Hướng dẫn lập hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Mã số A1: Tổng LN kế toán trước thuế:  Chỉ tiêu này phản ánh tổng số LN thực hiện của cs kd trong kỳ tính thuế theo chế độ KT. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng số liệu được tính và ghi ở mã số 19 Mẫu số 03-1A/TNDN

ppt34 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1903 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn lập hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN Cơ quan Thuế quá tải giờ G CÁCH LẬP PHỤ LỤC KẾT QUẢ KINH DOANH Xem: - Mẫu phụ lục trên HTKK 2.5.4 - Cách lập: Trên Slide Lập báo cáo KQKD Năm 2012 trở đi 100% DN phải tự in hoặc đặt in hóa đơn cho mình II. CÁCH LẬP TK 03/TNDN PHẦN A: KẾT QUẢ KD GHI NHẬN THEO BCTC Mã số A1: Tổng LN kế toán trước thuế:  Chỉ tiêu này phản ánh tổng số LN thực hiện của cs kd trong kỳ tính thuế theo chế độ KT. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng số liệu được tính và ghi ở mã số 19 Mẫu số 03-1A/TNDN Cách lập TK 03/TNDN PHẦN B: XÁC ĐỊNH TNCT THEO LUẬT THUẾ TNDN Xác các khoản điều chỉnh tăng:  Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về DT hoặc CP được ghi nhận theo chế độ KT, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng LN trước thuế của cs kd. Các khoản điều chỉnh tăng DT: Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng DT tính thuế do sự khác biệt giữa các qui định về KT và thuế. Ví dụ: Khoản chiết khấu thương mại được giảm trừ DT theo chuẩn mực KT, nhưng không đủ chứng từ hợp pháp để giảm trừ DT để tính TNCT theo quy định của thuế DN chật vật đi mua HĐơn CP của phần DT điều chỉnh giảm Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các CP liên quan đến việc tạo ra các khoản DT được ghi nhận là DT theo chế độ KT nhưng được điều chỉnh giảm khi tính TNCT trong kỳ theo các qui định của luật thuế. Điển hình nhất của các CP này là các khoản chi liên quan đến DT đã được đưa vào DT tính thuế của các kỳ trước. Thuế TN đã nộp cho phần TN nhận được ở nước ngoài CP khấu hao TSCĐ không đúng quy định Chỉ tiêu này phản ánh số khấu hao mà cs kd đã trích và tính vào CP sản xuất, kd trong kỳ tính thuế, nhưng không được tính vào CP hợp lý để tính TNCT. Ví dụ: Khấu hao TSCĐ không có HĐ TSCĐ ko được theo dõi trên SSKT TSCĐ không thuộc quyền SH TSCĐ khấu hao k0 đúng PP, mức độ … CP trả lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định Vay của các cá nhân hoặc tổ chức (ko phải là tổ chức kinh tế) thì không được vượt quá 150% LS ngân hàng NH cùng thời điểm Chú ý có cả chi phí trả lãi vay góp vốn điều lệ chưa đủ bị xuất toán khi tính thuế TNDN CP không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này toàn bộ các khoản CP có chứng từ chi, được phản ánh trong hệ thống sổ sách KT của cs kd, nhưng chứng từ chi không đảm bảo tính hợp pháp theo quy định trong kỳ tính thuế Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào CP Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số các khoản chi tiền thuế bị truy thu, tiền phạt vi phạm chế độ quản lý nhà nước cs kd đã hạch toán vào CP sản xuất, kd theo các biên lai, chứng từ nộp tiền phạt cho các cơ quan quản lý nhà nước. Các khoản CP không liên quan đến DT và TNCT Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào các chứng từ chi các khoản CP nêu trên mà cs kd đã hạch toán vào CP sản xuất kd trong kỳ tính thuế, nay phải loại trừ khi xác định CP hợp lý theo Luật thuế TNDN. CP tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kd và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kd Tất cả các khoản CP về tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kd mà cs kd đã tính vào CP - Đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, các khoản chi về tiền lương hay mang tính chất lương cho các đối tượng là sáng lập viên và thành viên hội đồng quản trị không tham gia điều hành sản xuất kd mà cs kd đã tính vào CP. Các khoản trích trước vào CP mà thực tế không chi Chỉ tiêu này phản ánh tổng CP cs kd đã trích trước, tính vào TNCT trong kỳ tính thuế này như CP trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ, CP bảo hành sản phẩm HH, công trình xây dựng và các khoản trích trước khác,... mà trên thực tế không phát sinh các khoản CP đó. Chi tiền ăn giữa ca vượt mức quy định Chỉ tiêu này phản ánh tổng CP cho tiền ăn giữa ca vượt quá mức lương tối thiểu do Nhà nước qui định đối với công chức Lỗ CL tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính CP quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, CP giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, CP hội nghị và các loại CP khác vượt mức quy định  Không vượt quá 10% tổng chi phí hợp lý trừ DN mới TLập được ko quá 15% Các khoản điều chỉnh tăng LN trước thuế khác Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các điều chỉnh khác (chưa được điều chỉnh tại các khoản mục trên) do sự khác biệt giữa chế độ KT và Luật thuế TNDN dẫn đến làm tăng tổng TN trước thuế. Một số ví dụ điển hình dẫn đến việc điều chỉnh tăng LN trước thuế khác: Ví dụ: TN thuộc diện chịu thuế TNDN nhưng DN hạch toán trực tiếp vào các quỹ. Điều chỉnh làm giảm tổng LN trước thuế TNDN Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm LN trước thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách KT của DN. Gồm: LN từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN Giảm trừ các khoản DT đã tính thuế năm trước Các khoản CP của DT đã điều chỉnh tăng Lãi CL tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ KT liên quan và sổ KT chi tiết CP tài chính, phần lãi CL tỷ hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu, nợ phải trả mà thời gian nợ từ 12 tháng trở xuống có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính. Các khoản điều chỉnh làm giảm LN trước thuế khác Các khoản trích trước vào CP năm trước theo chế độ KT nhưng chưa được đưa vào CP để xác định TNCT do chưa có đủ hoá đơn chứng từ. Sang năm sau khi các khoản này đã thực chi, cs kd được quyền đưa các khoản này vào CP. Do các CP này đã được đưa vào Báo cáo kết quả kd của năm trước nên không được đưa vào Báo cáo kết quả kd của năm nay. Vì vậy, cs kd sẽ thực hiện điều chỉnh tăng CP để thể hiện các khoản chi này. Chỉ tiêu: Tổng TNCT TNDN chưa trừ chuyển lỗ TN từ hoạt động sản xuất kd TN từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất  (Số liệu lấy từ Phụ lục số 03-3/TNDN ) Chỉ tiêu: Lỗ từ các năm trước chuyển sang Doanh nghiệp khi phát sinh lỗ phải có kế hoạch chuyển. DN được chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ phát sinh sang các năm tiếp sau nhưng thời quan không quá 5 năm. Chỉ tiêu: Tổng TNCT Chỉ tiêu này phản ánh tổng TNCT TNDN bao gồm TN từ hoạt động kd và TN từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. TNCT TNDN ở chỉ tiêu này là cs để tính ra số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế Trong đó: TN từ hoạt động sản xuất kd TN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất Giảng đường rốc Học viện Tài chính HN C. Xác định số thuế TNDN phải nộp: Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông 25% = TNCT x 25% Thuế TNDN CL do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất 25% = TNCT x (25%-TS được ưu đãi) Thuế TN được miễn, giảm trong kỳ tính thuế
Tài liệu liên quan