của hàng Đặt độ cao bằng nhau cho nhiều hàng Chọn các hàng muốn đặt độ cao bằng nhau Trên bảng chọn, chọn Format\Row\Height Nhập độ cao hàng vào Row Height Nháy nút OK ĐỖ QUANG VINH - HUC * Ẩn/hiện cột Ẩn cột + Chọn các cột cần ẩn Trên bảng chọn, chọn Format\Column\Hide Hiện cột Chọn vùng cột chứa các cột đang bị ẩn Trên bảng chọn, chọn Format\Column\Unhide ĐỖ QUANG VINH - HUC * Ẩn/hiện hàng Ẩn hàng + Chọn các hàng cần ẩn Trên bảng chọn, chọn Format\Row\Hide Hiện hàng Chọn vùng chứa các hàng đang bị ẩn Trên bảng chọn, chọn Format\Row\Unhide ĐỖ QUANG VINH - HUC * Định dạng Định dạng Căn lề và kẻ khung ĐỖ QUANG VINH - HUC * Định dạng ô được thực hiện với các nút lệnh trên thanh định dạng Formating hoặc hộp hội thoại Format Cells ĐỖ QUANG VINH - HUC * Định dạng Biểu diễn dữ liệu General: dạng chung Number: dạng số Currency: dạng tiền tệ Date: dạng ngày tháng Time: dạng thời gian Text: dạng văn bản Custom: dạng người dùng tự định nghĩa ĐỖ QUANG VINH - HUC * Biểu diễn số thực Chọn một ô có chứa số thực Trên bảng chọn, ta chọn Format\Cells Chọn Number Chọn mục Number trong danh sách Category Nháy chọn ô Use 1000 Separator(,) Nhấp OK để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Biểu diễn dữ liệu dạng ngày tháng Mặc định là ngày/tháng/năm (mm/dd/yyyy hoặc mm/dd/yy) Chọn ô có dữ liệu ngày tháng muốn định dạng lại Trên bảng chọn, ta chọn Format\Cells Chọn Number Chọn mục Custom Nhập định dạng hiển thị mới trong hộp Type, ví dụ: dd/mm/yyyy Nhấp OK để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Biểu diễn dữ liệu dạng tiền tệ Chọn ô có dữ liệu số muốn định dạng tiền tệ Trên bảng chọn, ta chọn Format\Cells Chọn Number Chọn mục Custom Nhập định dạng hiển thị mới trong hộp Type, ví dụ: #,##0.00[$VND] Nháy OK để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Biểu diễn dữ liệu theo dạng phần trăm Nháy nút % trên thanh định dạng Sử dụng nút Increase Decimal để tăng số xuất hiện sau dấu thập phân Hoặc Decrease Decimal để giảm số xuất hiện sau dấu thập phân ĐỖ QUANG VINH - HUC * Định dạng Font Chọn các vùng có dữ liệu cần định dạng Sử dụng các nút trên thanh định dạng Hoặc trên bảng chọn, ta chọn Format\Cells, chọn Font Tương tự trong Word ĐỖ QUANG VINH - HUC * Thay đổi mầu chữ Chọn các vùng có dữ liệu muốn định dạng mầu chữ như nhau Sử dụng các nút trên thanh định dạng Hoặc Trên bảng chọn, ta chọn Format\Cells, chọn Font Thay đổi mầu trong mục Color Tương tự trong Word ĐỖ QUANG VINH - HUC * Thay đổi mẫu nền Chọn các vùng có dữ liệu cần định dạng mẫu nền Sử dụng nút Fill color trên thanh Formating Hoặc trên bảng chọn, ta chọn Format\Cells, chọn Patterns Thay đổi mầu trong bảng Color Chọn mẫu hoa văn trong mục Pattern Nháy OK để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Sao chép định dạng Chọn ô có định dạng cần sao chép Nháy nút Format Painter Con trỏ chuột chuyển thành biểu tượng chổi quét sơn Quét vào ô hoặc vùng ô cần sao chép định dạng ĐỖ QUANG VINH - HUC * Đặt thuộc tính Wrap Text cho ô Cho phép hiển thị dữ liệu bằng nhiều dòng Chọn ô hoặc vùng ô cần thiết lập Trên bảng chọn, ta chọn Format\Cells, chọn Alignment Trong phần Text control, nháy chọn ô Wrap Text Nháy OK để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Xóa bỏ định dạng Chọn ô hoặc vùng ô muốn xóa bỏ định dạng Trên bảng chọn, ta chọn Edit\Clear\Format ĐỖ QUANG VINH - HUC * Căn lề và kẻ khung Căn vị trí chữ trong ô Chọn ô hoặc vùng ô muốn căn chỉnh Sử dụng các nút trên thanh Formating để căn theo chiều ngang của ô Hoặc trên bảng chọn, ta chọn Format\Cells, chọn Alignment Căn chỉnh theo chiều ngang trong hộp Horizontal Căn chỉnh theo chiều dọc trong hộp Vertical ĐỖ QUANG VINH - HUC * Trộn ô và căn giữa Trộn dãy ô để tạo tiêu đề bảng Chọn các ô liền nhau cần trộn Nháy nút Merge and Center trên thanh Formating Hoặc Hoặc trên bảng chọn, ta chọn Format\Cells, chọn Alignment Nháy chọn ô Merge cells Nháy OK để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Thay đổi hướng chữ Chọn ô hoặc vùng ô cần thay đổi Trên bảng chọn, ta chọn Format\Cells, chọn Alignment Thay đổi hướng chữ trong phần Orientation bằng cách + Chuyển chuột đến điểm vuông đỏ + Nháy trái và di chuột đi một góc mong muốn Hoặc nhập một giá trị trực tiếp vào hộp Degrees, ví dụ: -45 Nháy OK để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Kẻ khung Chọn ô hoặc vùng ô cần kẻ khung Nháy chuột vào hình tam giác trong nút Border trên thanh Formating Chọn một mẫu tương ứng ĐỖ QUANG VINH - HUC * Kẻ khung bằng hộp thoại Format Cells Chọn ô hoặc vùng ô cần kẻ khung Trên bảng chọn, ta chọn Format\Cells, chọn Border + Chọn kiểu nét trong hộp Style + Chọn mẫu đường trong hộp Color + Chọn một đường nét cụ thể để áp dụng trong hộp Border Nháy OK để kết thúc ĐỖ QUANG VINH - HUC * Công thức Tạo lập công thức Các loại địa chỉ Sao chép công thức ĐỖ QUANG VINH - HUC * Tạo lập công thức Tạo công thức cơ bản Gõ dấu = trước công thức, ví dụ: =E1+F1 Ấn Enter để kết thúc Nội dung công thức được hiển thị trên thanh Formula bar Sử dụng cặp dấu ( ) để thay đổi độ ưu tiên của các phép toán trong công thức ĐỖ QUANG VINH - HUC * Toán tử Toán tử số học Cộng: + Trừ: - Nhân: * Chia: / Mũ: ^ Phần trăm: % ĐỖ QUANG VINH - HUC * Toán tử quan hệ / so sánh Lớn hơn: > Nhỏ hơn: = Nhỏ hơn hoặc bằng: Toán tử xâu & Ghép xâu Ví dụ: ="Tin"&"học" cho kết quả là Tin học ĐỖ QUANG VINH - HUC * Nhận biết và sửa lỗi ####: không đủ độ rộng của ô để hiển thị, #VALUE!: dữ liệu không đúng theo yêu cầu của công thức #DIV/0!: chia cho giá trị 0 #NAME?: không xác định được ký tự trong công thức #N/A: không có dữ liệu để tính toán #NUM!: dữ liệu không đúng kiểu số  Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu ĐỖ QUANG VINH - HUC * Các loại địa chỉ Địa chỉ tuyệt đối Chỉ thị đến một ô hay các ô cụ thể Có thêm ký tự $ trước phần địa chỉ cột hoặc dòng Không thay đổi khi sao chép hoặc di chuyển công thức ĐỖ QUANG VINH - HUC * Địa chỉ tương đối Chỉ đến một ô hay các ô trong sự so sánh với vị trí nào đó Thay đổi theo vị trí ô mà ta copy công thức tới ĐỖ QUANG VINH - HUC * Địa chỉ hỗn hợp Có một thành phần là tuyệt đối, thành phần còn lại là tương đối Thay đổi từ các loại địa chỉ bằng cách ấn phím hoặc cho ký tự $ trực tiếp vào phần địa chỉ mong muốn ĐỖ QUANG VINH - HUC * Sao chép công thức Nháy chọn ô chứa công thức cần sao chép Đặt con trỏ chuột vào góc phải dưới của ô Biểu tượng chuột chuyển thành hình dấu thập màu đen đặc Nháy nút trái, kéo và di chuyển chuột theo hàng hoặc theo cột đến các ô cần sao chép ĐỖ QUANG VINH - HUC * Hàm Hàm thực chất là một loại chương trình con được lập trình sẵn cho NSD Dạng tổng quát (đối số 1, đối số 2, …, đối số n) Đối số có thể là Giá trị ki