Hướng dẫn khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân

Số thuế > 5tr đ/ tháng thì kk theo tháng và tgian chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế - Số thuế < 5tr đ/ tháng thì kk theo quý và tgian chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý sau

pdf48 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ, NỘP THUẾ TNCN Người trình bày: Lê Thị Thuỷ Danh mục Tờ khai và Phụ lục  TK 02/KK-TNCN  TK 03/KK-TNCN  TK 04/KK-TNCN  TK 05/KK-TNCN  TK 06/KK-TNCN  TK 07/KK-TNCN  TK 08/KK-TNCN  TK 08A/KK-TNCN  TK 08B/KK-TNCN  TK 09/KK-TNCN  PL 09A/PL-TNCN  PL 09B/PL-TNCN  PL 09C/PL-TNCN PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG T T Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 1 TK 02/KK- TNCN - Tờ khai khấu trừ thuế TNCN Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú - Số thuế > 5tr đ/ tháng thì kk theo tháng và tgian chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế - Số thuế < 5tr đ/ tháng thì kk theo quý và tgian chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý sau PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) T T Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 3 TK 03/KK- TNCN - Tờ khai khấu trừ thuế TNCN Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng CK, bản quyền, nhượng quyền TM, trúng thưởng -Số thuế > 5tr đ/ tháng thì kk theo tháng và tgian chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế - Số thuế < 5tr đ/ tháng thì kk theo quý và tgian chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý sau PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) T T Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 4 TK 04/KK- TNCN- Tờ khai khấu trừ thuế TNCN Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ hoạt động kinh doanh cho cá nhân không cư trú - Số thuế > 5tr đ/ tháng thì kk theo tháng và tgian chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế - Số thuế < 5tr đ/ tháng thì kk theo quý và tgian chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý sau PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) T T Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 5 TK 05/KK- TNCN - Tờ khai quyết toán thuế TNCN - Kèm theo: BKê 05A/BK- TNCN; Bkê 05B/BK- TNCN Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú phải thực hiện khai quyết toán TNCN đã khấu trừ theo năm -Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) T T Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 6 TK 06/KK- TNCN - Tờ khai quyết toán thuế TNCN Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng CK, bản quyền, nhượng quyền TM, trúng thưởng cho cá nhân cư trú phải thực hiên quyết toán các khoản thu nhập trên theo năm -Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) Loại TK Trường hợp áp dụng Ngày nộp hồ sơ TK thuế TNCN mẫu số 07/KK- TNCN Các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (kể cả cá nhân cư trú và không cư trú) thuộc diện khai thuế trực tiếp theo tháng Chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) T T Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 7 TK 08/KK- TNCN - Tờ khai tạm nộp thuế TNCN Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo kê khai phải khai và tạm nộp thuế TNCN theo quý đối với khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh - Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý sau PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) T T Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 8 TK 08A/KK- TNCN - Tờ khai tạm nộp thuế TNCN Nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo kê khai phải khai và tạm nộp thuế TNCN theo quý đối với khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh - Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý sau PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) T T Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 9 08B/KK- TNCN - Tờ khai quyết toán TNCN của nhóm các nhân kinh doanh Nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo kê khai phải khai quyết toán TNCN đối với khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh -Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) TT Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 10 TK 09/KK- TNCN - Tờ khai quyết toán thuế TNCN Kèm theo PL: 09A/PL-TNCN; 09B/PL-TNCN; 09C/PL-TNCN Cá nhân có thu nhập từ KD nộp thuế theo kê khai hoặc vừa có TN từ tiền công, tiền lương, vừa từ kinh doanh với tổng thu nhập trên 4 triệu đồng/tháng phải quyết toán thuế TNCN với các khoản thu nhập từ hoạt động KD p/s trong năm -Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) T T Mẫu Phụ lục Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 1 2 3 09A/PL-TNCN 09B/PL-TNCN 09C/PL-TNCN Chi tiết thu nhập từ tiền lương, tiền công Chi tiết thu nhập từ hoạt động kinh doanh Chi tiết giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc - Cả 3 phụ lục đều nộp kèm tờ khai quyết toán thuế TNCN - Mẫu số 09/KK- TNCN PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) 5. Hồ sơ khai thuế hợp lệ  Hồ sơ có đầy đủ tài liệu theo quy định về hồ sơ khai thuế đã quy định đối với từng trường hợp cụ thể.  Tờ khai và các mẫu biểu kèm theo được lập đúng mẫu quy định.  Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại... của NNT.  Được người đại diện theo pháp luật của NNT ký tên và đóng dấu vào cuối của các mẫu biểu theo quy định. PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG (địa điểm nộp hồ sơ) - Nộp hồ sơ tại Cục thuế đối với: + Doanh nghiệp là cơ quan chi trả thu nhập do Cục thuế quản lý. + Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức đoàn thể cấp TW và cấp tỉnh, VP đại diện tổ chức nước ngoài - Nộp hồ sơ tại Chi cục thuế đối với: + Doanh nghiệp là cơ quan chi trả thu nhập do Chi cục thuế quản lý. + Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức đoàn thể cấp huyện + Nhóm cá nhân kinh doanh kinh doanh PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN I. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 02/KK-TNCN 1. Căn cứ lập tờ khai: - Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công của các cá nhân cư trú 2. Hướng dẫn kê khai: - Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ các thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến Mã số 07 PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN) • Các chỉ tiêu tinh toán: Phần A: TN từ tiền lương, tiền công của cá nhân có ký HĐLĐ + MS [08]: Tổng số LĐ trong kỳ : Là tổng số LĐ có ký HĐLĐ trên 3 tháng trong DS trả lương + MS [09]: Tổng TN trả cho LĐ trong kỳ : Là các khoả TN từ tiền lương, thưởng... trả cho các đối tượng quy định ở mã [08]. + MS [10]: Tổng số LĐ thuộc diện ktrừ thuế: Là số LĐ có TN sau khi trừ gia cảnh phải tạm ktrừ thuế TNCN. + MS [11]: Tổng thu nhập trả cho LĐ thuộc diện khấu trừ: Là tổng thu nhập trả cho các đối tượng đã kê khai ở MS [10] PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN) + MS [12]:Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ: Thống kê số người phụ thuộc của các đối tượng được kê khai ở MS [10] + MS [13]: Tổng số thuế thu nhập của cá nhân đã khấu trừ: Là số thuế đã khấu trừ theo biểu luỹ tiến từng phần của các đối tượng đã kk ở MS [10] - Phần B: TN từ tiền lương, tiền công của cá nhân không ký HĐLĐ + MS [14]: Tổng số LĐ trong kỳ : Là tổng số LĐ đã thuê ngoài, không ký HĐ hoặc có ký HĐ dưới 3 tháng + MS [15]: Tổng số LĐ thuộc diện khấu trừ 10%: Là số LĐ thuộc diện kê tại MS [14] có thu nhập từ 500.000đ/ lần trở lên PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN) + MS [16]:không thực hiện kê khai + MS [17]: Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: Là tổng số TN trả cho đối tượng đã kê khai tại MS [14] + MS[18]: Tổng số TN trả cho LĐ khấu trừ 10%:Là tổng số TN trả cho đối tượng đã kê khai tại MS[15]. + MS[19]: Không thực hiện kê khai chỉ tiêu này + MS [20]: Tổng số thuế đã khấu trừ trong kỳ: Bằng MS [21] + MS [21]: Số thuế đã khấu trừ 10% trong kỳ = [18] x10% + MS [22]: Không thực hiện kê khai chỉ tiêu này PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN) • Lưu ý khi kê khai tờ khai 02/KK-TNCN: Theo quy định tại TT 62/2009/TT-BTC: Đối với các khoản chi khác cho cá nhân thực hiện dịch vụ có giá trị từ 500.000đ trở lên. Nếu cá nhân ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế đã làm cam kết theo mẫu số 23/BCK-TNCN gửi cơ quan chi trả thu nhập thì CQ chi trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế nhưng hết năm vẫn phải cung cấp danh sách cho cơ quan thuế biết PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (mẫu 03/KK-TNCN) II. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 03/KK-TNCN 1. Căn cứ lập tờ khai: - Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn,chuyển nhượng CK, bản quyền TM, trúng thưởng cho các cá nhân cư trú 2. Hướng dẫn kê khai: - Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ các thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến Mã số 07 PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN) * Các chỉ tiêu tính toán:  I. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn:  [08] Tổng số cá nhân có thu nhập: là số người được nhận các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân không cư trú.  [09] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả  [10] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): được khấu trừ 5% từ số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả = [09] x 5% PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN)  II. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:  [11] Tổng số cá nhân có thu nhập: là số người được nhận các khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân không cư trú  [12] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả  [13] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%): là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng số giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả = [12] x 0,1% PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN)  III. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:  [14] Tổng số lượt cá nhân có thu nhập: là số lượt người được nhận các khoản thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân không cư trú. Trường hợp một cá nhân nhận thu nhập nhiều lượt, phản ánh đủ số lượt nhận thu nhập theo từng hợp đồng chuyển nhượng.  [15] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả theo hợp đồng chuyển nhượng (được xác định khi thanh lý hợp đồng). PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN)  [16] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): là số thuế khấu trừ 5% tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại vượt trên 10.000.000 vnđ/lần mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả = ([15] - 10.000.000 vnđ) x 5%.  Trường hợp cá nhân nhận thu nhập làm nhiều lượt mà thu nhập được nhận dưới 10 triệu đồng, tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ cho đến khi đủ phần thu nhập 10 triệu đồng trước khi tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN)  IV. Đối với thu nhập từ trúng thưởng:  [17] Tổng số lượt cá nhân có thu nhập: là số lượt người được nhận các khoản thu nhập từ trúng thưởng trong kỳ kê khai mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả, kể cả cá nhân không cư trú  [18] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả  [19] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (10%): được xác định bằng 10% trên tổng số thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/lần từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả  = ([18] - 10.000.000 vnđ) x 10% PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (Mẫu số 04/KK-TNCN) III. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 04/KK-TNCN 1.Căn cứ lập tờ khai: - Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ HĐ KD của các cá nhân không cư trú 2. Hướng dẫn kê khai: - Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ các thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến Mã số 07 PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (Tiếp mẫu số 04/KK-TNCN) • Các chỉ tiêu tính toán:  [08] Tổng số cá nhân có thu nhập trong kỳ: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập  [09] Tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức cá nhân trả  [10] Tổng số cá nhân có thu nhập từ kinh doanh: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân trả  [11] Tổng số thu nhập đã trả trong kỳ: Tổng thu nhập mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú  [12] Tổng số thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả: Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (Tiếp mẫu số 04/KK-TNCN)  [08] Tổng số cá nhân có thu nhập trong kỳ: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập  [09] Tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức cá nhân trả  [10] Tổng số cá nhân có thu nhập từ kinh doanh: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân trả  [11] Tổng số thu nhập đã trả trong kỳ: Tổng thu nhập mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú  [12] Tổng số thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả: Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (Tiếp mẫu số 04/KK-TNCN)  [13] Tổng số thu nhập từ kinh doanh đã trả: Tổng thu nhập mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ  [14] Tổng số thuế đã khấu trừ trong kỳ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ từ thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú  [15] Tổng số thuế đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ 20% từ thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú = [12] x 20%  [16] Tổng số thuế đã khấu trừ đối với thu nhập từ kinh doanh: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ theo tỷ lệ trên doanh thu tương ứng với loại hình kinh doanh từ thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú = [13] x thuế suất:  a. 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;  b. 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;  c. 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác; PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (mẫu 05/KK-TNCN) VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 05/KK-TNCN  Căn cứ lập tờ khai: - Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công của các cá nhân không cư trú đã kê khai trong năm 2. Hướng dẫn kê khai: - Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ các thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến Mã số 07 PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (mẫu 05/KK-TNCN) - Được lập giống như các chỉ tiêu ở mẫu số 02/KK-TNCN nhưng là số liệu tổng hợp của số liệu đã kê khai tại tờ khai 02/KK-TNCN của 12 tháng trong năm. • Đơn vị phải lập 2 bảng kê gửi kèm tờ khai quyết toán: - Bảng kê 05A/KK-TNCN là bảng kê chi tiết thu nhập từ tiền lương, tiền công, giảm trừ gia cảnh và thuế thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân có HĐ LĐ từ 03 tháng trở lên - Bảng kê 05B/KK-TNCN là bảng kê chi tiết thu nhập từ tiền lương, tiền công, giảm trừ gia cảnh và thuế thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân (kể cả các cá nhân có thu nhập dưới 500.000đ/lần) có HĐ LĐ dưới 3 tháng PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (mẫu 06/KK-TNCN) V. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 06/KK-TNCN - Đây là tờ khai quyết toán khấu trừ thuế TNCN từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại và trúng thưởng cho cá nhân không cư trú - Căn cứ lập tờ khai: Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ các khoản thu nhập nêu trênđã kê khai trong năm tại tờ khai mẫu 03/KK- TNCN - Cách lập các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu được lập giông như tờ khai 03/KK-TNCN, chỉ khác là số liệu tổng hợp của 12 tháng trong năm PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (mẫu 07/KK-TNCN) VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 07/KK-TNCN * Các chỉ tiêu tính toán:  [08] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương phát sinh trong kỳ là tổng các khoản thu nhập từ [09] đến [12] = = [09] + [10] + [11] + [12]  [09] Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công  [10] Tiền thưởng là các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13  [11] Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế khác (nếu có)  [12] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt nam, khai trong trường hợp phát sinh thu nhập ở nước ngoài (nếu có) PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 07/KK-TNCN)  13] Các khoản giảm trừ = [14]+[15]+[16]+ [17]  [14] Cho bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000 vnđ/tháng  [15] Cho người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người  [16] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học  [17] Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc  [18] Tổng thu nhập tính thuế = [08] - [13]  [19] Tổng số thuế phải nộp trong kỳ là số thuế được tính theo Biểu thuế lũy tiền từng phần PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 07/KK-TNCN)  [20] Họ và tên người phụ thuộc ghi đầy đủ họ và tên người phụ thuộc theo CMND hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND  [21] Mã số thuế người phụ thuộc (nếu có)  [22] Ngày sinh người phụ thuộc như trong CMND hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND  [23] Số CMND trong trường hợp chưa có mã số thuế  [24] Số hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam  [25] Quan hệ với đối tượng nộp thuế ghi rõ mối quan hệ với đối tượng nộp thuế PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (mẫu 08/KK-TNCN) VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 08/KK-TNCN • Các chỉ tiêu tính toán:  [08] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán  [09] Tổng chi phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán, trường hợp cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí, phần chi phí kinh doanh được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.  [10] Thu nhập chịu thuế = [08] - [09]  [11] Các khoản giảm trừ = [14] + [15] + [16] + [17]  [12] Cho bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000 vnđ/tháng PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (mẫu 08/KK-TNCN)  [13] Cho người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người  [14] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học  [15] Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc  [16] Thu nhập tính thuế = [10] - [11]  [17] Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong kỳ được tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần  [18] Thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ TNCN (mẫu 08/KK-TNCN) 